Chương 3
THỰC TRẠNG Ô NHIỄM DƯ LƯỢNG THUỐC BVTV TRONG RAU
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Tổng hợp tình hình lấy mẫu rau
- Thời gian lấy mẫu từ tháng 12/2011 đến tháng 9/2012.
- Địa điểm lấy mẫu:
+ Lấy mẫu 8 chợ là: Ga, Đồng Hới, Tréo, Quán Hàu, Hoàn Lão, Ba Đồn, Đồng Lê và Quy Đạt.
+ Lấy mẫu 9 xã trồng rau: Quảng Long, Đồng Trạch, Cam Thuỷ, Thanh Thuỷ, Hồng Thuỷ, Võ Ninh, Gia Ninh, Bảo Ninh và Đức Ninh.
- Loại sản phẩm lấy gồm: Đậu côve, cà chua, dưa hấu, hành lá, dưa chuột, bắp cải, rau muống, rau răm, rau khoai, mướp đắng, rau cần, rau cải, su hào và cải cúc. Các mẫu lấy đều có nguồn gốc trồng ở Quảng Bình (trừ mẫu bắp cải là có nguồn gốc ngoại tỉnh bởi vì nội tỉnh không trồng loại rau này).
- Số lượng mẫu: Tổng số 360 mẫu, số lượng các loại mẫu cụ thể được thể hiện ở bảng 18 và bảng 19.
Bảng 18: Tổng hợp số lượng mẫu lấy tại các chợ
TT
|
Chợ
Loại rau
|
Ga
|
Tréo
|
Quán Hàu
|
Ba Đồn
|
Quy Đạt
|
Đồng Lê
|
Hoàn Lão
|
Đồng Hới
|
Tổng
|
1
|
Đậu côve
|
3
|
5
|
2
|
3
|
3
|
2
|
2
|
2
|
22
|
2
|
Cà chua
|
3
|
3
|
4
|
6
|
4
|
3
|
3
|
3
|
29
|
3
|
Dưa hấu
|
4
|
3
|
3
|
3
|
2
|
2
|
4
|
3
|
24
|
4
|
Hành lá
|
4
|
4
|
5
|
3
|
4
|
2
|
2
|
3
|
27
|
5
|
Dưa chuột
|
3
|
5
|
2
|
4
|
5
|
4
|
4
|
2
|
29
|
6
|
Bắp cải
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
4
|
4
|
26
|
7
|
Rau muống
|
3
|
3
|
2
|
2
|
3
|
1
|
2
|
2
|
18
|
8
|
Rau răm
|
3
|
3
|
2
|
3
|
2
|
3
|
4
|
2
|
22
|
9
|
Rau khoai
|
3
|
3
|
2
|
3
|
4
|
2
|
4
|
3
|
24
|
10
|
Mướp đắng
|
3
|
3
|
3
|
5
|
2
|
3
|
4
|
6
|
29
|
11
|
Rau cần
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
3
|
12
|
Rau cải
|
4
|
5
|
2
|
8
|
2
|
3
|
6
|
6
|
36
|
13
|
su hào
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
2
|
14
|
Cải cúc
|
1
|
2
|
0
|
2
|
1
|
1
|
1
|
3
|
11
|
Tổng
|
37
|
42
|
30
|
46
|
36
|
30
|
42
|
39
|
302
|
Bảng 19: Tổng hợp số lượng mẫu lấy tại hộ trong rau
TT
|
Xã
Loại rau
|
Võ Ninh
|
Gia Ninh
|
Hồng Thủy
|
Cam Thủy
|
Thanh Thủy
|
Quảng Long
|
Đồng Trạch
|
Đức Ninh
|
Bảo Ninh
|
1
|
Đậu côve
|
1
|
-
|
-
|
-
|
1
|
1
|
1
|
-
|
-
|
2
|
Cà chua
|
1
|
1
|
-
|
-
|
1
|
1
|
1
|
-
|
-
|
3
|
Dưa hấu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Hành lá
|
1
|
1
|
1
|
1
|
3
|
-
|
1
|
1
|
1
|
5
|
Dưa chuột
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
1
|
1
|
-
|
-
|
6
|
Bắp cải
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7
|
Rau muống
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
-
|
8
|
Rau răm
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
1
|
9
|
Rau khoai
|
-
|
1
|
-
|
-
|
-
|
1
|
1
|
1
|
1
|
10
|
Mướp đắng
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
11
|
Rau cần
|
-
|
-
|
-
|
1
|
-
|
-
|
1
|
-
|
-
|
12
|
Rau cải
|
1
|
1
|
1
|
2
|
4
|
2
|
2
|
-
|
1
|
13
|
su hào
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
14
|
Cải cúc
|
-
|
-
|
1
|
1
|
1
|
-
|
1
|
-
|
-
|
Tổng
|
7
|
4
|
5
|
5
|
12
|
6
|
10
|
4
|
5
|
2. Kết quả phân tích dư lượng thuốc BVTV trên rau
2.1. Thực trạng tồn dư các chất phân tích trên rau
Kết quả phân tích 360 mẫu rau cho thấy, có 169 mẫu phát hiện dư lượng thuốc BVTV, chiếm tỷ lệ 46,95% .
Bảng 20: Kết quả phân tích dư lượng thuốc BVTV trong các mẫu rau
TT
|
Chỉ tiêu phân tích
|
Phát hiện (mẫu)
|
Không phát hiện (mẫu)
|
Min(1) (µg/kg)
|
Max(2) (µg/kg)
|
Nhóm Chlor hữu cơ
|
|
AnphaBHC
|
0
|
360
|
|
|
|
GamaBHC
|
1
|
359
|
|
3.7
|
|
BetaBHC
|
0
|
360
|
|
|
|
DeltaBHC
|
0
|
360
|
|
|
|
Heptachlor
|
0
|
360
|
|
|
|
Aldrine
|
0
|
360
|
|
|
|
Heptachlor epoxide
|
5
|
355
|
2.5
|
10.9
|
|
Endosulfan I
|
1
|
359
|
165.9
|
166.5
|
|
P,p’DDE
|
0
|
360
|
|
|
|
Diendrine
|
0
|
360
|
|
|
|
Endrine
|
0
|
360
|
|
|
|
P,p’DDD
|
0
|
360
|
|
|
|
P,p’DDT
|
0
|
360
|
|
|
|
Metoxychlor
|
0
|
360
|
|
|
Nhóm Lân hữu cơ
|
|
Diclovos
|
21
|
339
|
4
|
36.2
|
|
Ethoprofos
|
60
|
300
|
2.9
|
117.6
|
|
Disulfoton
|
5
|
355
|
4.5
|
15.8
|
|
Metyl parathion
|
50
|
310
|
1.3
|
387.2
|
|
Fenchlorfos
|
3
|
357
|
11.5
|
12.6
|
|
chlorpirifos
|
36
|
324
|
3.7
|
43.8
|
|
Prothiofos
|
28
|
332
|
2.5
|
38.3
|
Ghi chú: (1), (2) là giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của chất phân tích trong mẫu phát hiện có dư lượng thuốc BVTV.
Một số thuốc BVTV thuộc danh mục cấm sử dụng trong sản phẩm rau quả đã được phát hiện. Cụ thể:
- GamaBHC: phát hiện 1/360 mẫu.
- Heptachlor epoxide: phát hiện 5/360 mẫu.
- Endosulfan I: phát hiện 1/360 mẫu.
- Metyl parathion: phát hiện 50/360 mẫu.
- Diclovos: phát hiện 21/360 mẫu.
- Prothiofos: phát hiện 28/360 mẫu.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |