2.14
Định danh nội dung (Content designation)
Tất cả các nhãn, chỉ thị và mã trường con nhận dạng nội dung biểu ghi.
2.15
Độ dài logic của biểu ghi (Logical record length)
Độ dài trọn vẹn biểu ghi MARC.
2.16
Đơn vị hợp thành (Constituent unit)
Đơn vị thư mục là một phần của đối tượng khác nhưng về mặt vật lý tách rời với đối tượng đó.
2.17
Hình thức biên mục mô tả (Descriptive cataloguing form)
Mã một ký tự chỉ hình thức biên mục mô tả được phản ánh trong biểu ghi, ví dụ AACR2, ISBD, ...
2.18
Ký hiệu nhận dạng yếu tố (phần tử) dữ liệu (Data element identifier) Một chữ cái thường, nhận dạng phần tử dữ liệu trong trường con.
2.19
Mã (Code)
Một ký hiệu sử dụng để định danh một yếu tố dữ liệu cụ thể diễn đạt dưới dạng mà máy tính có thể sử dụng tìm thông tin.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |