A.5.2.2. Mở cầu dao được khởi tạo bởi rơle bảo vệ
Trường hợp giới hạn là khi:
to + tr = t2 (A.8)
Điều này có được khi thời gian tổng lớn nhất cần để cầu chảy thứ hai chảy bằng thời gian mở của cầu dao, được tăng thêm bởi thời gian tác động bảo vệ vì việc mở được khởi tạo bởi cơ cấu bảo vệ, khi đó bắt đầu hồ quang đồng thời trong cầu chảy thứ hai và trong cầu dao.
Nếu rơle có đường cong phụ thuộc vào thời gian thì cả hai vế của (A.8) phụ thuộc vào dòng điện kỳ vọng Ip. Do đó, phải kiểm tra xác nhận rằng đường cong này ở phía an toàn đối với dòng điện kỳ vọng bất kỳ liên quan.
(A.9)
Điều kiện (A.9) phải được kiểm tra trong dải hẹp của dòng điện kỳ vọng:
- Giới hạn dưới: đối với dòng điện kỳ vọng nhỏ hơn Ito thì không có vấn đề vì trường hợp này được bao trùm trong thử nghiệm điển hình.
- Giới hạn trên: vì tr (Ip) nhất thiết phải không âm và vì t2 (Ip) là hàm giảm dần của Ip nên điều kiện (A.9) đã tự được xác nhận đối với các dòng điện kỳ vọng cao hơn dòng điện kỳ vọng ứng với:
to = t2 (Ip).
Dòng điện này được gọi là Isup.
Vì t1(Ip) và t2(Ip) đều là hàm giảm dần của Ip nên điều kiện đủ là:
tr(Isup) ≥ t2(Ito) - to (A.10)
lưu ý rằng nếu Isup < Ito thì điều kiện (A.10) luôn đúng.
Công thức (A.10) là công thức then chốt cho ứng dụng: nó xác định thời gian tác động bảo vệ nhỏ nhất để bao trùm ứng dụng.
Cần thể hiện quan hệ t2(Ip):
Sử dụng (A.1) và (A.2), có được:
t2 = (A.11)
Công thức này có thể được cụ thể hóa để tìm Isup, biểu thị rằng đối với giá trị này của dòng điện kỳ vọng, t2 = to và sử dụng (A.3) để tạo liên hệ với biên áp dụng:
(A.12)
Cuối cùng, sử dụng công thức (A.3) liên hệ Ito với C và to, suy ra công thức được sử dụng thực tế để tính thời gian tác động bảo vệ nhỏ nhất trong dải [Ito, Isup].
(A.13)
Có thể thấy rằng trong công thức này rằng việc tăng hệ số biên áp dụng (Am) có thể làm giảm bớt việc, cần phải có thời gian trễ trên cơ cấu bảo vệ.
A.6. Phân tích
A.6.1. Các ứng dụng có cơ cấu đập của cầu chảy
Nếu cầu dao kèm cầu chảy được trang bị với cơ cấu đập – nhả thì phải xác nhận điều kiện (A.7).
Biên áp dụng phải là ≥ 1 (bắt buộc đối với tiêu chuẩn này).
Bảng A.1 – Biên áp dụng nhỏ nhất theo đặc tính cầu chảy
Am
|
α
|
X
|
5
|
4
|
3
|
2
|
0,30
0,20
0,15
0,10
0,05
|
1,084
1,042
1,006
0,951
0,850
|
1,037
0,980
0,934
0,866
0,749
|
0,943
0,966
0,808
0,726
0,594
|
0,798
0,638
0,570
0,481
0,352
|
Từ (A.7) có thể suy ra biên áp dụng nhỏ nhất là hàm của các đặc tính x và α của cầu chảy. Xem Bảng A.1.
Có thể thấy rằng hệ số biên áp dụng bằng 1 là đủ.
Để ghi nhớ, các điều kiện sử dụng cho dòng điện chuyển tiếp ở IEC 62271-105 (tổ hợp thiết bị đóng cắt – cầu chảy) là x bằng 0,13 và α bằng 4. Do đó, các điều kiện này được đề cập trong tiêu chuẩn này mà không cần thử nghiệm điển hình riêng.
A.6.2. Áp dụng với rơle bảo vệ
Áp dụng điều kiện (A.4) và (A.13).
Điều kiện (A.13) được sử dụng để xác định thời gian trễ nhỏ nhất bảo vệ là hàm của biên áp dụng, với các giá trị qui định của đặc tính cầu chảy; xem Bảng A.2.
Bảng A.2 – Thời gian trễ nhỏ nhất bảo vệ
Hàng
|
...
|
...
|
...
|
α
|
1
2
3
4
5
|
3,111
0,301
-0,008
0,403
-0,006
|
0,75
1,00
1,07
1,00
1,09
|
0,13
0,13
0,13
0,2
0,2
|
4
4
4
4
4
|
Hàng thứ nhất chỉ ra rằng hệ số biên áp dụng < 1 sẽ cần thời gian trễ bảo vệ riêng để đảm bảo tính năng đúng.
Yêu cầu của tiêu chuẩn này đối với Am ≥ 1 loại trừ điểm này. Bảng yêu cầu này thì điều kiện (A.4) đã được xác nhận.
Đối với các ứng dụng bình thường:
- với Am = 1, có thể thấy rằng (hàng 2 và hàng 4) cần có thời gian trễ bảo vệ đến 0,5 to để đảm bảo sự bao trùm hoàn toàn các trường hợp được xem xét ở đây;
- với Am ≥ 1,1, không cần thêm yêu cầu đối với thời gian trễ bảo vệ cụ thể.
Dải dòng điện trong đó thời gian tác động bảo vệ cần thiết quan hệ (A.12) cho Isup/Ito đối với trường hợp Am = 1 cho đặc tính cầu chảy điển hình. Xem Bảng A.3.
Bảng A.3 – Ví dụ về sự cần thiết đối với thời gian trễ
Hàng
|
Isup / Ito
|
...
|
...
|
...
|
1
|
1,068
|
1,00
|
0,13
|
4
|
2
|
1,082
|
1,00
|
0,13
|
5
|
3
|
1,088
|
1,00
|
0,2
|
4
|
4
|
1,129
|
1,00
|
0,5
|
5
|
Quan sát thấy rằng nếu thời gian tác động bảo vệ nhỏ nhất áp dụng trong dải dòng điện từ 100 % đến 120 % của dòng điện chuyển giao danh định của cầu dao thì không cần thời gian trễ đối với biên áp dụng > 1.
A.7. Kết luận
Dòng điện chuyển đổi, như xác định đối với các tổ hợp được bao trùm trong tiêu chuẩn này bằng dòng điện chuyển giao danh định và thử nghiệm điển hình kết hợp.
Khi sử dụng các cầu chảy có thông số đặc trưng cao, có đường cong rất gần với đặc tính lớn nhất cho phép trong cầu dao kèm cầu chảy thì thời gian tác động nhỏ nhất nào đó đến nửa thời gian mở nhỏ nhất của cầu dao có thể cần trong chuỗi bảo vệ để ngăn ngừa các trường hợp ngoại lệ xảy ra.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] IEEE C37.016 “Standard for AC High Voltage Circuit Switchers rated15 kV through 245 kV” (Tiêu chuẩn đối với cầu dao cao áp xoay chiều điện áp danh định từ 15 kV đến 245 kV)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Qui định chung
1.1. Phạm vi áp dụng
1.2. Tài liệu viện dẫn
2. Điều kiện làm việc bình thường và đặc biệt
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Thông số đặc trưng
5. Thiết kế và kết cấu
6. Thử nghiệm điển hình
7. Thử nghiệm thường xuyên
8. Hướng dẫn để chọn cầu dao kèm cầu chảy
9. Thông tin cầu nêu trong bản yêu cầu, bản đấu thầu và đơn đặt hàng
10. Qui tắc đối với vận chuyển, bảo quản, lắp đặt, vận hành và bảo trì
11. An toàn
Phụ lục A (tham khảo) Khả năng áp dụng chế độ thử nghiệm dòng điện chuyển giao danh định…
Thư mục tài liệu tham khảo
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |