CHÚ DẪN
1 điện trở của cơ thể RT đối với dòng điện một chiều
2 trở kháng của cơ thể ZT đối với dòng điện xoay chiều 50 Hz
Hình 13 - Giá trị thống kê về trở kháng tổng của cơ thể ZT và điện trở tổng của cơ thể RT đối với 50 % của tập hợp trên người sống, tuyến dòng điện bàn tay-bàn tay, diện tích bề mặt tiếp xúc lớn, tình trạng khô, điện áp tiếp xúc đến 700 V xoay chiều tần số 50/60 Hz và một chiều
CHÚ DẪN
Vùng 3 = cháy đen
Vùng 2 = tạo vết dòng điện trên da
Vùng 1 = tạo vết đỏ trên da
Vùng 0 = không ảnh hưởng
Hình 14 - Sự phụ thuộc của việc thay đổi tình trạng da người vào mật độ dòng điện iT và thời gian dòng điện chạy qua (về mô tả chi tiết các vùng, xem 5.7)
Điện cực kiểu
|
Hình dạng của vùng tiếp xúc
|
Cỡ vùng tiếp xúc
Diện tích ảnh hưởng, mm²
Độ lớn, mm²
|
Bản vẽ
mm
|
A
|
Hình trụ bằng đồng thau
|
Lớn
8 200
10 000
|
|
B
|
Hình vòng tròn bằng cách quấn thích hợp băng cách điện
|
Trung bình
1 250
1 000
|
|
C
|
Hình vuông tạo thành bằng cách quấn thích hợp băng cách điện
|
Nhỏ
100
100
|
|
D
|
Hình trụ bằng vật liệu cách điện có điện cực hình tròn
|
10
|
|
E
|
Hình trụ bằng vật liệu cách điện có các điện cực hình tròn 1), 2)
|
1
|
|
1) Đối với kiểu này, thêm bốn điện cực tròn khác diện tích 1 mm² được đặt theo hình chữ thập ở khoảng cách 30 mm cách điện cực ở tâm của bề mặt hình trụ để đo độ lệch đối với các điểm này trong lòng bàn tay.
2) Kết quả của các phép đo với điện cực kiểu này thể hiện độ tái lặp nhỏ.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |