THỦ TỤc hành chính lĩnh vực tư pháP Áp dụng chung tạI Ủy ban nhân dân xã, phưỜNG, thị trấn tỉnh cà mau


TỜ KHAI ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT VIỆC GIÁM HỘ



tải về 2.64 Mb.
trang25/30
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích2.64 Mb.
#27332
1   ...   22   23   24   25   26   27   28   29   30

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT VIỆC GIÁM HỘ

Kính gửi: (1)


Họ và tên người khai: ........

Nơi thường trú/tạm trú: (2) ........

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ........

Đề nghị đăng ký chấm dứt việc giám hộ giữa:

Người giám hộ:

1. Họ và tên: ................................................................. Giới tính ........

Ngày, tháng, năm sinh: ........

Dân tộc:......................................................................Quốc tịch: ........

Nơi thường trú/tạm trú: (2)........................................................................................... ........

Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).................................................................................

2. Họ và tên: ................................................................... Giới tính ........

Ngày, tháng, năm sinh: ........

Dân tộc:......................................................................Quốc tịch: ........

Nơi thường trú/tạm trú: (2)........................................................................................... ........

Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).................................................................................

Người được giám hộ:

Họ và tên: ........................................................................ Giới tính: ........

Ngày, tháng, năm sinh: ........

Nơi sinh: (4) ........

Dân tộc:....................................................................................Quốc tịch: ........

Nơi thường trú/tạm trú: (2) ........

Theo Quyết định công nhận việc giám hộ số do ........

cấp ngày tháng năm ........



Lý do chấm dứt việc giám hộ: ........ ........

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Làm tại: , ngày tháng năm





Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)


Chú thích:

(1) Gửi UBND hay Sở Tư pháp thì ghi rõ tên UBND/tên Sở Tư pháp.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4)Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh). 

Trường hợp trẻ em sinh ngoài bênh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).

Trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước ngoài, thì nơi sinh được ghi theo tên thành phố, tên nước, nơi trẻ em đó được sinh ra (ví dụ: Luân Đôn, Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc Ai-len; Bec-lin, Cộng hòa liên bang Đức).

41. Thủ tục: Đăng ký việc nhận con

41.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Cá nhân đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại trụ sở của UBND cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:

- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.



Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả.

Cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã theo thời gian quy định trên. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng qui định.

- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, giải quyết ngay và trả kết quả cho người yêu cầu.

- Trường hợp nhận hồ sơ vào cuối giờ làm việc buổi sáng thì trả kết quả vào đầu giờ làm việc của buổi chiều.

- Trường hợp nhận hồ sơ vào cuối giờ làm việc buổi chiều thì trả kết quả vào đầu giờ buổi sáng ngày làm việc tiếp theo.

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, thu lệ phí và ghi phiếu hẹn.

Bước 3: Trả kết quả.

Người đăng ký đến nhận kết quả theo phiếu hẹn.



41.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

41.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

41.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Tờ khai đăng ký việc nhận con (01 bản, theo mẫu quy định)

Trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên, thì phải có sự đồng ý của người hiện đang là mẹ hoặc cha, trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

2. Kèm theo Tờ khai phải xuất trình các giấy tờ sau đây:

- Giấy khai sinh (bản chính hoặc bản sao) của người con;

- Các giấy tờ, đồ vật hoặc các chứng cứ khác để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con (nếu có).



41.3.2. Số lương hồ sơ: 01 bộ.

41.4. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng sự thật và không có tranh chấp, thì Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký việc nhận cha, mẹ, con.

- Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.

41.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

41.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

41.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

41.8. Phí, lệ phí: Lệ phí đăng ký nhận cha, mẹ con: 10.000 đồng/một lần đăng ký.

41.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc nhận con (Mẫu TP/HTNNg-2010-CMC.1).

41.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a) Việc nhận cha, mẹ, con được thực hiện, nếu bên nhận, bên được nhận là cha, mẹ, con còn sống vào thời điểm đăng ký nhận cha, mẹ, con và việc nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp.

b) Người con đã thành niên hoặc người giám hộ của người con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự cũng được làm thủ tục nhận cha, mẹ, con trong trường hợp cha, mẹ đã chết; nếu việc nhận cha, mẹ là tự nguyện và không có tranh chấp.

41.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005 của Quốc hội;

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;



- Thông tư 08a/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/06/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON


Kính gửi:............................................................................................................

Họ và tên người khai: .............................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................................

Dân tộc:........................................................Quốc tịch:.......................................................

Nơi thường trú/tạm trú: .................................................................................................................................................

Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:.............................................................

Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con:(1).........................................................................

Đề nghị ............................................................ công nhận người có tên dưới đây:

Họ và tên:.............................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................................

Dân tộc:.........................................................Quốc tịch:......................................................

Nơi thường trú/tạm trú :............................................................................................................................................

Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:.............................................................



................... của người có tên dưới đây:

Họ và tên: ............................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................................

Dân tộc:....................................................................................Quốc tịch:...........................

Nơi thường trú/tạm trú: .......................................................................................................

Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:.............................................................

Tôi cam đoan việc nhận.......................................nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Đề nghị .................................................... đăng ký.



Làm tại.............................ngày ............tháng............năm............
Người khai

..............................

Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (2) Ý kiến của người được nhận là cha, mẹ, con (3)

Các giấy tờ kèm theo:

.................................................................

.................................................................

.................................................................



Chú thích:

(1) Không cần thiết trong trường hợp bản thân là người nhận cha, mẹ, con;

(2) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự);

(3) Nếu nhận trẻ em dưới 9 tuổi làm con, thì không cần ý kiến của người con.
42. Thủ tục: Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi

42.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Cá nhân đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại trụ sở của UBND cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:

- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.



Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả.

Người yêu cầu nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã theo thời gian quy định trên. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực; trường hợp trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực.

- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng qui định.

- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, giải quyết ngay và trả kết quả cho người yêu cầu.

- Trường hợp nhận hồ sơ vào cuối giờ làm việc buổi sáng thì trả kết quả vào đầu giờ làm việc của buổi chiều.

- Trường hợp nhận hồ sơ vào cuối giờ làm việc buổi chiều thì trả kết quả vào đầu giờ buổi sáng ngày làm việc tiếp theo.

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và cán bộ viết phiếu hẹn.



Bước 3: Trả kết quả.

Người đi đăng ký đến nhận kết quả theo phiếu hẹn.



42.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.

42.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

42.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Tờ khai yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch (01 bản, theo mẫu quy định);

2. Bản chính giấy khai sinh (nếu bản chính Giấy khai sinh bị mất thì có thể thay thế bằng bản sao Giấy khai sinh từ Sổ gốc đăng ký khai sinh được cấp chưa quá 3 tháng, 01 bản);

3. Các giấy tờ cần thiết khác có liên quan để làm căn cứ (nếu có).



42.3.2. Số lương hồ sơ: 01 bộ.

42.4. Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.



42.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

42.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp cấp xã.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

42.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

42.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

42.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ, CCHT).

42.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a) Trẻ em dưới 14 tuổi.

b) Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi họ, tên trong các trường hợp sau đây:

- Theo yêu cầu của người có họ, tên mà việc sử dụng họ, tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;

- Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi họ, tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi không làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại họ, tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;

- Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;

- Thay đổi họ cho con từ họ của cha sang họ của mẹ hoặc ngược lại;

- Thay đổi họ, tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;

- Thay đổi họ, tên của người được xác định lại giới tính;

- Các trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.

c) Việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý của người đó.

d) Việc thay đổi họ, tên của cá nhân không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo họ, tên cũ.



42.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005 của Quốc hội;

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;



- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/06/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH

XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG

GIẤY KHAI SINH

Kính gửi: (1)


Họ và tên người khai: ……

Nơi thường trú/tạm trú: (2) ……

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ……

Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính: ……

Đề nghị (1)...............................................................đăng ký việc (4) ……

............................................................................................................................................. cho người có tên dưới đây

Họ và tên: Giới tính: ……

Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................................

Dân tộc:................................................... Quốc tịch:..........................................................

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ……

Nơi thường trú/tạm trú: (2) ……

Đã đăng ký khai sinh tại:..............................................................ngày........... tháng ......... năm ……

Theo Giấy khai sinh số: ....................................................... Quyển số: ……

từ:(5) ……

thành: (5) ……

Lý do: ……

……

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Làm tại: , ngày tháng năm

Người khai


Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)

...................

...................

....................................................................................



(ký, ghi rõ họ tên)

..................................




(Ký, ghi rõ họ tên)





Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).

(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam thành Vũ Văn Nam.

43. Thủ tục: Bổ sung hộ tịch cho mọi trường hợp không phân biệt độ tuổi

43.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Cá nhân đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại trụ sở của UBND cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:

- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.



Bước 2: Nộp hồ sơ.

Người yêu cầu nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã theo thời gian quy định trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng qui định.

- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, viết phiếu hẹn.



Bước 3: trả kết quả.

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND thị trấn Sông Đốc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn.



43.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

43.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

43.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính (01 bản, theo mẫu quy định);

2. Xuất trình bản chính giấy khai sinh (nếu bản chính Giấy khai sinh bị mất thì có thể thay thế bằng bản sao Giấy khai sinh từ Sổ gốc đăng ký khai sinh được cấp chưa quá 03 tháng, 01 bản);

3. Xuất trình các giấy tờ cần thiết khác có liên quan để làm căn cứ.



43.3.2. Số lương hồ sơ: 01 bộ.

43.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngàyTrong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.

43.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

43.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

43.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

43.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

43.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.

43.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Những nội dung chưa được đăng ký trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh thì được bổ sung.



43.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/06/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 08.a/2010/TT-BTP về ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH

XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG

GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1)
Họ và tên người khai: ...........

Nơi thường trú/tạm trú: (2) ...........

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ...........

Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại


giới tính: ...........

Đề nghị (1)...............................................................đăng ký việc (4) ...........

....................................................................................................................................... cho người có tên dưới đây

Họ và tên: Giới tính: ...........

Ngày, tháng, năm sinh:.......................................................................................................................................

Dân tộc:............................................................................Quốc tịch:............................................................................

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ...........

Nơi thường trú/tạm trú: (2) ...........

Đã đăng ký khai sinh tại:...........................................................ngày........... tháng ........... năm ...........

Theo Giấy khai sinh số: ....................................................... Quyển số: ...........

từ:(5) .........

thành: (5) ...........

Lý do: ...........

...........

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Làm tại: , ngày tháng năm

Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)


Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)

..........................................................................................



(ký, ghi rõ họ tên)

..................................






Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).

(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam thành Vũ Văn Nam.
44. Thủ tục: Đăng ký khai sinh quá hạn

44.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Người yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại trụ sở của UBND cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:

- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.



Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả.

Người yêu cầu nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã theo thời gian quy định trên. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng qui định.

- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, giải quyết ngay và trả kết quả cho người yêu cầu.

- Trường hợp nhận hồ sơ vào cuối giờ làm việc buổi sáng thì trả kết quả vào đầu giờ làm việc của buổi chiều.

- Trường hợp nhận hồ sơ vào cuối giờ làm việc buổi chiều thì trả kết quả vào đầu giờ buổi sáng ngày làm việc tiếp theo.

- Trường hợp cần xác minh thêm thì viết phiếu hẹn.

Bước 3: Trả kết quả.

Trường hợp có phiếu hẹn, Người đi đăng ký đến nhận kết quả theo phiếu hẹn.



44.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

44.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

44.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Tờ khai, Giấy chứng sinh (theo mẫu quy định):

Giấy chứng sinh do cơ sở y tế, nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì Giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực.

2. Xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ của trẻ em có đăng ký kết hôn):

Trong trường hợp cán bộ Tư pháp hộ tịch biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha mẹ trẻ em, thì không bắt buộc phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.

44.3.2. Số lương hồ sơ: 01 bộ.

44.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trừ trường hợp nhận hồ sơ vào cuối giờ buổi sáng hoặc cuối giờ buổi chiều nêu trên). Trường hợp xác minh, thì thời xác minh không quá 05 ngày.

44.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

44.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

44.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh.

44.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

44.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Tờ khai đăng ký khai sinh.

44.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày sinh con, cha, mẹ có trách nhiệm đi khai sinh cho con; nếu cha, mẹ không thể đi khai sinh, thì ông, bà hoặc những người thân thích khác đi khai sinh cho trẻ em. Nếu vượt quá thời hạn trên thì sẽ được đăng ký quá hạn.

Khi đăng ký khai sinh quá hạn cho cán bộ, công chức, hoặc cán bộ, chiến sỹ đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì người đó phải nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân như: Sổ hộ khẩu, Giấy chứng minh nhân dân, học bạ, bằng tốt nghiệp, lý lịch cán bộ, đảng viên. Trường hợp vì lý do bí mật mà cơ quan, đơn vị của người đó không cho sao chụp bản lý lịch, thì phải có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về những nội dung khai sinh của người đó đã ghi trong hồ sơ cá nhân do cơ quan, đơn vị quản lý.

44.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005của Quốc hội;

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về Đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/06/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 08.a/2010/TT-BTP về ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH

Kính gửi: (1)


Họ và tên người khai: ..................................................................................................................

Nơi thường trú/tạm trú: (2)...............................................................................................................

Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)............................................................................................

Quan hệ với người được khai sinh: ...............................................................................................



Đề nghị(1)...........................................................................................đăng ký khai sinh cho người có tên dưới đây:

Họ và tên: Giới tính:....................... ...............

Ngày, tháng, năm sinh: ............................................(Bằng chữ:....................................................

.......................................................................................................................................)

Nơi sinh: (4).…………………………………………………………………………………………………………………

Dân tộc: Quốc tịch: …………………………………………………..



Họ và tên cha: ……………………………………………………………………………………………………………

Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ........................Năm sinh ................................................

Nơi thường trú/tạm trú: (2)………………………………………………………………………………………………

Họ và tên mẹ: ……………………………………………………………………………………………………………..

Dân tộc: ........................ ......Quốc tịch: ....................... .Năm sinh ………………………………………..

Nơi thường trú/tạm trú: (2)………………………………………………………………………………………………

Tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............




Người đi khai sinh(5)

(Ký, ghi rõ họ tên)
..........................................

Người cha

(Ký, ghi rõ họ tên)
…………………………….

Người mẹ

(Ký, ghi rõ họ tên)
…………………………..


Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ, số của giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).

Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).



(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp người đi khai sinh không phải là cha, mẹ.

45. Thủ tục: Đăng ký lại việc sinh

45.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Người yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại trụ sở của UBND cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:

- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.



Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả.

Người yêu cầu nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã theo thời gian quy định trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng qui định.

- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, giải quyết ngay và trả kết quả cho người yêu cầu.

- Trường hợp nhận hồ sơ vào cuối giờ làm việc buổi sáng thì trả kết quả vào đầu giờ làm việc của buổi chiều.

- Trường hợp nhận hồ sơ vào cuối giờ làm việc buổi chiều thì trả kết quả vào đầu giờ buổi sáng ngày làm việc tiếp theo.

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.

Bước 3: Nhận kết quả.

Người đi đăng ký đến nhận kết quả theo giấy hẹn.



45.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

45.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

45.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Tờ khai đăng ký lại việc sinh (theo mẫu), (01 bản chính);

2. Xuất trình bản sao giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lẹ trước đây (nếu có);

Trong trường hợp không có bản sao giấy tờ hộ tịch, thì đương sự phải làm cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng sổ hộ tịch không còn lưu được và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan.



45.3.2. Số lương hồ sơ: 01 bộ.

45.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trừ trường hợp nhận hồ sơ vào cuối giờ buổi sáng hoặc cuối giờ buổi chiều nêu trên). Trường hợp xác minh, thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày.

45.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

45.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

45.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh.

45.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

45.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc sinh.

45.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a) Việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại.

b) Trường hợp đăng ký lại việc sinh cho người không có bản sao Giấy khai sinh đã cấp trước đây, nhưng đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân như: Sổ hộ khẩu, Giấy chứng minh nhân dân, học bạ, bằng tốt nghiệp, lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên thì đăng ký đúng theo nội dung đó, hoặc theo hồ sơ giấy tờ được lập đầu tiên (nếu các hồ sơ, giấy tờ đó có nội dung không thống nhất nhau).

45.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005 của Quốc hội;

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về Đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/06/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 08.a/2010/TT-BTP về ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC SINH
Kính gửi: (1)

Họ và tên người khai:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Quan hệ với người được khai sinh: ……………………………………………………..



Đề nghị (1) đăng ký lại việc sinh cho người có tên dưới đây:

Họ và tên: Giới tính:

Ngày, tháng, năm sinh:

Nơi sinh: (4)

Dân tộc: Quốc tịch:

Họ và tên cha:

Dân tộc: Quốc tịch: Năm sinh

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Họ và tên mẹ:

Dân tộc: …………………Quốc tịch: Năm sinh

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Đã đăng ký khai sinh tại (5): …………………………………..ngày ………. tháng ……….năm

Theo Giấy khai sinh số:…………………………..(6), Quyển số:…………………………………….(6)

Lý do đăng ký lại:

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Làm tại: , ngày ...... tháng năm


(7)........................................................................

........................................................................

........................................................................

.......................................................................



Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)





Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc sinh.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh). 

Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).



(5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký khai sinh trước đây.

(6) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.

(7) Người có yêu cầu đăng ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng ký khai sinh nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký khai sinh (chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không có bản sao Giấy khai sinh được cấp hợp lệ trước đây).

46. Thủ tục: Đăng ký lại việc tử

46.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Người yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại trụ sở của UBND cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:

- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.



Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả.

Người yêu cầu nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã theo thời gian quy định trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng qui định.

- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, giải quyết ngay và trả kết quả cho người yêu cầu.

- Trường hợp nhận hồ sơ vào cuối giờ làm việc buổi sáng thì trả kết quả vào đầu giờ làm việc của buổi chiều.

- Trường hợp nhận hồ sơ vào cuối giờ làm việc buổi chiều thì trả kết quả vào đầu giờ buổi sáng ngày làm việc tiếp theo.

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn.

Bước 3: Trả kết quả.

Trả kết quả cho người yêu cầu theo giấy hẹn.



46.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

46.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

46.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Tờ khai đăng ký lại việc tử (01 bản, theo mẫu);

2. Bản sao giấy tờ hợp lệ đăng ký trước đây (nếu có);

Trong trường hợp không có bản sao giấy tờ hộ tịch, thì đương sự tự cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng sổ hộ tịch không còn lưu được và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan.



46.3.2. Số lương hồ sơ: 01 bộ.

46.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trừ trường hợp nhận hồ sơ vào cuối giờ buổi sáng hoặc cuối giờ buổi chiều nêu trên). Trường hợp xác minh, thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày.

46.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

46.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

46.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

46.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

46.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc tử.

46.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Việc tử đã được đăng ký, nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại.



46.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005 của Quốc hội;

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/06/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 08.a/2010/TT-BTP về ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.




CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC TỬ
Kính gửi: (1)
Họ và tên người khai:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Quan hệ với người đã chết:



Đề nghị (1) đăng ký lại việc tử cho người có tên dưới đây:

Họ và tên: Giới tính:

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc: Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú cuối cùng: (2)

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Đã chết vào lúc: giờ phút, ngày tháng năm

Nơi chết: (4)

Nguyên nhân chết:

Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử (5)

do cấp ngày tháng năm

Đã đăng ký khai tử tại (6):

ngày tháng năm

Theo Giấy chứng tử số: (7)……………………………………..Quyển số: (7)……………………………………...



Lý do đăng ký lại:

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Làm tại: , ngày tháng năm

(7)........................................................................

........................................................................

........................................................................

.......................................................................



Chú thích:

(1) Gửi UBND hay Sở Tư pháp thì ghi rõ tên UBND/tên Sở Tư pháp.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).

(5) “ghi như hướng dẫn tại Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP”.

Người khai

(ký và ghi rõ họ tên)



Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc tử.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Phải ghi rõ địa điểm chết (bệnh viện, trạm y tế, nhà riêng…); xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố.

(5) Nếu ghi số Giấy báo tử thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay thế giấy báo tử”, nếu ghi số “Giấy tờ thay thế giấy báo tử” thì gạch cụm từ “Giấy báo tử” và ghi rõ tên và số của giấy tờ thay thế.

(6) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký khai tử trước đây.

(7) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.

(8) Người có yêu cầu đăng ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng ký khai tử nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký khai tử (chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không có bản sao Giấy chứng tử được cấp hợp lệ trước đây).

47. Thủ tục: Đăng ký lại việc kết hôn

47.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Người yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại trụ sở của UBND cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:

- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.



Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả.

Người yêu cầu nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã theo thời gian quy định trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng qui định.

- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, giải quyết ngay và trả kết quả cho người yêu cầu.

- Trường hợp nhận hồ sơ vào cuối giờ làm việc buổi sáng thì trả kết quả vào đầu giờ làm việc của buổi chiều.

- Trường hợp nhận hồ sơ vào cuối giờ làm việc buổi chiều thì trả kết quả vào đầu giờ buổi sáng ngày làm việc tiếp theo.

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn.

Bước 3: Trả kết quả.

Người đi đăng ký đến nhận kết quả theo phiếu hẹn.



47.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

47.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

47.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn (01 bản chính, theo mẫu quy định);

2. Xuất trình bản sao hộ Giấy chứng nhận kết hôn đã cấp hợp lệ trước đây (nếu có);

Trong trường hợp không có bản sao giấy tờ hộ tịch, thì đương sự phải tự cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng sổ họ tịch không còn lưu được và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan.



47.3.2. Số lương hồ sơ: 01 bộ.

47.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trừ trường hợp nhận hồ sơ vào cuối giờ buổi sáng hoặc cuối giờ buổi chiều nêu trên). Trường hợp xác minh, thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày.

47.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

47.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

47.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

47.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

47.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn.

47.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việc kết hôn đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại.

47.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Thông tư 08.a/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/06/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 08.a/2010/TT-BTP về ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC KẾT HÔN
Kính gửi (1):

  Chúng tôi là:



Họ và tên chồng:

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc: Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú (2):

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3):



Họ và tên vợ:

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc: Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú (2):

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3):




tải về 2.64 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   22   23   24   25   26   27   28   29   30




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương