4.2.Trình Độ Học Vấn Và Cơ Cấu Nghiệp Vụ
Các nhân viên FPT có trình độ học thức cao. Số nhân viên có trình độ học vấn trên đại học là 101 người ( chiếm 2,9% ) số người có trình độ đại học là 2761 người ( chiếm 80,5% )
Số lượng cán bộ quản lý là 360 người ( chiếm 10,5 %) .cán bộ kinh doanh là 689 người (chiếm 20,1 %) , cán bộ kỹ thuật là 1035 người ( chiếm 30,2 %).Đội ngũ phần mềm là 1097 người ( chiếm 32.0 % ) . Đội ngũ chức năng là 245 người (chiếm7,1%)
Về chuyên gia kỹ thuật và lập trình để thực hiện cung cấp dịch vụ Internet , hiện nay có 628 nhân viên kỹ thuật , 41 chuyên gia phần mềm , cán bộ kinh doanh gồm có 321 người . Với độ tuổi trung bình là 26 tuổi trong đó trình độ trên đại học có 7 người ( chiếm 0,88% ) và trình độ đại học là 495 người ( chiếm 39,45 %) và 743 người có trình độ dưới đại học ( chiếm 59,67 % ) . Với công việc cung cấp dịch vụ Internet thì trình độ này còn thấp , đây có thể là một nguyên nhân dẫn đến chất lượng cung cấp dịch vụ của Công ty còn hạn chế .
Nhưng với đội ngũ cán bộ kinh doanh trẻ và có năng lực thì đây là một lợi thế để mở rộng kinh doanh trong tương lai .
5. Đặc điểm về tài chính
5.1 Tài Sản – Nguồn Vốn
Công ty FPT được thành lập từ năm 1988, với số vốn đăng ký kinh doanh 11,982 tỷ đồng . Hiện nay số vốn kinh doanh cảu Công ty là 288.5 tỷ đồng.
(đơn vị : tỷ đồng)
Chỉ tiêu
|
Năm 2003
|
Năm 2004
|
Năm 2005
|
Tài sản lưu động
|
509.8
|
917.1
|
1,476.6
|
Tài sản cố định
|
40.5
|
62.0
|
88.5
|
Tổng tài sản
|
550.4
|
919.2
|
1,565.1
|
Nợ ngắn hạn
|
419.1
|
716.7
|
1,060.2
|
Nợ dài hạn
|
94.5
|
84.5
|
162.6
|
Tổng nợ
|
517.3
|
806.7
|
1,233.8
|
Vốn kinh doanh
|
30.0
|
150.0
|
288.5
|
Nguồn ; Báo cáo tài chính
Tổng tài sản của Công ty Cổ phần Phát triển Đầu tư Công nghệ FPT tăng khá mạnh quả các năm, đặc biệt là từ năm 2004 đến năm 2005 , tổng tài sản của FPT tăng từ 919.2 tỷ lên tới 1,565.1 tỷ , tăng 70%. Đây là nỗ lực của công ty với mục đích hỗ trợ tốt nhất , bảo đảm cho hoạt động kinh doanh.
Vốn kinh doanh của Công ty FPT tăng mạnh qua các năm nhưng đặc biệt là năm 2003 đến năm 2004, Vốn kinh doanh từ 30.0 ty lên đến 150 tỷ và đến năm 2005 thì số vốn kinh doanh của công ty đạt 288.5 tỷ. Trong đó bao gồm vốn của Nhà nước cấp , được cụ thể theo bảng sau:
Đơn vị : tỷ đồng
Chỉ tiêu
|
Năm 2003
|
Năm 2004
|
Năm 2005
|
Nguồn vốn kinh doanh
|
30.0
|
150.0
|
288.5
|
+ Vốn Nhà Nước
|
15.3
|
15.3
|
46.2
|
+ Vốn tự có
|
14.7
|
135.7
|
242.3
|
Nguồn : Báo cáo tình hình huy động vốn
Để đảm bảo nguồn vốn cho các hoạt động kinh doanh , Công ty FPT còn áp dụng cơ chế tài chính linh hoạt . Công ty ngoài sử dụng vốn vay Ngân hàng còn tìm mọi biện pháp để huy động tín dụng từ các đối tác nước ngoài với tinh thần hợp tác đôi bên cùng có lợi.
Công ty còn có khả năng huy động vốn tín dụng của của các hãng HP,IBM, 3COM, NOVEL, APC,CISCO, MICROSOFT, ORACLE, ESRI với số vốn có thể huy động là 9,020,000 USD .Và để đảm bảo nguồn vốn cho các hoạt động kinh doanh , Công ty FPT còn áp dụng cơ chế tài chính linh hoạt . Công ty ngoài sử dụng vốn vay Ngân hàng còn tìm mọi biện pháp để huy động tín dụng từ các đối tác nước ngoài với tinh thần hợp tác đôi bên cùng có lợi .
1- Hạn mức tín dụng ngân hàng
|
Ngân hàng ngoại thương Việt Nam (VCB) 20 triệu USD
|
Ngân hàng đầu tư và phát triển (BIDV) 28 triệu USD
|
Ngân hàng Nông nghiệp (VBARD) 20 triệu USD
|
Ngân hàng Công thương (ICB) 6 triệu USD
|
2- Nguồn vốn tín dụng từ nhà cung cấp
|
Giá trị (USD)
|
Vốn tín dụng của HP
|
3,700,000
|
Vốn tín dụng của IBM
|
3,000,000
|
Vốn tín dụng của 3COM
|
50,000
|
Vốn tín dụng của NOVEL
|
500,000
|
Vốn tín dụng của APC
|
400,000
|
Vốn tín dụng của CISCO
|
750,000
|
Vốn tín dụng của MICROSOFT
|
120,000
|
Vốn tín dụng của ORACLE
|
100,000
|
Vốn tín dụng của ESRI
|
400,000
|
Nguồn : Bóa cáo tài chính
5.2 Tình Hình Tài Chính Của Công Ty
Tình hình tài chính của Công ty được thể hiện qua bảng cân đối kế toán hàng năm của Công ty tại thời điểm 31/12 hàng năm:
Đơn vị : 1,000,000đồng
Chỉ Tiêu
|
2003
|
2004
|
2005
|
Tài sản
|
550.408
|
979.232
|
1.583.705
|
A. Tài sản lưu động và ĐT ngắn hạn
|
509.891
|
917.139
|
1.495.173
|
I. Tiền mặt
|
102.746
|
79.956
|
372.681
|
II. Đầu tư ngắn hạn
|
|
|
|
III. Các khoản phải thu
|
275.854
|
619.655
|
756.304
|
IV. Hàng tồn kho
|
124.333
|
206.909
|
355.824
|
V. Tài sản lưu động khác
|
6.956
|
10.618
|
10.363
|
B. Tài sản cố định và ĐT dài hạn
|
40.516
|
62.093
|
88.532
|
I. Tài sản cố định
|
36.650
|
55.806
|
74.636
|
II. Đầu tư tài chính dài hạn
|
3.790
|
3.905
|
5.464
|
III. Xây dựng cơ bản dở dang
|
75
|
75
|
2.762
|
Nguồn vốn
|
550.408
|
979.232
|
1.583.705
|
A. Nở phải trả
|
517.349
|
806.761
|
1.271.656
|
I. Nợ ngắn hạn
|
419.101
|
716.760
|
1.098.058
|
II. Nợ dài hạn
|
94.562
|
84.531
|
162.668
|
III. Nợ khác
|
3.685
|
5.469
|
10.930
|
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
|
33.058
|
172.470
|
312.048
|
I. Nguồn vốn – quỹ
|
31.254
|
169.699
|
297.439
|
II. Nguồn kinh phí
|
1.804
|
2.771
|
14.608
|
Nguồn : Báo cáo tài chính
Qua bảng cân đối kế toán tóm tắt của Công ty ta thấy được những đặc điểm nổi bật về tình hình tài chính của Công ty như sau:
+ Về tài sản : giá trị tài sản của công ty tăng mạnh qua hàng năm . Năm 2003 là 550.408 triệu đồng đến năm 2004 đạt 979.232 triệu đồng (tăng 77,9%) và đến năm 2005 đạt 1.583.705 triệu đồng (tăng 61,7%). Tài sản tăng là do công ty đã dành một phần lớn lợi nhuận để tái sản xuất mở rộng và xây dựng cơ bản. Công ty đã không ngừng mở rộng quy mô sản xuất .
+ Về nguồn vốn : nguồn vốn của công ty không ngừng tăng nhanh . Nguyên nhân là do nguồn vốn chủ sở hữu không ngừng tăng mạnh , năm 2003 vốn chủ sở hữu đạt giá trị là 33.058 triệu đồng đên năm 2004 đạt 172.470 triệu đồng tăng gấp hơn 5 lần và đến năm 2005 đạt giá trị 312.408 triệu đồng tăng gấp gần 2 lần .Nguyên nhân là do vốn kinh doanh của công ty tăng nhanh và khả năng huy đông vốn từ các nguồn tín dung khác của công ty. Chứng tỏ một tiềm lực tài chính mạnh , thể hiện sự lớn mạnh của công ty .
5.3 Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
Công ty FPT được đánh giá là một Công ty lớn mạnh nhất trong lĩnh vực Công nghệ thông tin ở Việt Nam . Để đạt đuợc những kết quả đó là nhờ vào những đường lối kinh doanh hợp lý và mang lại hiệu quả cao , điều đó được thể hiện qua kết quả kinh doanh của Công ty qua hàng năm:
a.Lãi / Lỗ
Đơn vị :1.000.000 Đồng
Chỉ Tiêu
|
2003
|
2004
|
2005
|
Doanh thu thần
|
1.514.960
|
4.148.297
|
8.734.780
|
Giá vốn hàng bán
|
1.361.251
|
3.890.027
|
8.196.631
|
Lợi nhuận gộp
|
135.708
|
258.269
|
538.149
|
Doanh thu hoạt động Tài chính
|
3.173
|
2.164
|
4.389
|
Chi phí Tài chính
|
3.843
|
32.639
|
28.325
|
Chi phí bán hàng
|
81.803
|
110.994
|
158.411
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
50.788
|
72.980
|
164.054
|
Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD
|
21.116
|
43.819
|
191.747
|
Lợi nhuận khác
|
36
|
74.661
|
1.027
|
Tổng lợi tức trước thuế
|
17.979
|
43.894
|
192.775
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
5.753
|
14.046
|
53.871
|
Lợi nhuận sau thuế
|
12.225
|
29.848
|
138.904
|
Nguồn : Báo cáo tài chính
+ Doanh thu thuần của Công ty tăng nhanh qua từng năm . Năm 2003 doanh thu thuần đạt 1.514.960 triệu đồng thì đến năm 2004 đạt 4.148.297 triệu đồng (tăng 173,8%) và năm 2005 đạt 8.734.780 triệu đồng (tăng 110,5%) . Doanh thu thuần tăng là do Công ty luôn đầu tư mở rộng mạng lưới tiêu thụ với những mặt hàng có giá phù hợp với những người có thu nhập thấp cũng như những người có thu nhập cao. Đặc biệt công ty còn tham gia đầu tư vào những lĩnh vực mới như truyền hình, và do doanh thu từ các hoạt động cung cấp dịch vụ mang lại .
+ Lợi nhuận của công ty năm 2003 là 12.225 triệu đồng đến năm 2004 là 29.848 triệu đồng tăng gấp 1,4 lần và đến năm 2005 đạt 138.904 triệu đồng tăng gấp hơn 3 lần so với năm 2004. nguyên nhân là do lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng mạnh trong khi đó các chi phí khác có tăng nhưng không đáng kể.
Trong đó đóng góp của kết quả kinh doanh cung cấp dịch vụ Internet được thể hiện qua báo cáo kết quả kinh doanh tin học :
Đơn vị : 1.000.000.000VND
Lĩnh vực tin học
|
Năm 2003
|
Năm 2004
|
Năm 2005
|
I. Doanh Thu Thuần
|
|
|
|
1. Hàng hóa tin học
|
1183,8
|
2395,1
|
4098,4
|
2. Phần mềm
|
40,9
|
64,3
|
122,6
|
3. Dịch vụ tin học
|
35,7
|
64,1
|
94,7
|
4. Dịch vụ Internet
|
66,2
|
106,4
|
186,8
|
Tổng
|
1326,6
|
2629,9
|
4052,5
|
II. Giá Vốn
|
|
|
|
1. Hàng hóa tin học
|
1124,7
|
2286,4
|
3919,6
|
2. Phần mềm
|
10,1
|
22,4
|
33,6
|
3. Dịch vụ tin học
|
14,2
|
33,7
|
29,0
|
4. Dịch vụ Internet
|
42,4
|
69,2
|
98,8
|
Tổng
|
1191,4
|
2411,7
|
4081,0
|
III. Lãi Gộp
|
|
|
|
1. Hàng hóa tin học
|
59,1
|
108,7
|
178,8
|
2. Phần mềm
|
30,7
|
41,8
|
89,0
|
3. Dịch vụ tin học
|
21,5
|
30,3
|
65,6
|
4. Dịch vụ Internet
|
23,8
|
37,1
|
87,9
|
Tổng
|
135,1
|
217,9
|
421,3
|
IV. Chi Phí Kinh Doanh Tin Học
|
120,6
|
181,4
|
271,9
|
V. Lợi Tức Trước Thuế Tin Học
|
14,5
|
36,5
|
149,4
|
Nguồn : Báo cáo tài chính
Ta thấy doanh thu thần của dịch vụ Internet mạnh qua từng năm , năm 2004 tăng 60,6% ( 106,4 tỷ đồng) so với với năm 2003 ( là 66,2 tỷ đồng ) và tới năm 2005 thì tăng 75,5% so với năm 2004. Do đó nó đã chiếm 5,5% trong tổng doanh thu thuần tin học vào năm 2003 và chiếm 4,0 % năm 2004 và năm 2005 là 4,6% . Nguyên nhân giảm tỷ lệ đóng góp trong doanh thu không phải do giảm doanh thu thuần dịch vụ Internet mà do có sự tăng mạnh của hàng hóa tin học.
b. Một Số Chỉ Tiêu Đánh Giá Khái Quát Thực Trạng Tài Chính Và Kết
Quả Kinh Doanh Nghiệp
Chỉ Tiêu
|
Đơn vị
|
2003
|
2004
|
2005
|
I. Bố trí cơ cấu tài sản & cơ cấu nguồn vốn
|
|
|
|
|
1. Bố trí cơ cấu tài sản
|
|
|
|
|
Tài sản cố định / Tổng số tài sản
|
%
|
7,36
|
6,34
|
5,59
|
Tài sản lưu động / Tổng số tài sản
|
%
|
92,64
|
93,66
|
94,41
|
2. Bố trí cơ cấu nguồn vốn
|
|
|
|
|
Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn
|
%
|
93,99
|
82,39
|
80,30
|
Nguôn vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn
|
%
|
3,01
|
17,61
|
19,70
|
II. Khả năng thanh toán
|
|
|
|
|
1. Khả năng thanh toán hiện hành
|
Lần
|
1,06
|
1,21
|
1,25
|
2. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
|
Lần
|
1,22
|
1,28
|
1,36
|
3. Khả năng thanh toán nhanh
|
Lần
|
0,25
|
0,11
|
0,34
|
III. Tỷ suất sinh lời
|
|
|
|
|
1.Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
|
|
|
|
|
Tỷ suất lợi nhận KD / Doanh thu thần
|
%
|
1,39
|
1,06
|
2,19
|
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế / Thu nhập
|
%
|
1,19
|
0,96
|
2,06
|
2.Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
|
|
|
|
|
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế / Tổng tài sản
|
%
|
3,26
|
4,48
|
12,17
|
3. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế / Nguồn vốn chủ sở hữu
|
%
|
54,39
|
25,45
|
61,78
|
+ Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty tăng qua từng năm trong khi đó lượng tiền mặt trong Công ty không ngừng tăng lên và các khoản nợ ngắn hạn cung tăng đồng thời chứng tỏ tình hình tài chính của Công ty ổn định .
+ Khả năng thanh toán hiện hành tăng đều theo từng năm chứng tỏ khả năng thanh toan hiện hành của Công ty cao, nguyên nhân là do tài sản của Công ty tăng nhanh hơn số nợ của công ty phải trả.
+ Khả năng thanh toán nhanh của Công ty thấp , tuy có tăng qua từng năm nhưng lượng tăng không đấng kể .Nguyên nhân là do lương tiền mặt trong Công ty luôn nhỏ hơn nợ ngắn hạn và không có khoản đầ tư ngăn hạn nào . Mtạ khac lương tiền mạt tăng nhưng tốc độ tăng không nhanh bằng tốc độ tăng của nợ ngắn hạn . do đặc tính kinh doanh của Công ty cho nên lượng tiền mặt của công ty chỉ được thu hồi sau khi đã thực hiện xong các dự án thầu lớn.
c.Tình Hình Thực Hiện Nghĩa Vụ Với Nhà Nước
Tình hình tài chính của Công ty còn được thể hiện thông qua việc thực hiện nghĩa vụ của Công ty với Nhà nước. Trong 15 năm phát triển và trưởng thành , Công ty FPT luôn nghiêm túc thực hiện nghĩa vụ của mình với nhà nước . Công ty không ngừng nâng cao mức đóng góp của công ty đối với Chính phủ và Xã hội các khoản thuế đều nộp đầy đủ và kịp thời.
Đơn vị : 1.000.000đồng
Chỉ Tiêu
|
2003
|
2004
|
2005
|
1.Thuế GTGT hàng nội địa
|
5.948
|
225.662
|
9.350
|
2.Thuế GTGT hàng nhập khẩu
|
43.460
|
110.967
|
226.588
|
3.Thuế xuất , nhập khẩu
|
84.191
|
174.999
|
280.464
|
4.Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
5.328
|
16.038
|
5.649
|
5. Tiền thê đất
|
119
|
119
|
119
|
6.Các loại thuế khác
|
275
|
276
|
1.764
|
7.Các khoản phải nộp khác
|
0
|
0
|
0,442
|
Tổng Cộng
|
139.453
|
528.075
|
523.937
|
6. Đặc điểm về cơ chế bộ máy quản lý.
6.1. Cơ cấu tổ chức
Để phù hợp với quy mô ngày càng lớn mạnh và sự phát triển vượt bậc của mình , FPT được tổ chức theo hướng năng động về kinh doanh , chuyên môn hóa về công nghệ , giải pháp, dịc vụ
Năm 2003 được đánh dấu là một mốc chuyển mình mới , có tính quyết định tới tính phát triển của Công ty FPT , khi FPT bắt đầu thực hiện mô hình quản lý và kinh doanh theo hướng tập đoàn kinh tế
6.2.đặc điểm về cơ chế và bộ máy quản lý
Các bộ phận của Công ty bao gồm:
+ Các bộ phận hỗ trợ : thực hiện các công việc của quá trình hỗ trợ của Công ty , các bộ phận hỗ trợ của Công ty được tổ chức theo mô hình phòng , ban , tổ , chức năng .
+ Các bộ phận sản xuất kinh doanh : thực hiện các công việc của quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty. Các bộ phận sản xuất kinh doanh của Công ty có thể được tổ chức dưới hình thức hạch toán độc lập , hạch toán phụ thuộc, hạch toán báo số hoặc hình thức khác .
+ Các bộ phận nghiên cứu và phát triển : thực hiện các công việc của quá trình nghiên cứu và phát triển trong các lĩnh vực khoa học công nghệ của Công ty . Các bộ phận nghiên cứu và phát triển của công ty có thể được tổ chức theo mô hình các viện , các trường hoặc các trung tâm .
Ngoài ra các phòng đại diện của Công ty thực hiện chức năng đại diện cho công ty tại các địa phương trong và ngoài nước .Các chi nhánh của công ty thực hiện một phần hoặc toàn bộ chức năng của Công ty tại các địa phương trong và ngoài nước.
Bộ máy quản lý của Công ty thể hiện trong sơ đồ sau:
Chú thích viết tắt các phòng ban :
+ HC & PT : Hành chính và các bộ phận phi tin học
+ CL&TH:Chất lượng và các bộ phận dự án và dịch vụ công nghệ thông tin
+ TC &PP : Tài chính và các bộ phận phân phối công nghệ thông tin
+ FAD : Văn phòng Công ty FPT
+ FSC : Tổ thư ký
+ FQA : Trung tâm bảo đảm chât lượng FPT
+ FSM : Trung tâm bảo hành
+ FAF : Phòng tài chính kế toán
+ FBP : Phòng kế hoạch kinh doanh
+ GDA : Trọ lý Tổng Giám Đốc
+ GHR : Phòng nhân sự
+ FSOFT : Trung tâm xuất khẩu phần mềm FPT
+ FPT- USA : Văn phòng đại diện FPT tại Mỹ
+ FPT –HCM : Công ty FPT chi nhánh Hồ Chí Minh
+ FPT- INDIA : Công ty FPT chi nhánh ấn Độ
Nguồn : Sổ tay chất lượng Công ty FPT
Qua hai sơ đồ trên ta thấy bộ máy quản lý và quản lý chất lượng của Công ty được triển khai theo kiểu trực tuyến . Người đứng đầu bộ máy quản lý của Công ty là Tổng giám đốc do hội đồng Quản trị quyết định bầu ra nhưng người đứng đầu bộ phận quản lý chất lượng của Công ty là đại diện lãnh đạo FPT về chất lượng do Tổng giám đốc chỉ định chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các vấn đề chất lượng của Công ty .
Bộ máy này tăng cường trách nhiệm của mọi người và tránh tình trạng người thừa hành phải nhận nhiều mệnh lệnh từ nhiều người khác nhau từ đó tạo điều kiện để nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ . Nhưng bộ máy này không thu hút được nhiều chuyên gia giỏi và có nhiều hạn chế như các quyết định là mệnh lệnh từ trên xuống , thông tin chỉ có tính một chiều do đó ban lãnh đạo không hiểu được tâm tư nguyện vọng và những phản ánh của cấp dưới , điều này sẽ gây ra sự khó chịu , chán nản và bất mãn của cấp dưới từ đó ảnh hưởng đến quá trình cung cấp dịch vụ và sản phẩm.
III. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CUNG CẤP DỊCH VỤ INTERNET TRONG NHỮNG NĂM QUA
1.Những tiêu chuẩn cung cấp dịch vụ Internet và đánh giá chất lượng cung cấp dịch vụ
1.1 Quá trình và chỉ tiêu đánh giá chất lượng cung cấp dịch vụ ADSL
Hoạt động
|
Thụng số
|
Mụ tả
|
Yờu cầu
|
1. Tiếp thị và đăng ký dịch vụ
|
Đầu vào
|
Thông tin về khách hàng, thị trường
Thụng tin từ hệ thống bỏo cỏo nội bộ
|
Chính xác và được tổng hợp
|
Đầu ra
|
Hợp đồng
Báo cáo định kỳ về khách hàng đó hoặc chưa ký hợp đồng
|
Hợp đồng được ký
Hỗ trợ kinh doanh
|
Điều kiện thực hiện
|
Cỏc nguồn lực cần thiết
|
Đầy đủ
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Tỷ lệ khỏch hàng ký hợp đồng/ kế hoạch
|
≥85%
|
Quỏ trỡnh liờn quan
|
Quản lý thụng tin khỏch hàng
Thu tiền từ khỏch hàng
|
+ Hồ sơ hợp đồng, BB nghiệm thu, BB khảo sát, phiếu đăng ký.
+ Hóa đơn
|
2. Khảo sỏt và triển khai dịch vụ
|
Đầu vào
|
Hợp đồng được ký, Phớ cài đặt thu đầy đủ.
|
Đầy đủ, chính xác
|
Đầu ra
|
Biên bản nghiệm thu được ký
|
Đầy đủ, chính xác
|
Điều kiện thực hiện
|
Đảm bảo cơ sở hạ tầng mạng, vật tư, dụng cụ thi công, bảo hộ lao động
Điều kiện về thiết bị của khách hàng đó sẵn sàng
|
01.9-HD/IN/HDCV/FPT
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
● Tỉ lệ khảo sát đúng hạn/ tổng số khách hàng.
(Tính từ thời điểm INF tiếp nhận hồ sơ khách hàng phải có kết quả khảo sát trong vũng 4 giờ đối với MegaBIZ, MegaOFFICE, và 24 giờ đối với cỏc dịch vụ ADSL khỏc).
●Tỉ lệ triển khai đúng hạn/ tổng số khách hàng triển khai.
(Tớnh từ ngày ký hợp đồng là:
+ Trong vũng 7 ngày làm việc đối với các dịnh vụ ADSL trừ MegaBIZ và MegaOFFICE.
+ Trong vũng 4 ngày làm việc đối với MegaBIZ và MegaOFFICE)
|
≥95 %
≥90 %
|
Quỏ trỡnh liờn quan
|
Marketing
Quản lý thụng tin khỏch hàng
Thu tiền từ khỏch hàng
Đảm bảo hoạt động của mạng
|
Hợp đồng
Account ADSL
Hoá đơn thu cước phí
Yêu cầu đảm bảo mạng
|
Nguồn : Sổ tay quy trình chất lượng
1.2. Chỉ tiêu đánh giá sản phẩm dịch vụ Internet
STT
|
Chỉ tiêu
chất lượng
|
Đơn vị
đo
|
Yờu cầu
|
Cỏch đo
|
01
|
Tỷ lệ thời gian mạng hoạt động tốt
|
%
|
95%
|
D=1-Tf/Tr
Trong đó :
- Tf là thời gian mạng cú sự cố thuộc trỏch nhiệm của FPT
- Tr là tổng thời gian hoạt động của mạng (tớnh theo thỏng)
|
02
|
Thời gian mở dịch vụ
|
Giờ
|
02h
|
Khoảng thời gian tớnh từ lỳc khỏch hàng yờu cầu mở dịch vụ cho đến khi yờu cầu này được đáp ứng
|
03
|
Thời gian hỗ trợ kỹ thuật
|
Giờ
|
02h
|
Khoảng thời gian tớnh từ lỳc khỏch hàng yờu cầu hỗ trợ cho đến khi yờu cầu này được thỏa món (kỹ thuật cú mặt tại địa điểm của khỏch hàng để hỗ trợ trực tiếp)
|
04
|
Tỷ lệ hợp đồng Thiết kế web đúng tiến độ
|
%
|
90%
|
Số hợp đồng đúng tiến độ/ Tổng số hợp đồng trong thỏng
|
05
|
Số độc giả
|
Số đếm
|
100.000
|
Tổng số mỏy tớnh truy cập tới tờ bỏo trong 1 thỏng
|
06
|
Tỷ lệ khách hàng khiếu nại về cước phí
|
%
|
1%
|
Số trường hợp khiếu nại/ 100 khách hàng trong năm
|
07
|
Tỷ lệ khiếu nại của khỏch
|
%
|
2%
|
Số trường hợp khiếu nại/ 100 khách hàng trong năm
|
08
|
Thời gian giải quyết khiếu nại
|
giờ
|
<24h
|
Thời gian phản hồi khiếu nại của khỏch - Thời gian khỏch khiếu nại
|
Nguồn : Sổ tay quy trình chất lượng
1.3. Quy trình và chỉ tiêu đánh giá chất lượng họat động mạng Internet
Thụng số
|
Mụ tả
|
Yờu cầu
|
Đầu vào
|
Yờu cầu đảm bảo mạng
|
Rừ ràng, đầy đủ, chớnh xỏc
|
Đầu ra
|
Cỏc yờu cầu đảm bảo mạng được thực hiện
|
Mạng hoạt động tốt
|
Điều kiện thực hiện
|
Trang thiết bị, mỏy múc, phần mềm liờn quan.
Quản trị mạng đủ trỡnh độ
|
Tốt nhất cú thể với điều kiện cõn đối giữa lợi nhuận và đầu tư.
Cú kiến thức vững về những dịch vụ đang cung cấp, cú khả năng tiếp thu nhanh cụng nghệ mới
|
Chỉ tiờu đánh giỏ
|
Thời gian mạng hoạt động tốt
Thời gian xử lý sự cố
|
>= 95%
< 1h
|
Quỏ trỡnh liờn quan
|
Triển khai dịch vụ
Hỗ trợ khỏch hàng
|
Yờu cầu đảm bảo hoạt động mạng
Yờu cầu đảm bảo hoạt động mạng
|
Nguồn : Sổ tay quy trình chất lượng
1.4. Quy trình và chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động hỗ trợ khách hàng
Thụng số
|
Mụ tả
|
Yờu cầu
|
Đầu vào
|
Yờu cầu hỗ trợ
|
Thụng tin cập nhật rừ ràng, chớnh xỏc
|
Đầu ra
|
Biờn bản nghiệm thu sửa chữa, Bỏo cỏo
|
Thông tin đầy đủ và chính xác
|
Điều kiện thực hiện
|
- Điện thoại
- Hệ thống Inside
- Máy đo đứt cáp
- Đồng hồ VOM
- Thang tre
- Modem test
- Bảo hộ an toàn lao động (giày, mũ, dây bảo hiểm,...)
|
Đầy đủ
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Tỉ lệ hỗ trợ kỹ thuật đúng hạn/ tổng khỏch hàng yờu cầu hỗ trợ
Hoàn tất hỗ trợ trong vũng 4 giờ đối với dịch vụ BDSL và Leased line, 24 giờ với MegaBIZ và MegaOffice) và 48 giờ đối với các dịch vụ khác.
|
≥95%
|
Quỏ trỡnh liờn quan
|
Triển khai dịch vụ
Đảm bảo hoạt động của mạng
|
Biờn bản nghiệm thu cài đặt
Biờn bản nghiệm thu bàn giao
|
1.5. Quy trình và tiêu chuẩn chất lượng hoạt động thu tiền từ khách hàng
Thụng số
|
Mụ tả
|
Yờu cầu
|
Đầu vào
|
Cước dịch vụ mà khách hàng phải thanh toán
|
Cước phải chính xác
|
Đầu ra
|
Khỏch hàng đó thanh toán cước phí
|
Thanh toỏn đầy đủ, đúng hạn
|
Điều kiện thực hiện
|
Cú thiết bị đầy đủ (mỏy tớnh, mỏy in, mỏy đếm tiền, kột đựng tiền)
Nhõn viờn cú trỡnh độ nghiệp vụ về kế toỏn tiền mặt, nghiệp vụ ngõn quỹ, ngoại tệ và tỷ giỏ thanh toỏn
|
|
Chỉ tiờu đánh giỏ
|
Nợ quỏ hạn
Xử lý khiếu nại của khỏch hàng (nếu cú)
|
< 10% tổng cước phải thu
Phản hồi trong 24 tiếng
Tỷ lệ khiếu nại <= 1%/ năm
|
Quỏ trỡnh liờn quan
|
Triển khai
Quản lý thụng tin khỏch hàng
Tài chớnh
|
Hoỏ đơn phí hoà mạng
Hoỏ đơn dịch vụ
Chứng từ, bảng kờ sộc & tiền mặt
|
1.6. Quy trình và tiêu chuẩn đánh giá chất lượng triển khai dịch vụ Internet
Thụng số
|
Mụ tả
|
Yờu cầu
|
Đầu vào
|
Hợp đồng đó được ký
|
Đầy đủ, chớnh xỏc
|
Đầu ra
|
Biờn bản nghiệm thu được ký
|
Đầy đủ và chớnh xỏc
|
Điều kiện thực hiện
|
Điều kiện về thiết bị của khỏch hàng đó sẵn sàng.
|
-Mỏy tớnh
-Modem
-Đường dây điện thoại.
-Mạng cục bộ
|
Chỉ tiờu đánh giỏ
|
Thời gian cài đặt và hướng dẫn
Thời gian mở dịch vụ
Mức độ hài lũng của khỏch hàng
|
<= 2 tiếng
<= 2 tiếng
>= 80%
|
Quỏ trỡnh liờn quan
|
Marketing
Quản lý thụng tin khỏch hàng
Thu tiền từ khỏch hàng
Đảm bảo hoạt động của mạng
|
Hợp đồng
Internet Account
Hoỏ đơn thu cước phí
Yờu cầu đảm bảo mạng
|
1.7. Quy trình và tiêu chuẩn đánh giá chất lượng hoạt động Marketing
Thụng số
|
Mụ tả
|
Yờu cầu
|
Đầu vào
|
Thông tin về khách hàng, thị trường
Thụng tin từ hệ thống bỏo cỏo nội bộ
|
Chớnh xỏc và được tổng hợp
|
Đầu ra
|
Hợp đồng
Bỏo cỏo định kỳ về khỏch hàng đó hoặc chưa ký hợp đồng
|
Hợp đồng được ký
Hỗ trợ kinh doanh
|
Điều kiện thực hiện
|
Cỏc nguồn lực cần thiết
|
Đầy đủ
|
Chỉ tiờu đánh giỏ
|
Tỷ lệ (doanh số/ hợp đồng được ký)/ Kế hoạch
|
>=85%
|
Quỏ trỡnh liờn quan
|
Triển khai dịch vụ
Thiết kế web
Quản lý thụng tin khỏch hàng
Thu tiền từ khỏch hàng
|
Hợp đồng
Hợp đồng
Hồ sơ hợp đồng
Hoỏ đơn
|
1.8. Quy trình và tiêu chuẩn đánh giá chất lượng quản lý khách hàng
Thụng số
|
Mụ tả
|
Yờu cầu
|
Đầu vào
|
Thụng tin về nhu cầu của khỏch hàng
|
Thụng tin chớnh xỏc, đầy đủ
|
Đầu ra
|
Thụng tin về khỏch hàng đó được cập nhật và xử lý
|
Cập nhật chớnh xỏc và đỳng thời hạn
|
Điều kiện thực hiện
|
Yờu cầu của khỏch hàng
|
Thụng tin chớnh xỏc
|
Chỉ tiờu đánh giỏ
|
Thời gian truy cập thụng tin
|
<=5 phỳt
|
Quỏ trỡnh liờn quan
|
Marketing
Triển khai dịch vụ
Thu tiền từ khỏch hàng
Đảm bảo hoạt động của mạng
|
Hợp đồng
Biờn bản nghiệm thu cài đặt và hồ sơ
Hoỏ đơn thanh toán
Yờu cầu đảm bảo mạng
|
24h>
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |