Số: 2057/QĐ-ubnd


- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội



tải về 3.49 Mb.
trang19/28
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích3.49 Mb.
#14666
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   ...   28

- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội


- Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội

- Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/04/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội

- Thông tư 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ lao động Thương binh Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13/4/2007 về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.


Mẫu số 1


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHÓA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



......... , ngày .... tháng ... năm 200...

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP XÃ HỘI

(dùng cho cá nhân, hộ gia đình)

Kính gửi: - Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã (phường, thị trấn)...........................................

- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố).......................

Tỉnh, thành phố......................................................................................................

Tên tôi là: ......................................................................... Nam, nữ.............................................

Sinh ngày....................tháng.......................năm ..........................................................................

Quê quán: .......................................................................................................................................

Hiện có hộ khẩu thường trú tại .................................................................................................

Xã (phường, thị trấn) ............................. huyện (quận, thị xã, TP).......................................

Tỉnh...................................................................................................................................................



Nêu hoàn cảnh cá nhân, gia đình, dạng đối tượng..............................................................

............................................................................................................................................................

Vậy tôi làm đơn này đề nghị .....................................................................................................

NGƯỜI VIẾT ĐƠN

(Ký, ghi rõ họ tên)



Xác nhận và đề nghị của UBND cấp xã:

UBND xã...............................................

Căn cứ hồ sơ và kết quả niêm yết công khai tại Trụ sở

UBND xã và thông báo trên các phương tiện thông tin của xã từ ngày.... tháng....năm 200.. đến ngày... tháng.... năm 200... đề nghị Chủ tịch UBND huyện xem xét, quyết định.

CHỦ TỊCH UBND XÃ

(Ký tên, đóng dấu)


12. Xác nhận xin hưởng chính sách hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học cơ sở dành cho học sinh tàn tật, học sinh mồ côi, học sinh là dân tộc thiểu số, học sinh là con thương binh, bệnh binh, học sinh là con hộ nghèo: Mã số: 215703

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Cá nhân là cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp của học sinh tàn tật, học sinh mồ côi, học sinh là dân tộc thiểu số, học sinh là con thương binh, bệnh binh, học sinh là con hộ nghèo đến UBND cấp xã xin tờ khai mẫu đơn xin hưởng chính sách hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học cơ sở rồi nộp tại bộ phận một của của UBND cấp xã.

- Bước 02: UBND cấp xã phối hợp với Ban điều hành khu phố tiến hành rà soát đối tượng trên địa bàn.

- Bước 03: Sau khi xem xét hồ sơ, nếu đảm bảo các yêu cầu, UBND cấp xã xác nhận, ký và chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội giải quyết theo thẩm quyền.



b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn xin hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học cơ sở theo mẫu.

- Bản phô tô giấy tờ chứng minh thuộc diện chính sách (không cần công chứng, kèm bản chính để đối chiếu.

- Sổ hộ khẩu (bản chính) để đối chiếu.

- Bản photo Thẻ học sinh, sinh viên hoặc giấy xác nhận đang học của nhà trường không cần công chứng.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có quyền quyết định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Lao động, TB và XH; UBND cấp xã

- Cơ quan phối hợp thực hiện: các cơ quan có liên quan



g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã ký xác nhận vào đơn của đối tượng.

h. Lệ phí: không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Đơn xin hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học cơ sở (Mẫu 01/BLĐTBXH-BTC-BGDĐT).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 88/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ về thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở.

- Nghị định số 43/2000/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.

- Quyết định số 62/2005/QĐ-TTg ngày 23/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở



__________________________________________________________________________

Mẫu số 01/BLĐTBXH- BTC-BGD&ĐT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHÓA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHỔ CẬP
GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ


(Dùng cho học sinh là người tàn tật, mồ côi
dân tộc thiểu số, thuộc diện hộ nghèo)

Kính gửi: - Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn:..................

- Trường......................................................................

- Phòng Nội vụ Lao động - TB&XH huyện, quận, thị xã:....


Tên tôi là (1)…………………..…………………..…….. nam (nữ)………… ........

Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………… …….

Nguyên quán:……………………………………………………………….... ….....

Hiện có hộ khẩu thường trú tại (2):................................................................ ……...

Có con (hoặc bản thân) tên là:

Là đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ (3):…………………………………. ……..

Hiện đang học tại lớp:………trường:………………... khoá học:…………. ……..

Căn cứ vào Quyết định số 62/2005/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét giải quyết chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở theo qui định và chế độ hiện hành.

......, ngày..... tháng.... năm....

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)




Xác nhận của Trưởng trạm y tế cấp xã (đối với người tàn tật)

(Ký tên và đóng dấu)



Xác nhận của UBND cấp xã

học sinh............................................

đúng là đối tượng.....................

như đã trình bày trong đơn.

(Ký tên và đóng dấu)


Ghi chú:

+ (1): Ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa có dấu.

+ (2): Ghi rõ địa chỉ cụ thể (thôn, xã, huyện, tỉnh; số nhà, đường phố, quận, thành phố).

+ (3): Ghi rõ loại đối tượng chính sách:

* Học sinh là người tàn tận;

* Học sinh là người tàn tật thuộc diện hộ nghèo;

* Học sinh mồ côi;

* Học sinh là dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo;

13. Bình xét cấp đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số theo Chương trình 134: Mã số hồ sơ : 215711

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Hộ gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số có nhu cầu được cấp đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt làm đơn nộp tại bộ phận một cửa của UBND cấp xã.

- Bước 02: UBND cấp xã nhận đơn, tổ chức họp dân để tiến hành bình xét tại cơ sở thôn, ấp. Sau đó bình xét tại UBND cấp xã.

- Bước 03: UBND cấp xã hoàn thành hồ sơ, chuyển cơ quan có thẩm quyền giải quyết.



b. Cách thức thực hiện: Tổ chức bình xét công khai tại cơ sở thôn, ấp và cấp xã

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Đơn xin cấp đất sản xuất, đất ở, nhà ở hoặc nước sinh hoạt (tự viết)

- Biên bản họp bình xét tại cơ sở.

- Biên bản họp bình xét tại UBND cấp xã

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ



d. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn theo Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn hộ nghèo giai đoạn 2006-2010

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có quyền quyết định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Lao động, TB và XH; UBND cấp xã

- Cơ quan phối hợp thực hiện: các cơ quan có liên quan



g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản họp bình xét

h. Lệ phí: không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Là đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn.

- Quyết định 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn hộ nghèo giai đoạn 2006-2010.

_______________________________________________________



14 . Xác nhận đơn đ nghị chi hỗ trợ cho trẻ em thuộc Chương trình 19 thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã ( trẻ em bị xâm hại tình dục, trẻ em lang thang, lao động nặng nhọc, trong điều kiện nguy hại, nguy hiểm):Mã số :215717

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Cá nhân là thân nhân của trẻ em bị xâm hại tình dục, trẻ em lang thang, lao động nặng nhọc, trong điều kiện nguy hại, nguy hiểm có yêu cầu được hỗ trợ làm đơn ( theo mẫu) nộp tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã.

- Bước 02: UBND cấp xã nhận đơn, xác minh các nội dung trong đơn, lập hồ sơ chuyển cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

- Bước 03: Cá nhân nhận kết quả tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã.



b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại UBND cấp xã

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Đơn đề nghị chi hỗ trợ cho trẻ em thuộc Chương trình 19 của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ có đề nghị của Trưởng thôn, khu phố.

- Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về trình trạng sức khoẻ trẻ em đối với trẻ em bị xâm hại tình dục.

- Bản cam kết của gia đình hoặc người thân đối với trẻ em bị xâm hại tình dục không nhất thiết phải làm đơn.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ



d. Thời hạn giải quyết: không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có quyền quyết định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Lao động, TB và XH; UBND cấp xã

- Cơ quan phối hợp thực hiện: các cơ quan có liên quan



g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận hồ sơ đề nghị chi hỗ trợ chương trình 19

h. Lệ phí: không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Hồ sơ học sinh

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 19/2004//QĐ-TTg ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm hại tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004-2010.

- Thông tư liên tịch 86/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 6/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ lao động Thương binh xã hội về hướng dẫn quản lý và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm hại tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004-2010

___________________________________________________

Phụ lục 01




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHÓA VIỆT NAM

Ảnh trẻ em

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

(4 x 6)

___________________________







(Đóng dấu giáp

HỒ SƠ TRẺ EM

lai trên ảnh)




Họ và tên trẻ em : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Nam, hay nữ . . . . . . . . . .

Sinh ngày. . . . .tháng. . . . . năm . . . . . . Dân tộc: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Nơi sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Quê quán: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Họ và tên bố : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Nơi ở hiện nay:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Họ và tên mẹ : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Nơi ở hiện nay:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Đối tượng trẻ em khi lập hồ sơ (Bỏ nhà đi lang thang, lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm, bị xâm phạm tình dục):

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Đã bỏ nhà đi lang thang, hoặc đi lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm, hoặc bị xâm phạm tình dục) lần thứ mấy: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Hoàn cảnh trẻ em (Người nuôi dưỡng, có được đi học không, hiện đang học lớp mấy, tên trường học; thời gian, hoàn cảnh, tự nguyện hoặc do ai xúi dục, bị cưỡng ép, tình trạng sức khoẻ của trẻ em,.....):

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Nguyện vọng của trẻ em: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .



Ngày . . . . . tháng . . . . . năm. . . . . .




. . . . . . . (Cơ quan, đơn vị lập hồ sơ trẻ em)

Người lập

Thủ trưởng đơn vị

(Ký và ghi rõ họ và tên)

(Ký tên, đóng dấu)

Phụ lục 02

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHÓA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Ngày tháng năm

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHI HỖ TRỢ CHO TRẺ EM THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 19

( Đối tượng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục, trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm)



Kính gửi: UBND xã, phường/Giám đốc Cơ sở BTXH…..............

Tên em (hoặc con tôi) là: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Sinh ngày. . . . .tháng . . .. năm . .. . .

Nơi sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Quê quán: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Họ và tên bố : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Nơi ở hiện nay: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Họ và tên mẹ : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Nơi ở hiện nay:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Hoàn cảnh hiện tại (lang thang kiếm sống, hoặc đi lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm, hoặc bị xâm phạm tình dục): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Để giải quyết khó khăn trước mắt, đề nghị các cơ quan Nhà nước xem xét và giải quyết cho em được hưởng khoản chi hỗ trợ của Chương trình 19. Em (hoặc gia đình tôi) xin cam kết:

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .



Người viết đơn

(Ký, ghi rõ họ và tên)



Xác nhận của trưởng thôn, bản hoặc tổ dân phố

Ý KIẾN ĐỀ NGHỊ CỦA UBND XÃ . . . . . . . . . . . .

Каталог: 3cms -> upload -> tthc -> File
upload -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ nghị
File -> UỶ ban nhân dân tỉnh bình phưỚC
File -> Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-cp ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ
File -> Phụ lục 1 (Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/tt-bxd ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
File -> Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/tt-btc ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính
File -> QuyếT ĐỊnh thay đổi, bổ sung thành viên Tổ công tác thực hiện
File -> BIỂu thống kê ĐẶC ĐIỂm khu rừng giao, cho thuê, thu hồi rừNG
File -> Mẫu số 04 của Nghị định số 59/2015/NĐ-cp
File -> Mẫu số 1 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
File -> Mẫu 65: ban hành theo tt số14./2010/tt-bnn ngày 19 tháng 3

tải về 3.49 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   ...   28




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương