ĐOẠN KẾT
Trong kinh Tam Bảo (Ratanasutta), Đức Phật dạy câu kệ rằng:
“Yaṃ kiñci vittaṃ idha vā huraṃ vā
Saggesu vā yaṃ ratanaṃ paṇītaṃ
Na no samaṃ atthi Tathāgatena
Idampi Buddhe ratamaṃ paṇītaṃ
Etena saccena suvatthi hotu”.
Châu báu vô giá nào trong cõi người,
Cõi Long vương, cõi dục giới, sắc giới
Tất cả mọi châu báu vô giá ấy
Không thể sánh bằng Đức Phật cao thượng,
Phật Bảo này là châu báu vô thượng
Do năng lực của lời chân thật này
Cầu mong toàn chúng sinh được an lạc.
Trong bài kinh Pubbaṇhasutta, có 3 câu kệ: Câu thứ nhất giống câu trên, còn câu nhì và câu ba là:
Câu thứ nhì:
“Yaṃ kiñci vittaṃ idha vā huraṃ vā
Saggesu vā yaṃ ratanaṃ paṇītaṃ
Na no samaṃ atthi Tathāgatena
Idampi Dhamme ratamaṃ paṇītaṃ
Etena saccena suvatthi hotu”.
Châu báu vô giá nào trong cõi người,
Cõi Long vương, cõi dục giới, sắc giới
Tất cả mọi châu báu vô giá ấy
Không thể sánh bằng Đức Pháp cao thượng,
Pháp Bảo này là châu báu vô thượng
Do năng lực của lời chân thật này
Cầu mong toàn chúng sinh được an lạc.
Câu thứ ba:
“Yaṃ kiñci vittaṃ idha vā huraṃ vā
Saggesu vā yaṃ ratanaṃ paṇītaṃ
Na no samaṃ atthi Tathāgatena
Idampi Saṃghe ratamaṃ paṇītaṃ
Etena saccena suvatthi hotu”.
Châu báu vô giá nào trong cõi người,
Cõi Long vương, cõi dục giới, sắc giới
Tất cả mọi châu báu vô giá ấy,
Không thể sánh bằng Đức Tăng cao thượng,
Tăng Bảo này là châu báu vô thượng.
Do năng lực của lời chân thật này,
Cầu mong toàn chúng sinh được an lạc.
Trong ba câu kệ trên danh từ “Tathāgatena” ý nghĩa theo từng mỗi câu kệ.
Câu kệ thứ nhất: Tathāgatena có ý nghĩa là Đức Phật Bảo cao thượng hơn tất cả các loại châu báu vô giá trong cõi người, cõi Long vương, cõi trời dục giới và cõi trời sắc giới.
Câu kệ thứ nhì: Tathāgatena có ý nghĩa là Đức Pháp Bảo đó là pháp học và 9 pháp Siêu tam giới cao thượng hơn tất cả các loại châu báu vô giá trong cõi người, cõi Long vương, cõi trời dục giới và cõi trời sắc giới.
Câu kệ thứ ba: Tathāgatena có ý nghĩa là Đức Tăng Bảo đó là chư Thánh Tăng và phàm Tăng cao thượng hơn tất cả các loại châu báu vô giá trong cõi người, cõi Long vương, cõi trời dục giới và cõi trời sắc giới.
Như vậy, người nào có duyên lành, có đức tin trong sạch nơi Tam Bảo, có trí tuệ sáng suốt đến thọ phép quy y Tam Bảo, nương nhờ nơi Tam Bảo , thì người ấy sẽ trở thành người cận sự nam, hoặc cận sự nữ được gần gũi thân cận với Đức Phật, Đức Pháp, Đức Tăng, Tam Bảo cao thượng , được sự lợi ích cao thượng, sự tiến hóa trong mọi thiện pháp từ dục giới thiện pháp, sắc giới thiện pháp, vô sắc giới thiện pháp, cho đến Siêu tam giới thiện pháp cao thượng, sự an lạc cao thượng cả trong kiếp hiện tại lẫn vô lượng kiếp vị lai, cho đến kiếp cuối cùng chứng đắc 4 Thánh Đạo, thành tựu được phép quy y Tam Bảo theo pháp Siêu tam giới, diệt đoạn tuyệt mọi phiền não trầm luân, chứng đắc 4 Thánh Quả và Niết Bàn trở thành bậc Thánh Arahán cao thượng, hết tuổi thọ sẽ tịch diệt Niết Bàn, chấm dứt mọi cảnh khổ tử sinh luân hồi trong ba giới bốn loài.
Patthanā
Iminā puññakammena
Sukhī bhavāma sabbadā
Ciraṃ tiṭṭhatu saddhammo
Loke sattā sumaṅgalā
Vietnam raṭṭhikā sabbe
Janā pappontu sāsane
Vuḍḍhiṃ viruḷhivepullaṃ
Patthayāmi nirantaraṃ.
Do nhờ phước thiện thanh cao này,
Cho chúng con thường được an lạc
Cầu mong chánh pháp được trường tồn
Tất cả chúng sinh được hạnh phúc.
Dân tộc Việt Nam được phát triển,
Tiến hóa hưng thịnh trong Phật giáo,
Bần sư cầu nguyện với tâm thành,
Ngày đêm, đêm ngày không ngừng nghỉ.
Ciraṃ tiṭṭhatu saddhammo lokasmiṃ
Ciraṃ tiṭṭhatu saddhammo VietNamraṭṭhasmiṃ.
Nguyện cầu chánh pháp được trường tồn trên thế gian,
Nguyện cầu chánh pháp được trường tồn trên Tổ quốc Việt nam thân yêu.
Tỳ khưu Hộ Pháp
Mùa an cư nhập hạ PL: 2548/2004
Thiền viện Viên Không
Xã Tóc Tiên, Huyện Tân Thành
Bà Rịa-Vũng Tàu
-ooOoo-
PHẦN PHỤ LỤC
CÁCH PHÁT ÂM MẪU TỰ PĀḶI
Tiếng Pāḷi gồm có 41 mẫu tự, chia làm 2 loại:
I- Nguyên âm gồm có 8 mẫu tự: a, ā, i, ī, u, ū, e, o.
* 8 nguyên âm này chia làm hai loại:
1) 3 nguyên âm đọc giọng ngắn, thời gian 1 lần nháy mắt.
Nguyên âm Pāḷi
|
a
|
i
|
u
|
Cách phát âm
|
á
|
í
|
ú
|
2) 5 nguyên âm đọc giọng dài gấp đôi, thời gian 2 lần nháy mắt:
Nguyên âm Pāḷi
|
ā
|
ī
|
ū
|
e
|
o
|
Cách phát âm
|
a-a
|
i-i
|
u-u
|
ê-ê
|
ô-ô
|
II- Phụ âm gồm có 33 phụ âm, chia thành nhóm như sau:
1
|
ka
|
kha
|
ga
|
gha
|
ṅ
|
Phát âm ở cổ
|
cá
|
khá
|
gá
|
ghá
|
ngá
|
2
|
ca
|
cha
|
ja
|
jha
|
ña
|
Phát âm ở đóc họng
|
chá
|
schá
|
chá
|
schá
|
nha
|
3
|
ṭa
|
ṭha
|
ḍa
|
ḍha
|
ṇa
|
Phát âm cong đầu lưỡi trên hàm ếch
|
tá
|
thá
|
đá
|
thá
|
ná
|
4
|
ta
|
tha
|
da
|
dha
|
na
|
Phát âm đặt đầu lưỡi vào 2 đầu răng
|
ta
|
thá
|
đá
|
thá
|
ná
|
5
|
pa
|
pha
|
ba
|
bha
|
ma
|
Phát âm ở hai đầu môi
|
pá
|
phá
|
bá
|
phá
|
má
|
ya
|
ra
|
la
|
va
|
sa
|
ha
|
ḷa
|
ṃ
|
giá
|
rá
|
lá
|
vóa
|
xá
|
há
|
lá
|
ân
|
Thực ra, 33 phụ âm này được phiên âm cách phát âm rất khó chuẩn. Nên học tập cách phát âm trực tiếp với thầy dạy.
Cách phát âm
41 mẫu tự Pāḷi chia làm 6 cách phát âm:
1) Những nguyên âm và phụ âm phát âm ở cổ, có 8 âm: a, ā, ka, kha, ga, gha, ṅ, ha.
2) Những nguyên âm và phụ âm phát âm ở đóc họng, có 8 âm: i, ī, ca, cha, ja, jha, ña, ya.
3) Những phụ âm phát âm bằng cách cong đầu lưỡi ở hàm ếch, khi phát âm đánh đầu lưỡi ra ngoài, có 7 phụ âm: ṭa, ṭha, ḍa, ḍha, ṇa, ra, ḷa.
4) Những phụ âm phát âm bằng cách đặt đầu lưỡi ở 2 đầu răng, khi phát âm đồng thời hở 2 đầu răng, có 7 phụ âm là: ta, tha, da, dha, na, la, sa.
5) Những nguyên âm và phụ âm phát âm ở 2 đầu môi (miệng ngậm lại), khi phát âm đồng thời hở đầu môi, có 7 âm: u, ū, pa, pha, ba, bha, ma.
6) Phụ âm (ṃ) m có dấu chấm ở bên dưới phát âm nơi lỗ mũi, khi phát âm 2 đầu môi ngậm lại. Phụ âm này thường theo sau 3 nguyên âm là: aṃ, iṃ, uṃ.
Những nguyên âm phụ âm phát sinh 2 nơi:
- Nguyên âm “ê” phát âm nơi cổ và đóc họng.
- Nguyên âm “ô” phát âm nơi cổ và môi.
Phụ âm “va” phát âm nơi răng và môi.
Cách đọc tiếng Pāḷi
Tiếng Pāḷi có một thứ tiếng, mà mỗi chữ có nhiều mẫu tự. Cách phát âm ghép đọc theo mỗi mẫu tự: có danh từ nguyên âm đứng đầu mỗi chữ; có danh từ phụ âm đứng đầu mỗi chữ.
- Khi nguyên âm đứng đầu riêng biệt, không ghép với phụ âm sau.
Ví dụ: a-kata (á-ká-tá): không làm, ā-kāsa (a-ka-xa): hư không...
- Khi nguyên âm đứng đầu ghép với phụ âm đứng sau
Ví dụ: akka (ăc-cá): mặt trời, icchā (íc-cha): mong muốn...
- Khi phụ âm đơn đứng đầu ghép với nguyên âm sau.
Ví dụ: ka kā ki kī ku kū ke ko (cá) (ca) (cí) (ci) (cú) (cu) (cê) (cô)
Ví dụ: kaṭa (cá-tá): chiếc chiếu, gata (gá-tá): đã đi...
- Khi phụ âm ghép với nguyên âm trước.
Ví dụ: gacchati (gắt-chá-tí): đi, Cakkhu (chắc-khú): mắt...
Cách phát âm một danh từ Pāḷi có hai cách:
- Phụ âm đơn ghép với nguyên âm:
Ví dụ: Karoti(ca-rô-tí): làm, hành động, Kāyasucarita (ca-giá-xú-chá-rí-tá): thân hành thiện
- Hai phụ âm ghép vào nhau, thì nguyên âm của phụ âm trước bị xóa, còn lại phụ âm ấy ghép vào nguyên âm của phụ âm trước.
Ví dụ: ka + ka = kka trong danh từ cakka (chắc-cá) bánh xe...
Nếu trường hợp còn lại phụ âm ấy mà không có nguyên âm trước, thì phụ âm ấy ghép chung vào phụ âm sau.
Ví dụ: da + ra = dra trong danh từ Indriya (in-drí-giá) chủ, căn...
Hai phụ âm ghép vào nhau phải đúng theo quy tắc mới thành danh từ Pāḷi và có ý nghĩa.
-ooOoo-
Bảng ghép hai phụ âm Pàḷi
Phụ âm ghép
|
Ví dụ
|
Cách phát âm
|
Ý nghĩa
|
ka+ka = kka
|
Cakka
|
Chắc- cá
|
Bánh xe
|
ka+kha = kkha
|
dukkha
|
Đúc-khá
|
khổ
|
ka+ya = kya
|
Sakya
|
Xắc-kgiá
|
Dòng họ Skya
|
ka+ri = kri
|
Kriyā
|
Kri-giá
|
Hành động
|
ka+la = kla
|
klesa
|
Klê-xá
|
Phiền não
|
ka+va = kva
|
Kvattho?
|
Quắt-thô
|
Có lợi ích gì ?
|
kha+ya = khya
|
ākhyāta
|
a-khgia-tá
|
Động từ
|
kha+va = khva
|
Ahaṃkhvajja
|
Ahăng kh-wắt chá
|
Ngày hôm nay, tôi
|
ga+ga = gga
|
magga
|
Mắc-gá
|
Đạo, đường
|
ga+gha = ggha
|
aggha
|
ắc-ghá
|
Giá cả
|
ga+ya = gya
|
ārogya
|
a-rô-ggiá
|
Sức khỏe
|
ga+ra = gra
|
graha
|
Grá- há
|
Chê trách
|
ṅ+ka = ṅka
|
Paṅka
|
Panh-cá
|
Bùn lầy, dơ bẩn
|
ṅ+kha = ṅkha
|
Saṅkhata
|
Xăn-khá-tá
|
Được cấu tạo
|
ṅ+ga = ṅga
|
Saṅgaha
|
Xăn-gá-há
|
Gom góp
|
ṅ+gha = ṅgha
|
Saṅgha
|
Xăn-ghá
|
chư Tăng
|
ca+ca = cca
|
Sacca
|
Xắt-chá
|
Sự thật, chân lý
|
ca+cha = ccha
|
gacchati
|
Gắt-chá-tí
|
Đi
|
ja+ja = jja
|
ajja
|
ắt-chá
|
Hôm nay
|
ja+jha = jjha
|
upajjhāya
|
ú-pắt-cha-giá
|
Thầy tế độ
|
ña+ña = ñña
|
paññā
|
Panh-nha
|
Trí tuệ
|
ña+ca = ñca
|
Pañca
|
Panh-chá
|
Số 5
|
ña+cha = ñcha
|
Uñchati
|
Un-chá-ti
|
Đi kiếm ăn
|
ña+ja = ñja
|
Añjalī
|
ăn-cha-li
|
Chắp tay cung kính
|
ña+jha = ñjha
|
Vañjhā
|
Văn-cha
|
Đàn bà vô sinh
|
ña+ha = ñha
|
pañhā
|
Panh-ha
|
Câu hỏi
|
ṭa+ṭa = ṭṭa
|
vaṭṭa
|
Voát-tá
|
Vòng, luân hồi
|
ṭa+ṭha = ṭṭha
|
vuṭṭha
|
wút-thá
|
Mưa ướt
|
ḍa+ḍa = ḍḍa
|
aḍḍa
|
ăt-đá
|
Sự phán xét
|
ḍa+ḍha = ḍḍha
|
vuḍḍha
|
wút-thá
|
Gìa, trưởng lão
|
ṇa+ṭa = ṇṭa
|
kaṇṭaka
|
Căn-tá-cá
|
Cái gai nhọn
|
ṇa+ṭha = ṇṭha
|
Gaṇṭhi
|
Găn-thí
|
Cái gút
|
ṇa+ḍa = ṇḍa
|
Paṇḍita
|
Panh-đí-tá
|
Bậc thiện trí
|
ṇa+ḍha = ṇḍha
|
Kaṇḍha
|
Căn-thá
|
Cổ
|
ṇa+ṇa = ṇṇa
|
Vaṇṇa
|
Voanh-ná
|
Sắc đẹp, màu sắc
|
ṇa+ha = ṇha
|
Gaṇhati
|
Găn-há-tí
|
Mang
|
ta+ta = tta
|
Attā
|
ắt-ta
|
Ta, ngã
|
ta+tha = ttha
|
Attha
|
ắt-tha
|
Sự lợi ích
|
ta+va = tva
|
Katvā
|
Cắt-toa
|
Đã làm rồi
|
ta+ya = tya
|
Cetyāni
|
Chê-tgia-ní
|
Các ngôi Tháp Bảo
|
ta+ra = tra
|
Atra
|
át-trá
|
Tại đây
|
da+da = dda
|
Upaddava
|
ú-pắt-đá-vóa
|
Tai nạn
|
da+dha = ddha
|
Buddha
|
Bút-thá
|
Đức Phật
|
da+ya = dya
|
Adya
|
A-đgiá
|
Hôm nay
|
da+ra = dra
|
Indriya
|
In-dri-giá
|
Chủ, căn
|
da+va = dva
|
Dvāra
|
Dvoa-rá
|
Cửa, môn
|
dha+ya = dhya
|
Madhya
|
Ma-dhgiá
|
Ơ giữa
|
dha+va = dhva
|
Madhvāsapa
|
Ma-dhvoa-xá-pá
|
|
na+ta = nta
|
Anta
|
ăn-tá
|
Cuối cùng
|
na+tva = ntva
|
Gantvā
|
Găn-tvoa
|
Đã đi rồi
|
na+tha = ntha
|
Santhara
|
Xăn-thá-rá
|
Tấm vải trải giường
|
na+da = nda
|
Canda
|
Chăn-đá
|
Mặt trăng
|
na+dra = ndra
|
Indriya
|
In-đri-giá
|
Chủ, căn
|
na+dha = ndha
|
Andha
|
ăn-thá
|
Mù quáng
|
na+na = nna
|
Anna
|
ăn-na
|
Vật thực, cơm
|
na+ya = nya
|
Nyāsa
|
Ngià-xá
|
Cầm đồ, nợ
|
na+ha = nha
|
Nhāru
|
Nha-rú
|
Gân
|
pa+pa = ppa
|
Appa
|
Ap-pá
|
Ít
|
pa+pha = ppha
|
Puppha
|
Pụp-phá
|
Bông hoa
|
pa+ya = pya
|
Lipya
|
Li-pgiá
|
Viết chữ
|
pa+la = pla
|
Pariplava
|
Pá-rí-plá-voa
|
Hiện rõ ra
|
ba+ba = bba
|
Sabba
|
Xắp-bá
|
Tất cả
|
ba+bha = bbha
|
Abbha
|
Ap-phá
|
Hư không
|
ba+ya = bya
|
Byāpada
|
Bgia-pá-đá
|
Lòng sân hận
|
ba+ra = bra
|
Brahanta
|
Bra-han-tá
|
Rộng lớn
|
ma+pa = mpa
|
Campā
|
Cham-pa
|
xứ Cam pà
|
ma+pha = mpha
|
Samphassa
|
Xăm-phặt-xá
|
Tiếp xúc
|
ma+ba = mba
|
Ambaphala
|
Ăm -bá-phá-lá
|
Trái xoài
|
ma+bha = mbha
|
Gambhīra
|
Găm-phi-rá
|
Sâu sắc
|
ma+ma = mma
|
Dhamma
|
Thăm-má
|
Pháp
|
ma+ya = mya
|
Myāyaṃ
|
Mgià-giăng
|
Cái này của tôi
|
ma+ha = mha
|
Amhākaṃ
|
Ăm-ha-kăng
|
Của chúng ta
|
ya+ya = yya
|
Seyya
|
Xê-giá
|
Cao thượng
|
ya+va = yva
|
Yvāhaṃ
|
Giavoa-hăng
|
Tôi nào
|
ya+ha = yha
|
Tuyha
|
Tuy-há
|
Anh, Ngài
|
la+la = lla
|
Salla
|
Xan-lá
|
Mũi tên
|
la+ya = lya
|
Kalyāṇa
|
Can-gia-ná
|
Tốt, đẹp
|
va+ya = vya
|
Vyāpāda
|
Vgia-pa-đá
|
Sân hận
|
va+ha = vha
|
Avhā
|
A-vha
|
Tháng 6 âm lịch
|
sa+ta = sta
|
Uttasta
|
Út-tátch-ta
|
Nhiều bệnh
|
sa+tra = stra
|
Bhastrā
|
Phátch-tra
|
Balamôn
|
sa+na = sna
|
Sneha
|
Xnê-há
|
Tôi này
|
sa+ya = sya
|
Nisya
|
Nít-xya
|
Tại sao ?
|
sa+sa = ssa
|
Assa
|
ắt-xá
|
Con ngựa
|
sa+ma = sma
|
Tasmā
|
Tátch-ma
|
Bộ sách dịch nghĩa
|
sa+va = sva
|
Svāhaṃ
|
Xvoa-hăng
|
Keo sơn
|
ha+ma = hma
|
Brahmaṇa
|
Brah-má-ná
|
Bao bằng da
|
ha+va = hva
|
Bahvābādha
|
Bá-hvoa-ba-tha
|
Sợ hãi
|
ḷa+ha = ḷha
|
Āsāḷhamāsa
|
a-xan-ha-ma-xa
|
Tên
|
Và vân vân... còn nhiều từ nữa.
Thật ra, tiếng Pāḷi phiên âm ra tiếng Việt vô cùng khó. Bởi vì tiếng Pāḷi có 6 nơi phát âm, có 6 nhân phát âm, phát âm giọng yếu, giọng mạnh, giọng ngắn, giọng dài v.v... mà tiếng Việt thì lại không có, do đó khó có thể phiên âm cho chuẩn được. Muốn đọc, phát âm cho chuẩn cần phải học tập cách phát âm trực tiếp với Thầy dạy tiếng Pāḷi.
Sau đây là một vài ví dụ cách tập đọc:
Đảnh lễ Đức Thế Tôn
Namo tassa Bhagavato Arahato Sammāsambuddhassa
Cách đọc:
Namo: ná-mô
Tassa: tắt-xá
Bhagavato: phá-gá-vóa-tô
Arahato: á-rá-há-tô
Sammāsambuddhassa: xăm-ma-xăm-bút thắt-xa
Phép quy y Tam Bảo
Buddhaṃ saraṇaṃ gacchāmi.
Bút-thăng xá-rá-năng gắt-cha-mí
Dhammaṃ saraṇaṃ gacchāmi.
Thăm-măng xá-rá-năng gắt-cha-mí
Saṃghaṃ saraṇaṃ gacchāmi.
Xăng-hkăng xá-rá-năng gắt-cha-mí
Dutiyampi Buddhaṃ saraṇaṃ gacchāmi.
Đú-tí-giăm-pí bút-thăng xá-rá-năng gắt-cha-mí
Dutiyampi Dhammaṃ saraṇaṃ gacchāmi.
Đú-tí-giăm-pí thăm-măng xá-rá-năng gắt-cha-mí
Dutiyampi Saṃghaṃ saraṇaṃ gacchāmi.
Đú-tí-giăm-pí xăng-khăng xá-rá-năng gắt-cha-mí
Tatiyampi Buddhaṃ saraṇaṃ gacchāmi.
Tá-tí-giăm-pí bút-thăng xá-rá-năng gắt-cha-mí
Tatiyampi Dhammaṃ saraṇaṃ gacchāmi.
Tá-tí-giăm-pí thăm-măng xá-rá-năng gắt-cha-mí
Tatiyampi Saṃghaṃ saraṇaṃ gacchāmi.
Tá-tí-giăm-pí xăng-khăng xá-rá-năng gắt-cha-mí
Thọ trì ngũ giới:
Pāṇātipātā veramaṇisikkhāpadaṃ samādiyāmi.
Pa-na-tí-pa-ta vuê-rá-ma-ní-síc-kha-pá-đăng sá-ma-đí-gia-mí
Adinnādānā veramaṇisikkhāpadaṃ samādiyāmi.
Á-din-na-da-na vuê-rá-ma-ní-síc-kha-pá-đăng sá-ma-đí gia-mí
Kāmesumicchācārā veramaṇisikkhāpadaṃ samādiyāmi.
Ca-mê-xú-mít cha-cha-ra vuê-rá-ma-ní-síc-kha-pá-đăng sá-ma-đí-gia-mí.
Musāvādā veramaṇisikkhāpadaṃ samādiyāmi.
Mú-xa-voa-đa vuê-rá-ma-ní-síc-kha-pá-đăng sá-ma-đí-gia-mí
Surāmerayamajjappamādaṭṭhānā veramaṇisikkhāpadaṃ samādiyāmi.
Sú-ra-mê-rá-giá-mắt-chắp-pá-ma-đát-tha-na vuê-rá-ma-ní-síc-kha-pá-đăng sá-ma-đí-gia-mí.
v.v...
-ooOoo-
SÁCH THAM KHẢO CHÍNH VÀ TRÍCH DẪN
- Vinayapiṭakapāḷi và Aṭṭhakathāpāpi.
- Suttantapiṭakāpāḷi và Aṭṭhakathāpāḷi.
- Abhidhammapiṭakapāḷi và Aṭṭhakathāpāḷi.
- Bộ Abhidhammatthasaṅgaha. Ngài Đại Trưởng Lão Anuruddha.
- Toàn bộ Mahābuddhavaṃsa của Ngài Đại Trưởng Lão Vicittasārābhivaṃsa.
- Bộ Jinakālamali.
- Tài liệu Tipiṭakadhara của Bộ Tôn Giáo Myanmar.
v.v...
-ooOoo-
[1] NTL: Là Ngài Trưởng Lão.
[2] Nếu chỉ có một người thì dùng chữ vadehi, nếu có 2 người trở lên thì dùng chữ vadetha.
[3] CSN: Là cận sự nam, cận sự nữ.
[4] Ba bài kệ này trong quyển “Nhật Hành Cư Sĩ” của Sư Tổ Hộ Tông.
[5] Aṅguttaranikāya Tikanipāta, Kinh Gandhasutta và Chú giải Dhammapadaṭṭhakathā.
[6] Hương của giới: Hương có nghĩa là đức, gọi là giới hương, giới đức. Chúng sinh có thể biết được hương của giới, hoặc đức của giới; bởi vì, hương hoặc đức này được biểu lộ ra ở thân và khẩu, còn các đức khác ở trong tâm, khó mà biết được dễ dàng.
[7] M. Uparīpaṇṇāsa, kinh Dakkhiṇāvibhaṅgasutta vā Chú giải.
[8] Aṅguttaranikāya, phần Aṭṭhakanipāta, kinh Abhisandasutta.
-ooOoo-
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |