3. Độ cong của cần khoan được xác định bằng trị số (f) tương ứng với cung chiều dài 1 mét, độ cong cho phép của cần khoan không được quá 1mm.
B. Ống khoan (ống vách, ống lõi, ống bột v.v…)
1. Ren: Phải bảo đảm các quy định về ren đã nêu ở điểm a mục 1, phần A của phụ lục này. Ngoài ra chiều cao và chiều rộng phần chân ren phải bằng hoặc lớn hơn 1,5mm.
2. Độ cong cho phép của ống khoan không được vượt quá 1/1000 chiều dài của ống.
3. Độ méo cho phép của các loại ống, không kể phần có ren, không được lớn hơn 3% đường kính danh nghĩa, trong đó độ méo được xác định bằng hiệu số giữa đường kính lớn nhất và nhỏ nhất đo được trên ống khoan.
4. Ống vách mới, ống vách sửa chữa lại cần được kiểm tra độ thông suốt trước khi dùng. Kiểm tra độ thông suốt bằng cách cho bộ mũi khoan (ống lắp bê, mũi khoan có ống mẫu và ống bột) có đường kính thấp hơn một cấp thông qua.
Đoạn ống vách kiểm tra phải có chiều dài ít nhất 3 lần chiều dài bộ mũi khoan.
Khi kiểm tra phải lần lượt cho từng bộ mũi khoan thông qua lòng ống vách theo 4 hướng thẳng góc với nhau.
PHỤ LỤC 17
CÔNG THỨC TÍNH TOÁN NEO VÀ KÉO PHƯƠNG TIỆN NỔI
1. Tính toán trở lực của dòng nước đối với phần ngập nước của phương tiện nổi
R1 = (f.s + .F)v2 (kG) (1)
Trong đó:
f – Hệ số ma sát (với phương tiện bằng thép lấy f = 0,17, phương tiện bằng gỗ lấy f = 0,25)
S – Diện tích mặt ướt của phương tiện. Khi dùng thuyền, diện tích này được tính gần đúng theo Công thức (2)
V – Vận tốc độ di động tương đối của nước và phương tiện nổi (m/s)
- Hệ số trở lực. Phương tiện đầu vuông lấy = 10, phương tiện có dạng dòng chảy lấy = 5.
F – Diện tích cản nước của phương tiện, lấy bằng diện tích phần ngập nước của mặt cắt ngang lớn nhất của phương tiện.
2. Tính diện tích mặt ướt của thuyền
S = L(2T + 0,85B) (m2) (2)
Trong đó:
L – Chiều dài của thuyền, m.
B – Chiều rộng của thuyền, m.
T – Chiều sâu ngập nước của thuyền, m.
3. Tính sức cản do gió gây ra đối với phương tiện (phần trên mặt nước), R2
R2 = K2..P (kG) (3)
Trong đó:
K2 – Hệ số bổ sung lấy từ 0,2-0,1
Với vật đặc lấy K2 = 1,0; với các dàn liên kết lấy K2 = 0,4
- Diện tích đón gió (m2)
P – Lực gió tính toán trên một đơn vị diện tích (kG/m2)
4. Tính chất dài dây neo, L
Trong đó:
R – Tổng trở lực (kG)
q – Trọng lượng một mét dây neo (kG/m)
h – Chiều cao từ đáy sống đến mặt thuyền (m).
Io = 5h
Ix = Chiều dài phần dây neo nằm trên đáy sông (m)
Chú ý:
- Đoạn dây neo gần neo chủ nên làm bằng xích.
- Khi xác định chiều cao h, cần xét trường hợp mực nước có thể lên cao nhất trong khi khoan.
- Khi xác định tổng trở lực cho neo phải xét với trường hợp bất lợi nhất.
5. Chọn neo: Xác định trọng lượng cần thiết cho neo, W
a) Neo sắt hải quân (có hai mũi neo và đòn ngang):
- Khi đáy sông là cát:
(kG)
- Khi đáy sông là đất:
(kG)
b) Neo bằng khối bê tông hay rọ đá:
- Khi đáy sông là cát:
W = (1~1,5)R (kG)
- Khi đáy sông là đá hoặc cuội:
W = (2~3)R (kG)
Trong đó:
W – Trọng lượng cần thiết tính toán của neo, kG.
R – Trở lực phân bố cho neo, kG.
6. Chọn phương tiện lai dắt theo công thức Eps
Eps = (mã lực)
Eps – Công suất lai dắt
R – Tổng số lực đối với phương tiện, kG.
V – Tốc độ di chuyển tương đối của phương tiện đối với dòng nước (m/s)
Ghi chú:
- Tính toán tổng trở lực rất phức tạp. Tuy nhiên có thể tính gần đúng theo cách tính trở lực cho neo.
- Tốc độ lai dắt nên lấy là 1m/s.
PHỤ LỤC 18
TRANG BỊ MÁY MÓC, DỤNG CỤ VÀ VẬT LIỆU TIÊU HAO DÙNG CHO CÔNG TÁC LẤY MẪU, ĐO ĐẠC VÀ GHI CHÉP
A. Bảng kê các dụng cụ phục vụ cho công tác lấy mẫu, đo đạc và ghi chép
(tính cho một tổ khoan)
Bảng 18-1
Số thứ tự
|
Tên vật liệu – dụng cụ
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Đồng hồ có kim dây
|
cái
|
1
|
2
|
Bảng đen 70 x 100 cm
|
Cái
|
1
|
3
|
Cặp bìa cứng cỡ 22 x 32 cm
|
Cái
|
2
|
4
|
Các biểu bảng phục vụ tính toán và tra cứu
|
Cái
|
1
|
5
|
Bàn chân xếp cỡ 50x70cm và ghế xếp
|
Cái
|
1
|
6
|
Hòm đựng dụng cụ và tài liệu cỡ khoảng 40x60x20cm (có thể làm kết hợp với bàn)
|
Cái
|
1
|
7
|
Thước gỗ dài 2-3m có khắc đến cm
|
Cái
|
1
|
8
|
Thước thép dài 10-20m
|
Cái
|
1
|
9
|
Dụng cụ đo mực nước và chiều sâu trong lỗ khoan
|
Cái
|
1
|
10
|
Dụng cụ đo nhiệt độ nước trong lỗ khoan
|
Cái
|
1
|
11
|
Các loại dụng cụ lấy mẫu đất nguyên dạng
|
Bộ
|
1
|
12
|
Dụng cụ lấy mẫu nước kiểu simônôp hoặc kiểu chai liên hoàn
|
Bộ
|
1
|
13
|
Nồi nấu paraphin 15-30cm
|
Cái
|
1
|
14
|
Hòm chuyển mẫu đất nguyên dạng (mỗi hòm đựng 6 mẫu)
|
Cái
|
6
|
15
|
Hộp đựng mẫu đất nguyên dạng
|
Cái
|
30-50
|
16
|
Hòm chuyển mẫu nước (mỗi hòm đựng 4 chai lít)
|
Cái
|
2
|
17
|
Dao gọt đất lưỡi bằng và dài 15cm
|
Con
|
1
|
18
|
Thùng đựng mẫu đất không nguyên dạng
|
Cái
|
40
|
19
|
Khay tôn cỡ khoảng 50x50cm thành cao 5cm
|
Cái
|
2
|
20
|
Thước thẳng và thước chữ A
|
Bộ
|
1
|
+ Các loại dụng cụ lấy mẫu trang bị theo khả năng và tình hình địa chất cụ thể
+ Các hộp và thùng đựng mẫu, dự tính cho 2 bộ để luân chuyển sử dụng.
B. Bảng kê các vật liệu tiêu hao cần dùng cho tổ khoan
(Dự trù theo khối lượng công trình thăm dò cụ thể)
Bảng 18-2
Số TT
|
Tên dụng cụ vật liệu
|
Đơn vị
|
Ghi chú
|
1
|
Nhật ký khoan
|
Tờ
|
|
2
|
Nhãn mẫu đất nguyên dạng
|
Tờ
|
|
3
|
Nhãn mẫu đất hồ sơ
|
-
|
Dùng cho đất và đá
|
4
|
Nhãn mẫu nước
|
-
|
|
5
|
Bút chì đen
|
Cái
|
|
6
|
Bút mực
|
-
|
|
7
|
Phấn trắng
|
Hộp
|
|
8
|
Sơn đỏ
|
-
|
|
9
|
Sổ kỹ thuật của tổ khoan
|
Sổ
|
Cỡ 20x27cm
|
10
|
Vải màn
|
m
|
|
11
|
Paraphin
|
Kg
|
|
12
|
Túi ni lông các cỡ
|
Cái
|
|
13
|
Hòm đựng lõi đá
|
Cái
|
|
14
|
Hòm đựng mẫu đất lưu
|
-
|
|
C. Trang bị máy và dụng cụ đo đạc tối thiểu cho một đơn vị khoan ĐCCT
Bảng 18-3
Số TT
|
Tên dụng cụ thiết bị
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Máy kinh vĩ đọc chính xác 1’ hoặc 30’’
|
cái
|
1
|
Đây là dụng cụ tối thiểu trong điều kiện công tác tập trung
Trong điều kiện công tác khác cần xét bổ sung thiết bị cho hợp lý
|
2
|
Máy cao đạc có độ bàn ngang
|
-
|
1
|
3
|
Mia cao đạc
|
-
|
1
|
4
|
Gia lông
|
-
|
3
|
5
|
Thước thép 30-50cm
|
-
|
1
|
6
|
Phích đo
|
-
|
11
|
PHỤ LỤC 19
QUY CÁCH VÀ CÔNG DỤNG CÁC LOẠI MŨI KHOAN HỢP KIM CÓ NGẠNH THÔNG DỤNG
Loại mũi khoan
|
Đường kính mũi khoan (mm)
|
Hợp kim
|
Số ngạnh
|
Số răng hợp kim
|
Độ nhô (mm)
|
Địa tầng thích hợp
|
Ngoài
|
Trong
|
Ngoài nơi có ngạnh
|
Dạng
|
Mã hiệu
|
Trên vành mũi
|
Trên ngạnh
|
Ra ngoài
|
Vào trong
|
Xuống dưới
|
KP-1
|
150 và 130
|
136 và 116
|
Lớn hơn đường kính vách mũi khoan từ 10 đến 15mm. Đường kính mũi khoan lớn thì ngạnh lớn
|
Γ-517
|
BK-8
|
4
|
4
|
4
|
1
|
1,5
|
3
|
Đất đá mềm từ cấp I đến cấp IV, không lẫn cuội sỏi hoặc đá tảng có độ cứng lớn hơn.
|
110 và 91
|
96 và 77
|
(4x4x10)
|
|
3
|
3
|
3
|
|
|
|
KP-2
|
150 và 130
|
136 và 116
|
Như trên
|
Γ-53 (hình 8 cạnh 5, h.10mm)
|
BK-8
|
4
|
6
|
8
|
1
|
1
|
2
|
Đất đá mềm từ cấp II đến cấp IV lẫn cuội, sỏi, đá tảng, có độ cứng lớn hơn
|
110 và 91
|
96 và 77
|
3
|
4
|
6
|
KP-3
|
150 và 130
|
136 và 116
|
Như trên
|
Γ-515
|
BK-8
|
4
|
4
|
4
|
1,5
|
1,5
|
3
|
Địa tầng tương tự như KP-2 nhưng mũi khoan chịu tải trong đập tốt hơn.
|
110 và 91
|
96 và 77
|
(4 x 10 x 14)
|
3
|
3
|
3
|
PHỤ LỤC 20
QUY CÁCH VÀ CÔNG DỤNG CỦA CÁC LOẠI MŨI KHOAN HỢP KIM RĂNG NHỎ THÔNG DỤNG
Loại mũi khoan
|
Đường kính mũi khoan (mm)
|
Số hạt hợp kim
|
Độ nhô ra khỏi mặt nằm mũi khoan của hạt hợp kim
|
Độ nhô ra khỏi mặt đầu mũi khoan của hạt hợp kim
|
Loại hợp kim
|
Địa tầng thích hợp
|
Ngoài
|
Trong
|
Vòng ngoài
|
Vòng giữa
|
Vòng trong
|
Ra ngoài (mm)
|
Vòng trong (mm)
|
Vòng ngoài (mm)
|
Vòng giữa (mm)
|
Vòng trong (mm)
|
Dạng và kích thước
|
Mã hiệu
|
CM-1
|
75-91-110
|
61-77-96
|
3
|
3
|
3
|
1
|
1,5
|
4
|
3,5
|
2,5
|
Γ-517
|
BK-
|
Đá từ cấp V đến cấp VII, tính mài mòn kém
|
130-190
|
116-136
|
4
|
4
|
4
|
1
|
1,5
|
4
|
3,5
|
2,5
|
(4x4x10)
|
CM-2
|
45-58-75
|
32-45-61
|
4
|
4
|
4
|
0,5
|
0,5
|
3,5
|
2,5
|
1,5
|
Γ-518
|
BK-6
|
Đá từ cấp V đến cấp VII mài mòn cao và cứng hơn loại trên, lưỡi khoan chịu tải động dọc trục lớn hơn, khoan với tốc độ và tiến độ nhanh hơn loại C.M-1
|
91-110-130
|
77-96-116
|
6
|
6
|
6
|
1
|
1
|
3,5
|
2,5
|
1,5
|
(3 x 5 x 8)
|
156
|
136
|
8
|
8
|
8
|
1
|
1
|
3,5
|
2,5
|
1,5
|
|
|
MP-2
|
75-91
|
61-77
|
3
|
3
|
3
|
0,5
|
1
|
2
|
4
|
3
|
|
|
Đá từ cấp V đến VII, tính mài mòn kém và không đồng nhất, các lớp có độ cứng khác nhau xen kẽ.
|
110-130
|
96-116
|
4
|
4
|
4
|
1,0
|
1
|
2
|
4
|
3
|
|
|
CT-1
|
45-58-75
|
38-45-61
|
3
|
-
|
3
|
0,5
|
0,5
|
2,5
|
-
|
2,5
|
Γ-53 Hình 8 mặt 5mm h = 10mm
|
BK-8
|
Đá từ cấp IV đến VI bị nứt nẻ hoặc không đồng nhất
|
91-110
|
77-96
|
4
|
-
|
4
|
1
|
1
|
2,5
|
-
|
2,5
|
130-150
|
116-136
|
6
|
-
|
6
|
1
|
1
|
2,5
|
-
|
2,5
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |