Quy hoạch phát triển hệ thống Thư viện: Xây dựng đề án, chương trình tin học hóa thư viện tỉnh. Đến năm 2015, xây dựng thư viện tỉnh trở thành thư viện điện tử; Nâng cao hiệu quả hoạt động của thư viện tỉnh, đủ sức tăng cường nguồn lực cho hệ thống thư viện cấp huyện/thành phố, hệ thống phòng đọc, tủ sách cấp xã/phường/thị trấn, cơ sở; Mở rộng và phát triển dịch vụ có thu.
Đối với hệ thống thư viện cấp huyện/thị xã/thành phố: Giai đoạn 2010-2015, nâng cấp hệ thống thư viện cấp huyện/thành phố (trụ sở hoạt động và trang thiết bị) và triển khai chương trình tin học hóa hệ thống thư viện cấp huyện; Giai đoạn 2016-2020, nâng cấp hệ thống thư viện cấp huyện và hoàn thành chương trình tin học hóa hệ thống thư viện cấp huyện. Đối với thư viện cấp xã/phường/thị trấn: Ưu tiên xây dựng phòng đọc, tủ sách gắn với hệ thống Trung tâm VHTT xã/phường/thị trấn, khu VHTT. Đến năm 2015, 100% xã/phường/thị trấn có phòng đọc sách, tủ sách.
Giai đoạn 2010-2011, lập đề án xây dựng thư viện thiếu nhi tỉnh Bắc Giang; Đến năm 2015, đưa thư viện thiếu nhi tỉnh Bắc Giang vào sử dụng.
Đến năm 2015, nâng cấp thư viện tỉnh Bắc Giang, xây dựng thư viện tỉnh thành thư viện điện tử: xây dựng mạng cục bộ (mạng LAN); thiết lập mạng WAN trong tỉnh. - Đến năm 2020, nguồn dữ liệu được kết nối với hệ thống thư viện cấp huyện/thành phố trong tỉnh.
Bảng 38: Một số chỉ tiêu phục vụ của thư viện tỉnh
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
2015
|
2020
|
1
|
Số lượng tài liệu các loại
|
Bản
|
900.000
|
950.000
|
2
|
Số tài liệu được bổ sung hàng năm
|
Bản/năm
|
10.000
|
10.000
|
3
|
Cấp thẻ bạn đọc
|
Thẻ/năm
|
5.000
|
6.000
|
4
|
Lượt bạn đọc
|
Lượt/năm
|
45.000
|
60.000
|
5
|
Lượt tài liệu luân chuyển
|
lượt/năm
|
300.000
|
350.000
|
Giai đoạn 2010-2011, lập đề án xây dựng thư viện thiếu nhi tỉnh Bắc Giang, ở thành phố Bắc Giang. Đến năm 2015, đưa thư viện thiếu nhi tỉnh Bắc Giang vào sử dụng. Giai đoạn 2016-2020, nâng cấp thư viện thiếu nhi tỉnh.
Bảng 39: Một số chỉ tiêu phục vụ của thư viện thiếu nhi tỉnh
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
2015
|
2020
|
1
|
Số lượng tài liệu các loại
|
Bản
|
30.000
|
45.000
|
2
|
Số tài liệu được bổ sung hàng năm
|
Bản/năm
|
1.000
|
1.500
|
3
|
Cấp thẻ bạn đọc
|
Thẻ/năm
|
1.000
|
1.500
|
4
|
Lượt bạn đọc
|
Lượt/năm
|
10.000
|
20.000
|
5
|
Lượt tài liệu luân chuyển
|
lượt/năm
|
25.000
|
50.000
|
Giai đoạn 2010-2015, nâng cấp trụ sở hoạt động 100% số thư viện huyện/thị xã/thành phố; Đến năm 2015, 70% số thư viện huyện/thị xã/thành phố đạt chuẩn phân loại cấp I-II của Bộ VHTT&DL; đến năm 2020, 100% số thư viện huyện/thị xã/thành phố đạt chuẩn phân loại cấp I-II của Bộ VHTT&DL.
Giai đoạn 2016-2020, triển khai chương trình tin học hóa hệ thống thư viện cấp huyện/thị xã/thành phố. Đến năm 2020, hệ thống dữ liệu của hệ thống thư viện huyện/thị xã/thành phố được kết nối với nhau, kết nối với thư viện tỉnh.
Cơ cấu vốn tài liệu của thư viện huyện/thị xã/thành phố đảm bảo: 25% tài liệu về chính trị, xã hội; 30% tài liệu về khoa học; 30% tài liệu về văn học nghệ thuật; và 15% tài liệu của thiếu nhi
Bảng 40: Một số chỉ tiêu phục vụ của hệ thống thư viện huyện/thị xã/thành phố
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
2015
|
2020
|
1
|
Số lượng tài liệu các loại
|
Bản/thư viện
|
30.000
|
45.000
|
2
|
Số tài liệu được bổ sung
|
Bản/năm/thư viện
|
1.000
|
1.500
|
3
|
Cấp thẻ bạn đọc
|
Thẻ/năm/thư viện
|
400
|
500
|
4
|
Lượt bạn đọc
|
Lượt/năm/thư viện
|
10.000
|
20.000
|
5
|
Lượt tài liệu luân chuyển
|
lượt/năm/thư viện
|
25.000
|
50.000
|
Tùy theo địa phương, phòng đọc, tủ sách cấp xã/phường/thị trấn có thể kết hợp với Trung tâm VHTT xã/phường/thị trấn.
Giai đoạn 2010-2015: 70% số xã/phường/thị trấn có phòng đọc, tủ sách. Trong đó: 20% xã, phường, thị trấn có thư viện đạt chuẩn qui định theo Thông tư số 56/2003/TT-BVHTT; 50% xã/phường/thị trấn có phòng đọc, tủ sách với vốn sách đạt 1,000 bản/phòng đọc, và 20-30 chỗ ngồi/phòng đọc. Mức đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị đạt 100-200 triệu đồng/phòng đọc; vốn tài liệu đạt 1,000-3,000 bản/phòng đọc.
Giai đoạn 2016-2020: 100% số xã/phường/thị trấn có thư viện, phòng đọc hoặc tủ sách; thể chế hoá hệ thống thư viện, tủ sách, phòng đọc Bình quân một phòng đọc, tủ sách có phòng đọc 20-30 chỗ ngồi, số tài liệu đạt 4.000-5.000 bản, thu hút 7.000-9.000 lượt độc giả/năm.
Bảng 41: Chỉ tiêu phục vụ của hệ thống phòng đọc xã/phường/thị trấn
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
1
|
Số lượng tài liệu các loại
|
bản/phòng đọc
|
1.000-3.000
|
4.000-5.000
|
2
|
Lượt bạn đọc
|
lượt/năm/phòng đọc
|
5.000-7.000
|
7.000-9.000
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |