TỈnh yên bái số: 919/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 2.07 Mb.
trang12/17
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích2.07 Mb.
#27211
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   17

Chú thích:


(1) Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch/xác định lại dân tộc/xác định lại giới tính - yêu cầu loại việc gì phải ghi rõ.



  1. Thủ tục cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch

- Trình tự thực hiện

:







Bước 1: Người có yêu cầu cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch (gọi tắt là người có yêu cầu cấp bản sao) tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật về đăng ký quản lý hộ tịch.

Bước 2: Người yêu cầu trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện để đề nghị cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch.

- Khi đến đề nghị phải xuất trình giấy tờ tùy thân (giấy CMND hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp bản sao giấy tờ hộ tịch), trường hợp người khác đi thay phải có giấy ủy quyền đã được công chứng, chứng thực hợp lệ (trừ trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị em ruột của người ủy quyền). Cán bộ tiếp nhận nghiên cứu xem xét hồ sơ của người có yêu cầu cấp bản sao:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận thụ lý hồ sơ và trình UBND cấp huyện ký bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người có yêu cầu bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp bản sao theo quy định của pháp luật thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối cấp bản sao và giải thích rõ lý do.

+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ vào giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ ngày lễ).



Bước 3: Nhận kết quả cấp bản sao trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện:

- Người nhận kết quả bản sao được cấp phải nộp lại giấy hẹn và nộp lệ phí theo quy định. Cán bộ tiếp nhận trả bản sao giấy tờ hộ tịch được cấp, thu lệ phí theo quy định (thanh toán trả chứng từ cho đối tượng bằng biên lai thu tiền phí, lệ phí do ngành Thuế phát hành).

+ Thời gian trả kết quả: Ngay trong ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và được UBND cấp huyện ký vào bản sao.

- Trường hợp người đề nghị cấp bản sao gửi yêu cầu qua đường bưu điện thì thủ tục và các bước thực hiện tương tự như các trường hợp đối tượng trực tiếp đến yêu cầu, nhưng người yêu cầu phải trả cước phí bưu điện để cán bộ tiếp nhận trả kết quả qua đường bưu điện.



- Cách thức thực hiện

:

Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu điện..

- Hồ sơ

:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Giấy đề nghị cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ


- Thời hạn giải quyết

:

Ngay trong ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không thể giải quyết ngay được trong ngày thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do và viết phiếu hẹn, nhưng thời hạn giải quyết trong phiếu hẹn cũng không quá 5 ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ

tục hành chính



:

Cá nhân

- Cơ quan thực hiện TTHC

:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp cấp huyện.



- Kết quả của việc thực

hiện TTHC



:

Bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch

- Lệ phí

:

3.000 đ/bản sao

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

:

Không

- Yêu cầu, điều kiện thực

hiện thủ tục hành chính



:

+ Người có yêu cầu cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch phải là người đã được đăng ký khai sinh trên địa hạt cấp huyện.

+ UBND cấp huyện còn lưu trữ được sổ hộ tịch đã đăng ký trước đây.



- Căn cứ pháp lý của TTHC

:

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

+ Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp qui định về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch.

+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số qui định của Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

+ Quyết định số 1324/QĐ-UBND ngày 05/9/2007 của UBND tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các loại phí và lệ phí.






  1. Thủ tục chứng thực bản sao tiếng nước ngoài :

- Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài.

- Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản có tính chất song ngữ (có ghi đầy đủ cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài).

- Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt (trong trường hợp một tập hồ sơ, tài liệu mà trong đó vừa có giấy tờ bằng tiếng Việt, vừa có giấy tờ bằng tiếng nước ngoài).


- Trình tự thực hiện

:







Bước 1: Người có yêu cầu chứng thực các loại giấy tờ văn bản đã ghi ở mục 3 nêu trên (gọi tắt là người có yêu cầu chứng thực) tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ chứng thực theo quy định của pháp luật.

Bước 2:

* Người có yêu cầu chứng thực trực tiếp đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện để yêu cầu chứng thực.

- Khi đến yêu cầu chứng thực phải xuất trình:

+ Bản chính giấy tờ cần chứng thực.

+ Bản sao (bản photo) từ bản chính các giấy tờ cần chứng thực.

* Cán bộ tiếp nhận chứng thực kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ chứng thực.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn người yêu cầu chứng thực bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ trình lãnh đạo phòng Tư pháp ký chứng thực.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối giải quyết chứng thực và giải thích rõ lý do.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ vào giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ ngày lễ).



Bước 3: Nhận bản sao giấy tờ, văn bản đã được chứng thực trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện.

- Người nhận bản sao giấy tờ, văn bản đã được chứng thực nộp lệ phí chứng thực theo quy định. Cán bộ tiếp nhận trả bản sao giấy tờ văn bản đã được chứng thực, thu lệ phí chứng thực theo quy định (thanh toán trả chứng từ cho đối tượng bằng biên lai thu tiền phí, lệ phí do ngành Thuế phát hành).



- Cách thức thực hiện

:

Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện.

- Hồ sơ

:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Bản chính giấy tờ cần chứng thực.

+ Bản photo từ bản chính các giấy tờ cần chứng thực

b) Số lượng hồ sơ: Tùy theo yêu cầu của người yêu cầu chứng thực, nhưng ít nhất là 02 bộ.



- Thời hạn giải quyết

:

Trong ngày, ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp yêu cầu chứng thực với số lượng lớn, thì thời gian không quá 02 ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ

tục hành chính



:

Cá nhân, Tổ chức

- Cơ quan thực hiện TTHC

:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tư pháp cấp huyện.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp cấp huyện.



- Kết quả của việc thực

hiện TTHC



:

Bản sao từ bản chính đã được chứng thực.

- Lệ phí

:

2000 đ/ trang, từ trang thứ 3 trở lên mỗi trang thu 1000 đ tối đa không quá 100.000 đ/ bản

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

:

Không

- Yêu cầu, điều kiện thực

hiện thủ tục hành chính



:

Không

- Căn cứ pháp lý của TTHC

:

+ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

+ Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

+ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

+ Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 05/3/2009 của UBND tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các loại phí và lệ phí, bãi bỏ các loại quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái






  1. Thủ tục Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài.

- Trình tự thực hiện

:







Bước 1: Người có yêu cầu chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài (gọi tắt là người có yêu cầu chứng thực) tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ chứng thực theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Người có yêu cầu chứng thực trực tiếp đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện để yêu cầu chứng thực.

- Khi đến yêu cầu chứng thực phải xuất trình:

+ CMND (hộ chiếu);

+ Chứng chỉ, văn bằng về ngoại ngữ của người dịch (trừ trường hợp người dịch là cộng tác viên dịch thuật đã hợp đồng với phòng Tư pháp cấp huyện).

+ Giấy tờ văn bản mà người dịch sẽ ký vào đó.

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ chứng thực kiểm tra, xem xét hồ sơ của người chứng thực:

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và chưa dịch thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn người có yêu cầu chứng thực lựa chọn thuê người dịch và bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, đã được dịch sẵn thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người yêu cầu chứng thực ghi phiếu yêu cầu chứng thực. Người dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực và cam đoan, chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch.

- Trường hợp hồ sơ yêu cầu chứng thực không đủ điều kiện chứng thực thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối chứng thực và giải thích rõ lý do cho người yêu cầu chứng thực.

- Trường hợp người yêu cầu chứng thực đề nghị cán bộ tiếp nhận hồ sơ thuê người dịch thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn đối tượng ghi phiếu yêu cầu chứng thực và viết phiếu hẹn.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ vào giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ ngày lễ).

Bước 3: Nhận giấy tờ, văn bản đã được chứng thực chữ ký của người dịch trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện.

- Người nhận giấy tờ, văn bản đã được chứng thực chữ ký người dịch phải nộp lại giấy hẹn và nộp lệ phí theo quy định. Cán bộ tiếp nhận trả giấy tờ văn bản đã được chứng thực chữ ký của người dịch, thu lệ phí chứng thực theo quy định (thanh toán trả chứng từ cho đối tượng bằng biên lai thu tiền phí, lệ phí do ngành Thuế phát hành). Trường hợp phòng Tư pháp phải thuê người dịch thì người có yêu cầu dịch phải trả thù lao dịch thuật cho người dịch theo thỏa thuận khi chưa có văn bản của cơ quan có thẩm quyền quy định về mức thù lao dịch thuật, hoặc thu theo quy định khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã ban hành mức thu.

+ Thời gian nhận kết quả theo giấy hẹn.


- Cách thức thực hiện

:

Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện.

- Hồ sơ

:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Giấy tờ, văn bản mà người dịch sẽ ký vào đó kèm theo bản sao giấy tờ, văn bản cần dịch.

+ Phiếu yêu cầu chứng thực

b) Số lượng hồ sơ: ít nhất 02 bộ.



- Thời hạn giải quyết

:

+ Ngay trong buổi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đã được dịch sẵn).

+ Trường hợp văn bản, giấy tờ của người yêu cầu chứng thực chưa dịch hoặc cần phải xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không quá 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ giấy tờ văn bản hợp lệ của người dịch



- Đối tượng thực hiện thủ

tục hành chính



:

Cá nhân

- Cơ quan thực hiện TTHC

:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tư pháp cấp huyện.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp cấp huyện.



- Kết quả của việc thực

hiện TTHC



:

Giấy tờ, văn bản đã được chứng thực chữ ký của người dịch

- Lệ phí

:

10.000 đ/ trường hợp.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

:

Phiếu yêu cầu chứng thực

- Yêu cầu, điều kiện thực

hiện thủ tục hành chính



:

Không

- Căn cứ pháp lý của TTHC

:







+ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

+ Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

+ Thông tư Liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

+ Nghị quyết số 41/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh bổ sung, ban hành mới, miễn giảm các loại phí, lệ phí và bãi bỏ các loại quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.

+ Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 05/3/2009 của UBND tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các loại quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái.




CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




PHIẾU YÊU CẦU CHỨNG THỰC

HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN


Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã/phư­­ờng/thị trấn ............................
Họ và tên người nộp phiếu:……..……………............….........…………

Địa chỉ liên hệ: …...................…………………………............………..

Số điện thoại: …………..…………….....................................................

Email: .......................................................................................................

Số Fax: ……...........………......................................................................

Yêu cầu chứng thực về: .................................................................................

........................................................................................................................

Các giấy tờ nộp kèm theo Phiếu này gồm có:

1.……………………………………….........………....................…........……

2.........................................................................................................….......

3.…………....………………………….........………....................……........…

4......................................................................................................................

5......................................................................................................................

6......................................................................................................................

7......................................................................................................................

8......................................................................................................................

9......................................................................................................................

10....................................................................................................................

Thời gian nhận phiếu ......... giờ, ngày......./......./.........

NGƯ­­ỜI NHẬN PHIẾU NGƯỜI NỘP PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)


  1. Thủ tục Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài.

- Trình tự thực hiện

:







Bước 1: Người có yêu cầu chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài (gọi tắt là người có yêu cầu chứng thực) tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ chứng thực theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Người có yêu cầu chứng thực trực tiếp đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện để yêu cầu chứng thực.

- Khi đến yêu cầu chứng thực phải xuất trình:

+ CMND (hoặc hộ chiếu) hoặc giấy tờ tùy thân khác.

+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực sẽ ký vào đó.

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, xem xét hồ sơ yêu cầu chứng thực:

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn người có yêu cầu chứng thực bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người yêu cầu chứng thực ghi phiếu yêu cầu chứng thực. Người yêu cầu chứng thực phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực và chịu trách nhiệm về nội dung các giấy tờ, văn bản yêu cầu chứng thực.

+ Trường hợp hồ sơ yêu cầu chứng thực không đủ điều kiện chứng thực theo quy định của pháp luật thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối yêu cầu chứng thực và giải thích rõ lý do.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ vào giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ ngày lễ).

Bước 3: Nhận giấy tờ, văn bản đã được chứng thực chữ ký cá nhân trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện.

- Người nhận giấy tờ, văn bản đã được chứng thực chữ ký cá nhân phải nộp lệ phí chứng thực theo quy định. Cán bộ tiếp nhận trả giấy tờ văn bản đã được chứng thực chữ ký cá nhân, thu lệ phí chứng thực theo quy định (thanh toán trả chứng từ cho đối tượng bằng biên lai thu tiền phí, lệ phí do ngành Thuế phát hành).



- Cách thức thực hiện

:

Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện.

- Hồ sơ

:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực sẽ ký vào đó.

+ Phiếu yêu cầu chứng thực

b) Số lượng hồ sơ: ít nhất 02 bộ.



- Thời hạn giải quyết

:

Ngay trong buổi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.Trường hợp cần phải xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn nêu trên được kéo dài thêm nhưng không quá 3 ngày làm việc

- Đối tượng thực hiện thủ

tục hành chính



:

Cá nhân

- Cơ quan thực hiện TTHC

:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tư pháp cấp huyện.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp cấp huyện.



- Kết quả của việc thực

hiện TTHC



:

Chữ ký cá nhân trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài đã được chứng thực.

- Lệ phí

:

10.000 đ/ trường hợp

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

:

Phiếu yêu cầu chứng thực.

- Yêu cầu, điều kiện thực

hiện thủ tục hành chính



:

Không

- Căn cứ pháp lý của TTHC

:







+ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

+ Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

+ Thông tư Liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

+ Nghị quyết số 41/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh bổ sung, ban hành mới, miễn giảm các loại phí, lệ phí và bãi bỏ các loại quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.

+ Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 05/3/2009 của UBND tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các loại quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




PHIẾU YÊU CẦU CHỨNG THỰC

HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN


Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã/phư­­ờng/thị trấn ............................
Họ và tên người nộp phiếu:……..……………............….........…………

Địa chỉ liên hệ: …...................…………………………............………..

Số điện thoại: …………..…………….....................................................

Email: .......................................................................................................

Số Fax: ……...........………......................................................................

Yêu cầu chứng thực về: ...........................................................................

........................................................................................................................

Các giấy tờ nộp kèm theo Phiếu này gồm có:

1.……………………………………….........………....................…........……

2.........................................................................................................….......

3.…………....………………………….........………....................……........…

4......................................................................................................................

5......................................................................................................................

6......................................................................................................................

7......................................................................................................................

8......................................................................................................................

9......................................................................................................................

10....................................................................................................................

Thời gian nhận phiếu ......... giờ, ngày......./......./.........

NGƯ­­ỜI NHẬN PHIẾU NGƯỜI NỘP PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)


  1. Thủ tục Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản có giá trị dưới 50 triệu đồng.

- Trình tự thực hiện

:







Bước 1: Người có yêu cầu chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản có giá trị dưới 50 triệu đồng (gọi tắt là người có yêu cầu chứng thực) tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ chứng thực và các giấy tờ liên quan theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Người có yêu cầu chứng thực trực tiếp đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của HĐND - UBND cấp huyện để yêu cầu chứng thực.

- Khi đến yêu cầu chứng thực phải xuất trình:

+ Xuất trình bản chính và nộp bản chụp giấy tờ tùy thân đối với cá nhân, giấy tờ đối với tổ chức.

+ Xuất trình bản chính và nộp bản chụp giấy tờ để chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản, trong trường hợp hợp đồng liên quan đến tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng.

+ Xuất trình văn bản hợp đồng giao dịch đã được soạn thảo sẵn (nếu người yêu cầu chứng thực chưa soạn thảo thì có thể đề nghị người thực hiện chứng thực soạn thảo giúp).

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ chứng thực kiểm tra hồ sơ, giấy tờ mà người yêu cầu chứng thực xuất trình:

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn người có yêu cầu chứng thực bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người yêu cầu chứng thực ghi phiếu yêu cầu chứng thực (theo mẫu quy định) và ký vào văn bản hợp đồng, giao dịch trước mặt người thực hiện chứng thực (ký tắt vào từng trang văn bản và ký đầy đủ vào trang cuối của văn bản hợp đồng giao dịch). Trong trường hợp hợp đồng giao dịch do người thực hiện chứng thực soạn thảo giúp theo đề nghị của người yêu cầu chứng thực thì người yêu cầu chứng thực phải đọc lại hợp đồng giao dịch trước khi ký vào hợp đồng, giao dịch sau đó cán bộ tiếp nhận hồ sơ chứng thực viết phiếu hẹn trả kết quả chứng thực.

+ Trường hợp hồ sơ yêu cầu chứng thực không đủ điều kiện chứng thực thì người thực hiện chứng thực từ chối chứng thực và giải thích rõ lý do.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ vào giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ ngày lễ).



Bước 3: Nhận hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản có giá trị dưới 50 triệu đồng đã được chứng thực trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện.

- Người yêu cầu chứng thực nộp lệ phí theo quy định. Cán bộ tiếp nhận trả hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản có giá trị dưới 50 triệu đồng đã được chứng thực, thu lệ phí chứng thực theo quy định (thanh toán trả chứng từ cho đối tượng bằng biên lai thu tiền phí, lệ phí do ngành Thuế phát hành).

- Trong trường hợp người thực hiện chứng thực soạn thảo giúp hợp đồng thì người yêu cầu chứng thực phải trả thù lao theo thỏa thuận


- Cách thức thực hiện

:

Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện.

- Hồ sơ

:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Phiếu yêu cầu chứng thực.

+ Văn bản hợp đồng được soạn thảo sẵn, (nếu không soạn thảo sẵn người yêu cầu chứng thực có thể đề nghị người thực hiện chứng thực soạn thảo giúp)

+ CMND (hộ chiếu) và các giấy tờ liên quan (hộ khẩu gia đình, di chúc, các giấy cần thiết tờ khác) để chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản liên quan đến hợp đồng giao dịch.

b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ


- Thời hạn giải quyết

:

Không quá 03 ngày làm việc đối với hợp đồng đơn giản. Không quá 10 ngày làm việc đối với hợp đồng phức tạp.

- Đối tượng thực hiện thủ

tục hành chính



:

Cá nhân, Tổ chức

- Cơ quan thực hiện TTHC

:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp cấp huyện.



- Kết quả của việc thực

hiện TTHC



:

Hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản có giá trị dưới 50 triệu đồng đã được chứng thực

- Lệ phí

:

20.000 đ/trường hợp

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

:

Phiếu yêu cầu chứng thực

- Yêu cầu, điều kiện thực

hiện thủ tục hành chính



:

+ Người yêu cầu chứng thực có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.

+ Nội dung hợp đồng, giao dịch về động sản không trái pháp luật, đạo đức xã hội



- Căn cứ pháp lý của TTHC

:







+ Bộ Luật dân sự năm 2005

+ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký

+ Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

+ Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLB/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực




CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




PHIẾU YÊU CẦU CHỨNG THỰC

HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN


Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã/phư­­ờng/thị trấn ............................
Họ và tên người nộp phiếu:……..……………............….........…………

Địa chỉ liên hệ: …...................…………………………............………..

Số điện thoại: …………..…………….....................................................

Email: .......................................................................................................



Số Fax: ……...........………......................................................................

Yêu cầu chứng thực về: ...........................................................................

........................................................................................................................

Các giấy tờ nộp kèm theo Phiếu này gồm có:

1.……………………………………….........………....................…........……

2.........................................................................................................….......

3.…………....………………………….........………....................……........…

4......................................................................................................................

5......................................................................................................................

6......................................................................................................................

7......................................................................................................................

8......................................................................................................................

9......................................................................................................................

10....................................................................................................................

Thời gian nhận phiếu ......... giờ, ngày......./......./.........
NGƯ­­ỜI NHẬN PHIẾU NGƯỜI NỘP PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

  1. Thủ tục Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, khai nhận di sản (trong trường hợp di sản không phải là bất động sản).

- Trình tự thực hiện

:







Bước 1: Người yêu cầu chứng thực (những người được hưởng di sản thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người - gọi tắt là người yêu cầu chứng thực) phải tự chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ liên quan đến yêu cầu chứng thực theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Người yêu cầu chứng thực trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện để yêu cầu chứng thực.

- Khi đến yêu cầu chứng thực phải xuất trình:

+ Giấy tờ tùy thân (CMND, hộ chiếu, hộ khẩu …).

+ Di chúc và giấy tờ để chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của người để lại di sản đối với tài sản mà pháp luật qui định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng.

+ Giấy tờ để chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo qui định của pháp luật về thừa kế, có sự cam đoan và chịu trách nhiệm về việc không bỏ sót người thừa kế theo pháp luật, trừ trường hợp không thể biết có người khác được hưởng thừa kế theo pháp luật.

+ Văn bản thỏa thuận phân chia di sản hoặc văn bản khai nhận di sản đã được soạn thảo sẵn (trường hợp văn bản thỏa thuận phân chia di sản hoặc văn bản khai nhận di sản chưa được soạn thảo thì được cán bộ tiếp nhận hướng dẫn soạn thảo, người yêu cầu chứng thực có thể đề nghị cán bộ tiếp nhận soạn thảo giúp).

- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn người yêu cầu chứng thực bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn người có yêu cầu chứng thực phải ký vào văn bản (từng trang văn bản) thỏa thuận phân chia di sản hoặc khai nhận di sản trước mặt người thực hiện chứng thực đồng thời viết giấy hẹn cho người có yêu cầu chứng thực.

+ Người thực hiện chứng thực tiến hành thông báo niêm yết văn bản thỏa thuận phân chia di sản tại UBND xã, phường nơi thường trú của người để lại di sản trong thời hạn 30 ngày.

- Sau thời hạn niêm yết 30 ngày mà không có khiếu kiện, người thực hiện chứng thực tiến hành làm thủ tục chứng thực theo qui định của pháp luật.



Bước 3: Nhận kết quả văn bản thỏa thuận phân chia di sản hoặc văn bản khai nhận di sản đã được chứng thực trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện.

- Người nhận kết quả phải nộp lệ phí chứng thực theo quy định. Cán bộ tiếp nhận trả kết quả văn bản thỏa thuận phân chia di sản hoặc văn bản khai nhận di sản đã được chứng thực, thu lệ phí theo quy định (thanh toán trả chứng từ cho đối tượng bằng biên lai thu tiền phí, lệ phí do ngành Thuế phát hành). Trường hợp văn bản phân chia di sản hoặc văn bản khai nhận di sản do cán bộ tiếp nhận soạn thảo giúp thì người có yêu cầu chứng thực phải trả thù lao cho người soạn thảo theo thỏa thuận



- Cách thức thực hiện

:

Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện.

- Hồ sơ

:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Phiếu yêu cầu chứng thực.

+ Xuất trình bản chính và nộp bản chụp giấy tờ tùy thân đối với cá nhân, giấy tờ đối với tổ chức.

+ Xuất trình bản chính và nộp bản chụp giấy tờ để chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản, trong trường hợp hợp đồng liên quan đến tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng.

+ Xuất trình bản chính và nộp bản chụp giấy tờ để chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế có sự cam đoan về sự không bỏ sót người thừa kế theo pháp luật.

+ Văn bản phân chia di sản được soạn thảo sẵn, (nếu không soạn thảo sẵn người yêu cầu chứng thực có thể đề nghị người thực hiện chứng thực soạn thảo giúp) kèm theo văn bản thông báo niêm yết văn bản này của người thực hiện chứng thực đã nêu ở mục 5.

b) Số lượng hồ sơ:

+ Đối với trường hợp chứng thực văn bản khai nhận di sản: 02 bộ

+ Đối với trường hợp thỏa thuận phân chia di sản: số lượng hồ sơ tùy thuộc vào số lượng người được hưởng di sản.


- Thời hạn giải quyết

:

Ngay sau khi đã được thông báo niêm yết 30 ngày tại UBND xã, phường nơi thường trú của người để lại di sản mà không có khiếu nại, tố cáo.

- Đối tượng thực hiện thủ

tục hành chính



:

Cá nhân

- Cơ quan thực hiện TTHC

:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp cấp huyện.



- Kết quả của việc thực

hiện TTHC



:

Văn bản thỏa thuận phân chia di sản hoặc văn bản khai nhận di sản đã được chứng thực

- Lệ phí

:

+ Lệ phí chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản: 50.000đ/trường hợp.

+ Lệ phí chứng thực văn bản khai nhận di sản: 50.000 đ/trường hợp



- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

:

Phiếu yêu cầu chứng thực

- Yêu cầu, điều kiện thực

hiện thủ tục hành chính



:

Không

- Căn cứ pháp lý của TTHC

:







+ Bộ Luật dân sự

+ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

+ Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

+ Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLB-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.




CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




PHIẾU YÊU CẦU CHỨNG THỰC

HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN


Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã/phư­­ờng/thị trấn ............................
Họ và tên người nộp phiếu:……..……………............….........…………

Địa chỉ liên hệ: …...................…………………………............………..

Số điện thoại: …………..…………….....................................................

Email: .......................................................................................................

Số Fax: ……...........………......................................................................

Yêu cầu chứng thực về: ...........................................................................

........................................................................................................................

Các giấy tờ nộp kèm theo Phiếu này gồm có:

1.……………………………………….........………....................…........……

2.........................................................................................................….......

3.…………....………………………….........………....................……........…

4......................................................................................................................

5......................................................................................................................

6......................................................................................................................

7......................................................................................................................

8......................................................................................................................

9......................................................................................................................

10....................................................................................................................

Thời gian nhận phiếu ......... giờ, ngày......./......./.........

NGƯ­­ỜI NHẬN PHIẾU NGƯỜI NỘP PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)


  1. Thủ tục Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác

- Trình tự thực hiện

:







Bước 1: Người có yêu cầu điều chỉnh hộ tịch từ đủ 14 tuổi trở lên (gọi tắt là người có yêu cầu) tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật về đăng ký quản lý hộ tịch.

Trường hợp điều chỉnh hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự thì người yêu cầu phải là cha mẹ hoặc là người giám hộ.



Bước 2: Người yêu cầu trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện để đề nghị điều chỉnh hộ tịch.

- Khi đến người có yêu cầu phải xuất trình giấy tờ tùy thân (giấy CMND hoặc hộ chiếu của người đề nghị điều chỉnh hộ tịch), hộ khẩu gia đình, bản chính giấy khai sinh của người cần điều chỉnh và các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc điều chỉnh, trường hợp người khác đi làm thay phải có giấy ủy quyền có công chứng, chứng thực hợp lệ (trừ trường hợp người được ủy quyền là ông bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền). Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, xem xét hồ sơ của người có yêu cầu điều chỉnh hộ tịch:

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người có yêu cầu bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người yêu cầu ghi tờ khai (theo mẫu quy định) và viết giấy hẹn.

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối yêu cầu điều chỉnh hộ tịch và giải thích rõ lý do.

+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ vào giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ ngày lễ).



Bước 3: Nhận giấy tờ hộ tịch đã được ghi chú điều chỉnh trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện:

- Người nhận giấy tờ hộ tịch đã được ghi chú điều chỉnh phải nộp lại giấy hẹn và nộp lệ phí theo quy định. Cán bộ tiếp nhận trả giấy tờ hộ tịch đã được điều chỉnh, thu lệ phí theo quy (thanh toán trả chứng từ cho đối tượng bằng biên lai thu tiền phí, lệ phí do ngành Thuế phát hành).

+ Thời gian trả kết quả theo giấy hẹn


- Cách thức thực hiện

:

Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện.

- Hồ sơ

:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Bản chính giấy khai sinh và các giấy tờ hộ tịch cần điều chỉnh.

+ Tờ khai theo mẫu quy định.

+ Các giấy tờ liên quan kèm theo để làm căn cứ điều chỉnh

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ


- Thời hạn giải quyết

:

Trong ngày sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ

tục hành chính



:

Cá nhân

- Cơ quan thực hiện TTHC

:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp cấp huyện.



- Kết quả của việc thực

hiện TTHC



:

Giấy tờ hộ tịch đã được điều chỉnh

- Lệ phí

:

25.000 đ/trường hợp

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

:

Tờ khai thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.

- Yêu cầu, điều kiện thực

hiện thủ tục hành chính



:

Việc đăng ký hộ tịch trước đây do UBND các xã, phường thuộc huyện thực hiện, nhưng sổ hộ tịch chỉ còn lưu tại UBND cấp huyện.

- Căn cứ pháp lý của TTHC

:







+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

+ Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp qui định về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch.

+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số qui định của Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

+ Quyết định số 1324/QĐ-UBND ngày 05/9/2007 của UBND tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các loại phí và lệ phí.





CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG

HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH

Kính gửi: ........................................................................................


Họ và tên người khai: ...............................................................................................

Nơi thường trú/tạm trú: ............................................................................................

Số Giấy CMND/ Hộ chiếu:.......................................................................................

Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch/xác định lại dân tộc/xác định lại giới tính:......................................................................................

Đề nghị.................................................. đăng ký việc(1)........................................

................................................................................................................................... cho người có tên dưới đây:

Họ và tên: ..............................................................Giới tính:...................................

Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................................

Nơi sinh:....................................................................................................................

Dân tộc:.......................................................................Quốc tịch:.............................

Nơi thường trú/tạm trú: ................................................................................................................................

Đã đăng ký khai sinh tại:..............................................................................................................................

......................................................................ngày...........tháng...........năm..........

Theo Giấy khai sinh số:....................................Quyển số:........................................

Nội dung xin thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch/xác định lại dân tộc/xác định lại giới tính:..........................................................................................................

...................................................................................................................................

Lý do:........................................................................................................................

...................................................................................................................................

Tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Đề nghị............................................................................. đăng ký.



Làm tại:.............., ngày ............tháng............năm...

Người khai


Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên);

Xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)


..........................................................................

..........................................................................

..........................................................................

.......................................






tải về 2.07 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương