《明心寶鑒》
" Minh Tâm Bửu Giám "
[明] 范立本 輯 (1393)
目錄 Mục lục
1. 明心寶鑒 序 Minh Tâm Bửu Giám Tự
2. 重刊 明心寶鑒 序 Trùng san Minh Tâm Bửu Giám Tự
3. 二十篇Nhị thập thiên
繼善 第一 (47 條) Kế Thiện đệ nhứt (47 điều)
天理 第二 (19 條) Thiên Lý đệ nhị (19 điều)
順命 第三 (16 條) Thuận Mệnh đệ tam (16 điều)
孝行 第四 (19 條) Hiếu Hạnh đệ tứ (19 điều)
正己第五 (117 條) Chánh Kỷ đệ ngũ (117 điều)
安分第六 (18 條) An Phận đệ lục (18 điều)
存心第七 (83 條) Tồn Tâm đệ thất (83 điều)
戒性第八 (15 條) Giới Tính đệ bát (15 điều)
勸學第九 (23 條) Khuyến Học đệ cửu (23 điều)
訓子第十 (17 條) Huấn Tử đệ thập (17 điều)
省心 第十一 (250 條) Tỉnh Tâm đệ thập nhứt (250 điều)
立教第十二 (17 條) Lập Giáo đệ thập nhị (17 điều)
治政第十三 (22 條) Trì Chánh đệ thập tam (22 điều)
治家第十四 (16 條) Trì Gia đệ thập tứ (16 điều)
安義第十五(5 條) An Nghĩa đệ thập ngũ (5 điều)
遵禮第十六 (21 條) Tuân Lễ đệ thập lục (21 điều)
存信第十七 (7 條) Tồn Tín thiên đệ thập thất (7 điều)
言語 第十八 (25 條) Ngôn Ngữ đệ thập bát (25 điều)
交友第十九 (24 條) Giao Hữu đệ thập cửu (24 điều)
婦行 第二十 (8 條) Phụ Hạnh đệ nhị thập (8 điều)
4. Tân khắc 《新刻前賢切要明心寶鑒》
" Tân Khắc Tiền Hiền Thiết Yếu Minh Tâm Bửu Giám "
5. Phụ Khảo
1
《明心寶鑒》序 "Minh Tâm Bửu Giám" Tự
夫為人在世生居中國稟三才之德為萬物之鴒感天地覆載日月照臨水土父母生身聖賢垂教而從教者達道為先非博學無以廣知不明心無以見性雖有生而知之者近者奇稀昔夏禹王聞善言猶然下拜何況凡世人乎
Phù vi nhơn tại thế , sanh cư Trung quốc , bẩm tam tài chi đức ,
vi vạn vật chi linh , cảm thiên địa phúc tái , nhựt nguyệt chiếu
lâm1 thủy thổ . Phụ mẫu sanh thân , thánh hiền thùy giáo . Nhi tùng giáo giả , đạt đạo vi tiên . Phi bác học vô dĩ quảng tri , bất minh tâm vô dĩ kiến tính . Tuy hữu sinh nhi tri chi giả , cận giả 2 Kỳ hi . Tích Hạ Vũ Vương văn thiện ngôn , do nhiên hạ bái , hà huống phàm thế nhơn hồ ?
1 皇王, 西班牙高母羨(Juan Cobo)1592 年 譯本 [Beng Sim Po Cam ; Espejo rico del claro corazón, 以下 簡稱 “高譯本”] 作“皇上”. Hoàng Vương , Tây Ban Nha Cao Mẫu Tiện [Juan Cobo ] 1592 niên dịch bổn [Beng Sim Po Cam ; Espejo rico del claro corazón , dĩ hạ giản xưng " Cao Dịch Bổn "] tác " Hoàng Thượng " .
2 近者,高譯本作“近世”. cận giả , Cao Dịch Bổn tác " cận thế " .
曩古聖賢遺誌經書千言萬語只要教人為善所以立仁義禮智信之法分君子小人之品別賢愚之階辨善惡之異蓋為經書嘉言善行甚多所以今人覽觀習行者少況今學者不過學其文藝為先未有先學德行為本及今勸世多勸修物外之善因少勸為當行之善事其昔賢文等書亦乃於世流傳
Nẵng cổ thánh hiền di chí kinh thư , thiên ngôn vạn ngữ chỉ yếu3 Giáo nhơn vi thiện . Sở dĩ lập nhơn nghĩa lễ trí tín chi pháp , phân quân tử tiểu nhơn chi phẩm , biệt hiền ngu chi giai , biện thiện ác chi dị . Cái vi kinh thư gia ngôn thiện hành thậm đa , sở dĩ kim nhơn lãm quan tập hành giả thiểu . Huống kim học giả , bất quá học kỳ văn nghệ vi tiên , vị hữu tiên học đức hạnh vi bổn . Cập kim khuyến thế , đa khuyến tu vật ngoại chi thiện nhơn, thiểu khuyến vi đương hành chi thiện sự. Kỳ tích hiền văn đẳng thư , diệc nãi ư thế lưu truyền .
3 只要, 高譯本作“只欲”. chỉ yếu , Cao Dịch Bổn tác " chỉ dục " .
今之好聽善言君子觀以為奇罔知古今之要語是以使人迷惑其心少欲聞聖賢日用常行之要道以致不肯存心守分強為亂作胡行夫為善惡禍福報應昭然富貴貧賤成敗興衰似夢時刻須防不測朝夕如履薄冰常存一念中平非橫 自然永息存於其心自然言行相顧貫串無疑所為焉從差誤矣
洪武二十六年歲次癸酉二月既望武林
後學范立本 序
Kim chi hiếu thính thiện ngôn , quân tử quan dĩ vi kỳ , võng tri cổ kim chi yếu ngữ , thị dĩ sử nhơn mê hoặc kỳ tâm , thiểu dục văn thánh hiền nhựt dụng thường hành chi yếu đạo . Dĩ trí bất khẳng tồn tâm thủ phân , cường vi loạn tác hồ hành . Phù vi thiện ác , họa phúc báo ứng chiêu nhiên . Phú quý bần tiện , thành bại hưng suy tự mộng , thời khắc tu phòng bất trắc , triêu tịch như lý bạc băng . Thường tồn nhứt niệm trung bình , phi hoành4 Tự nhiên vĩnh tức , tồn ư kỳ tâm , tự nhiên ngôn hành tương cố , quán xuyến vô nghi , sở vi yên tùng sai ngộ hĩ ?
Hồng Vũ nhị thập lục niên tuế thứ Quý Dậu (1393) nhị nguyệt ký vọng Vũ Lâm5
Hậu học Phạm Lập Bổn Tự.
4 非橫:高譯本作“飛橫”. phi hoành 非橫 : Cao Dịch Bổn tác
"phi hoành飛橫".
5 武林:舊指杭州 Vũ Lâm : cựu chỉ Hàng Châu.
2
重刊《明心寶鑒》序
Trùng san "Minh Tâm Bửu Giám" Tự
嘗聞鑒能照物而妍媸無或遺也郁離子曰明鑒照膽不啓櫳帘之顏今以鑒名書而有明心之益不謂之寶而何哉雖然鑒有照膽之明而櫳帘之顏尚尤不啓矧能明其心乎嗚呼通是說者可謂知其道矣何也鑒固可以照形而理尚可以明心正湯之盤銘之意有曰湯以人之洗濯之心以去惡如沐浴其身以去垢故銘其盤今書名寶鑒是集群聖之大成萃諸賢之蘊奧其義惟在明善復初窮理盡性而有日新之益其明心得不因此而明焉予平生珍愛是書於侍御之暇朝夕披覽其所喜者字句立意多以忠孝為先但其中文字多舛遂播正拾遺捐俸鋟梓以廣其傳俾人同歸於忠孝之域矣其於世教未必無小補云
大明嘉靖歲次癸丑仲秋上浣之吉
守庵曹玄序
Thường6 văn giám năng chiếu vật nhi nghiên xuy vô hoặc di dã . " Úc ly tử 7 " viết : " Minh giám chiếu đảm , bất khải long liêm chi nhan . " Kim dĩ giám danh thư , nhi hữu minh tâm chi ích , bất vị chi bảo nhi hà tai ? Tuy nhiên giám hữu chiếu đảm chi minh nhi long liêm chi nhan thượng vưu bất khải , thẩn năng minh kỳ tâm hồ ? Ô hô ! Thông thị thuyết giả , khả vị tri kỳ đạo hĩ . Hà dã ? Giám cố khả dĩ chiếu hình , nhi lý thượng khả dĩ minh tâm , chánh Thang chi bàn minh chi ý . Hữu viết : Thang dĩ nhơn chi tẩy trạc chi tâm dĩ khứ ác , như mộc dục kỳ thân dĩ khứ cấu , cố minh kỳ bàn . Kim thư danh "Bảo Giám" , thị tập quần thánh chi đại thành , tụy chư hiền chi uẩn áo , kỳ nghĩa duy tại minh thiện phục sơ , cùng lý tận tính , nhi hữu nhựt tân chi ích , kỳ minh tâm đắc phủ , nhân thử nhi minh yên . Dư bình sanh trân ái thị thư , ư thị ngự chi hạ , triêu tịch phi lãm , kỳ sở hỉ giả , tự cú lập ý , đa dĩ trung hiếu vi tiên . Đãn kỳ Trung văn tự đa suyễn , toại bá chánh thập di , quyên bổng tẩm tử dĩ quảng kỳ truyện , tỉ nhơn đồng quy vu trung hiếu chi vực hĩ . Kỳ ư thế giáo vị tất vô tiểu bổ vân .
Đại Minh Gia Tĩnh tuế thứ Quý Sửu (1553) trọng thu thượng hoán (10 ngày đầu trong tháng) chi cát ,
Thủ Am Tào Huyền tự.
6 嘗, 口部,唐韻,市羊切,音常,曾也.
7 明劉基作. 文章短小, 多為寓言. Minh Lưu Cơ tác .
Văn chương đoản tiểu , đa vi ngụ ngôn.
附註:
▪ 明心寶鑒舊鐫刻版有三:
初版, 1393 年
重刊, 1553 年
新刻, 1621 年
▪ 士載先生亦鐫刻一版在 SAIGON, 1889 年.
3
二十篇
繼善篇 第一 凡四十七條
Kế Thiện thiên đệ nhứt phàm tứ thập thất điều
子曰:“為善者,天報之以福;為不善者,天報之以禍。”
Tử viết : " Vi thiện giả , thiên báo chi dĩ phúc ; vi bất thiện giả , thiên báo chi dĩ họa . "
《尚書》云:“作善降之百祥,作不善降之百殃。”
" Thượng Thư " vân : " Tác thiện giáng chi bách tường , tác bất thiện giáng chi bách ương . "
徐神翁曰:“積善逢善,積惡逢惡。仔細思量,天地不錯。善有善報,惡有惡報。若還不報,時辰未到。
《重刊明心寶鑒》1553 年版本 [以下簡稱“重刊本”] 中此處另有: 尚書云:作善自福生,作惡自災 生。 福在積善,禍在積惡。”一語。
平生作善天加福,若是愚頑受禍殃。善惡到頭終有報,高飛遠走也難藏。行藏虛實自家知,禍福因由更問誰?善惡到頭終有報,只爭來早與來遲。閒中檢點平生事,靜里思量日所為。常把一心行正道,自然天地不相虧。”
Từ Thần Ông viết : " Tích thiện phùng thiện , tích ác phùng ác . Tử tế tư lương , thiên địa bất thác . Thiện hữu thiện báo , ác hữu ác báo . Nhược hoàn bất báo , thời thần vị đáo .
" Trùng san Minh Tâm Bửu Giám "1553 niên bản bổn [ dĩ hạ giản xưng " trùng san bổn "] trung thử xứ lánh hữu " Thượng Thư vân :’ Tác thiện tự phúc sanh , tác ác tự tai sanh . Phúc tại tích thiện , họa tại tích ác’ . " Nhứt ngữ .
Bình sanh tác thiện thiên gia phúc , nhược thị ngu ngoan thụ họa ương . Thiện ác đáo đầu chung hữu báo , cao phi viễn tẩu dã nan tàng . Hành tàng hư thật tự gia tri , họa phúc nhân do canh vấn thùy ? Thiện ác đáo đầu chung hữu báo , chỉ tranh lai tảo dữ lai trì . Gian trung kiểm điểm bình sanh sự , tĩnh lý tư lượng nhựt sở vi . Thường bả nhứt tâm hành chánh đạo , tự nhiên thiên địa bất tương khuy . "
《易》云:“積善之家必有余慶,積不善之家必有余殃。”
"Dịch" vân : " tích thiện chi gia tất hữu dư khánh , tích bất thiện chi gia tất hữu dư ương . "
漢昭烈將終敕後主曰:“勿以惡小而為之,勿以善小而不為。”
新刻音釋明心寶鑒正文》[1621年版本,范立本從道謹集,以下簡稱“新刻本”]中,“終” 作 “崩”
Hán chiêu liệt tương chung sắc hậu chủ viết : " Vật dĩ ác tiểu nhi vi chi , vật dĩ thiện tiểu nhi bất vi".
Tân khắc âm thích: Minh Tâm Bửu Giám chánh văn [1621 niên bản bổn , Phạm Lập Bổn tùng đạo cẩn tập , dĩ hạ giản xưng " tân khắc bổn "] trung , " chung " tác " băng " .
莊子曰:“一日不念善,諸惡自皆起。”
Trang Tử viết : " Nhứt nhựt bất niệm thiện , chư ác tự giai khởi . "
西山真先生曰:“擇善固執,惟日孜 孜。”
宋代真德秀 [1178-1235],浦城人。 世稱西山真 先生。
Tây Sơn Chơn Tiên sanh viết : " Trạch thiện cố chấp , duy nhựt tư tư (sa sả) . "
Tống đại Chơn Đức Tú [1178-1235] , Phổ Thành nhơn . Thế xưng Tây Sơn Chơn Tiên sanh .
耳聽善言,不墮三惡。人有善愿,天必從之。
Nhĩ thính thiện ngôn , bất đọa tam ác . Nhơn hữu thiện nguyện , thiên tất tùng chi .
《晉國語》云:“從善如登,從惡如崩。”
" Tấn Quốc Ngữ " vân : Tùng thiện như đăng , tùng ác như băng .
太公曰:“善事須貪,惡事莫樂。”
太公:周代呂尚的稱號。即姜太公。
Thái Công viết : " Thiện sự tu tham , ác sự mạc lạc . "
Thái Công : Chu đại Lữ Thượng đích xưng hiệu .
Tức Khương Thái Công .
顏子曰:“善以自益,惡以自損。故君子務其益以防損,非以求名且以遠辱。”
顏子(前521年-前481年)魯國人,顏氏,名回,字子淵,小孔子三十歲,最爲孔子鐘愛;子曰:“賢哉回也…用之則行,舍之則藏,唯我與爾有是夫… 回也好學,不遷怒,不貳過”。 因爲窮而好學,營養極度不良,而用腦格外過度,導致嚴重早衰,二十九歲頭髮白盡,四十歲就交了公糧本。回死,孔子哭之極慟。
Nhan tử viết : " thiện dĩ tự ích , ác dĩ tự tổn . Cố quân tử vụ kỳ ích dĩ phòng tổn , phi dĩ cầu danh thả dĩ viễn nhục . "
Nhan Tử (TCN 521-TCN 481), Lỗ quốc nhơn , Nhan Thị , danh Hồi , tự Tử Uyên , tiểu Khổng Tử tam thập tuế , tối vi Khổng Tử chung ái . Tử viết : " Hiền tai Hồi dã … Dụng chi tắc hành , xả chi tắc tàng , duy ngã dữ nhĩ hữu thị phù … Hồi dã hiếu học , bất thiên nộ , bất nhị quá " . Nhân vi cùng nhi hiếu học , doanh dưỡng cực độ bất lương , nhi dụng não cách ngoại quá độ , đạo trí nghiêm trọng tảo suy , nhị thập cửu tuế đầu phát bạch tận , tứ thập tuế tựu giao liễu công lương bổn . Hồi tử , Khổng Tử khốc chi cực đỗng . [孔門七十二賢 Khổng Môn Thất Thập Nhị Hiền]
太公曰:“見善如渴,聞惡如聾。為善最樂,道理最大。”
Thái Công viết : " Kiến thiện như khát , văn ác như lung . Vi thiện tối lạc , đạo lý tối đại . "
馬援曰:“終身為善,善猶不足;一日行惡,惡自有余。”
馬援 [前14-49 ],東漢初人。曾立志: “男兒要當 死於邊野,以馬革裹尸還葬。”後果病死軍中。
Mã Viện viết : " Chung thân vi thiện , thiện do bất túc ; nhứt nhựt hành ác , ác tự hữu dư . "
Mã Viện [ tiền 14-49] , Đông Hán sơ nhơn . Tằng lập chí : " Nam nhi yếu đương tử ư biên dã , dĩ mã cách khoả thi hoàn táng . " Hậu quả bệnh tử quân trung.
顏子曰:“君子見毫厘之善不可傾之,行有纖毫之惡不可為之。”
重刊本中,“傾”作“掩”。
Nhan tử viết : " quân tử kiến hào ly chi thiện bất khả khuynh chi , hành hữu tiêm hào chi ác bất khả vi chi . "
Trùng san bổn trung , " khuynh " tác " yểm ".
《易》曰:“出其言善,則千里應之;出言不善,則千里違之。”
" Dịch " viết : " Xuất kỳ ngôn thiện , tắc thiên lý ứng chi ; xuất ngôn bất thiện , tắc thiên lý vi (lìa xa) chi ."
但存心里正,不用問前程。但能依本分,前程不用問。若要有前程,莫做沒前程。
Đãn tồn tâm lý chánh , bất dụng vấn tiền trình . Đãn năng y bổn phận , tiền trình bất dụng vấn . Nhược yếu hữu tiền trình , mạc tố một tiền trình .
司馬溫公《家訓》:“積金以遺子孫,子孫未必能守;積書以遺子孫,子孫未必能讀;不如積陰德於冥冥之中,以為子孫長久之計。”
司馬溫公: 即司馬光,宋代政治家、文學家, 曾被封為溫國公。
Tư Mã Ôn Công "Gia Huấn" : " Tích kim dĩ di tử tôn , tử tôn vị tất năng thủ; tích thư dĩ di tử tôn, tử tôn vị tất năng độc ; bất như tích âm đức vu minh minh chi trung , dĩ vi tử tôn trường cửu chi kế ."
Tư Mã Ôn Công tức Tư Mã Quang,1019─1086, Tống đại chánh trị gia , văn học gia , tằng bị phong vi Ôn Quốc Công.
心好命又好,發達榮華早。心好命不好,一生也溫飽。命好心不好,前程恐難保。心命都不好,窮苦直到老。
Tâm hảo mệnh hựu hảo , phát đạt vinh hoa tảo . Tâm hảo mệnh bất hảo , nhứt sanh dã ôn bão . Mệnh hảo tâm bất hảo , tiền trình khủng nan bảo . Tâm mệnh đô bất hảo , cùng khổ trực đáo lão .
《景行錄》云:“以忠孝遺子孫者昌,以智術遺子孫者亡。以謙接物者強,以善自衛者良。”
" Cảnh Hàng Lục " vân : " dĩ trung hiếu di tử tôn giả xương , dĩ trí thuật di tử tôn giả vong . Dĩ khiêm tiếp vật giả cường , dĩ thiện tự vệ giả lương . "
《景行錄》·一卷(浙江范懋柱家天一閣藏本) 舊本題元史弻編。弻字君佐,自號紫微老人,博野人。官至福建行省平章政 事,封鄂國公。事蹟具《元史·本傳》。
" Cảnh Hàng Lục " _ nhứt quyển ( Chiết Giang Phạm Mậu Trụ gia thiên nhứt các tàng bổn ) cựu bổn đề nguyên sử bật biên . Bật Tự Quân tá , tự hiệu tử Vi Lão Nhơn , Bác Dã Nhơn . Quan chí Phúc Kiến hành tỉnh Bình Chương chánh sự , phong Ngạc Quốc Công . Sự tích cụ " Nguyên Sử _ Bổn Truyện " .
恩義廣施,人生何處不相逢?仇冤莫結,路逢險處難回避。
Ân nghĩa quảng thi , nhơn sanh hà xứ bất tương phùng ? Cừu oan mạc kết , lộ phùng hiểm xứ nan hồi tị .
莊子云:“於我善者,我亦善之。於我惡者,我亦善之。我既於人無惡,人能於我無惡哉!”
Trang tử vân : " Ư ngã thiện giả , ngã diệc thiện chi . Ư ngã ác giả , ngã diệc thiện chi . Ngã ký ư nhơn vô ác , nhơn năng ư ngã vô ác tai ! "
老子曰:“善人,不善人之師。不善人,善人之資。”
Lão tử viết : " Thiện nhơn , bất thiện nhơn chi sư. Bất thiện nhơn, thiện nhơn chi tư . "
老子曰:“柔勝剛,弱勝強。故舌柔能存,齒剛則折也。”
Lão Tử viết : " Nhu thắng cương , nhược thắng cường . Cố thiệt nhu năng tồn , xỉ cương tắc chiết dã . "
太公曰:“仁慈者壽,凶暴者亡。”
Thái công viết : " Nhơn từ giả thọ , hung bạo giả vong . "
太公曰:“懦必壽昌,勇必夭亡。”
Thái Công viết: "Nọa (hèn yếu) tất thọ xương , dũng tất yêu vong."
老子曰:“君子為善若水, 擁之可以在山, 激之可以過顙能方能圓, 委曲隨形. 故君 子能柔而不弱, 能強而不剛, 如水之性也. 天下柔弱莫過於水, 是以柔弱勝剛強.”
顙:額,腦門子。
Lão Tử viết : " Quân tử vi thiện nhược thủy , ủng chi khả dĩ tại san , kích chi khả dĩ quá tảng Năng phương năng viên , ủy khúc tùy hình . Cố quân tử năng nhu nhi bất nhược , năng cường nhi bất cương , như thủy chi tính dã . Thiên hạ nhu nhược mạc quá ư thủy , thị dĩ nhu nhược thắng cương cường . "
tảng [trán] : ngạch , não môn tử .
《書》云:“為善不同,同歸於理。為政不同,同歸於治。惡必須遠,善必須近。”
" Thư " vân : " vi thiện bất đồng , đồng quy ư lý . Vi chánh bất đồng , đồng quy ư trì . Ác tất tu viễn , thiện tất tu cận . "
《景行錄》云:“為子孫作富貴計者,十敗其九。為人行善方便者,其後受惠。”
" Cảnh Hàng Lục " vân : " Vi tử tôn tác phú quý kế giả , thập bại kỳ cửu . Vi nhơn hành thiện phương tiện giả , kỳ hậu thụ huệ . "
與人方便,自己方便。
Dữ nhơn phương tiện (làm việccó ích cho người) , tự kỷ phương tiện .
日日行方便,時時發善心。
Nhựt nhựt hành phương tiện , thời thời phát thiện tâm .
力到處,行方便。
Lực đáo xứ , hành phương tiện .
千經萬典,孝義為先;天上人間,方便第一。
Thiên kinh vạn điển , hiếu nghĩa vi tiên ; thiên thượng nhơn gian , phương tiện đệ nhứt .
《太上感應篇》曰:“禍福無門,惟人自招。善惡之報,如影隨形。所以人心起於善,善雖未為,而吉神已隨之。或心起於惡,惡雖未至,而凶神已隨之。其有曾行惡事,後自改悔,久久必獲吉慶,所謂轉禍為福也。”
" Thái Thượng Cảm Ứng Thiên " viết : " Họa phúc vô môn , duy nhơn tự chiêu . Thiện ác chi báo , như ảnh tùy hình . Sở dĩ nhơn tâm khởi ư thiện , thiện tuy vị vi , nhi cát thần dĩ tùy chi . Hoặc tâm khởi ư ác , ác tuy vị chí , nhi hung thần dĩ tùy chi . Kỳ hữu tằng hành ác sự , hậu tự cải hối , cửu cửu tất hoạch cát khánh , sở vị chuyển họa vi phúc dã . "
東岳聖帝垂訓:“天地無私,神明暗察。不為享祭而降福,不為失禮而降禍。凡人有勢不可倚盡,有福不可享盡,貧困不可欺盡。此三者乃天地循環,周而復始。故一日行善,福雖未至,禍自遠矣。一日行惡,禍雖未至,福自遠矣。行善之人,如春園之草,不見其長而日有所増。行惡之人,如磨刀之石,不見其損而日有所虧。損人安己,切宜戒之!”
東岳聖帝: 即東岳大帝,道教所奉的泰山神。
Đông Nhạc Thánh Đế Thùy huấn : " Thiên địa vô tư , thần minh ám sát . Bất vi hưởng tế nhi giáng phúc , bất vi thất lễ nhi giáng họa . Phàm nhơn hữu thế bất khả ỷ tận , hữu phúc bất khả hưởng tận , bần khốn bất khả khi tận . Thử tam giả nãi thiên địa tuần hoàn , chu nhi phục thủy . Cố nhứt nhựt hành thiện , phúc tuy vị chí , họa tự viễn hĩ . Nhứt nhựt hành ác , họa tuy vị chí , phúc tự viễn hĩ . Hành thiện chi nhơn , như xuân viên chi thảo , bất kiến kỳ trưởng nhi nhựt hữu sở tăng . Hành ác chi nhơn , như ma đao chi thạch , bất kiến kỳ tổn nhi nhựt hữu sở khuy . Tổn nhơn an kỷ , thiết nghi giới chi ! "
Đông Nhạc Thánh Đế : tức Đông Nhạc Đại Đế , đạo giáo sở phụng đích Thái San Thần .
一毫之善,與人方便。一毫之惡,勸人莫作。衣食隨緣,自然快樂。
Nhứt hào chi thiện , dữ nhơn phương tiện . Nhứt hào chi ác , khuyến nhơn mạc tác . Y thực tùy duyên , tự nhiên khoái lạc .
算甚麼命?問甚麼卜?欺人是禍,饒人是福。天网恢恢報應甚速。諦聽吾言,神欽鬼伏。
重刊本作 “天眼昭昭”
Toán thậm ma mệnh ? Vấn thậm ma bốc ? Khi nhơn thị họa , nhiêu nhơn thị phúc . Thiên võng khôi khôi , Báo ứng thậm tốc . Đế thính ngô ngôn , thần khâm quỷ phục .
Thiên võng khôi khôi: trùng san bổn tác "thiên nhãn chiêu chiêu"
康節邵先生戒子孫 曰:“上品之人,不教而善;中品之人,教而後善;下品之人,教亦不善。不教而善,非聖而何?教而後善,非賢而何?教亦不善,非愚而何?是知善也者,吉之謂也。不善也者,凶之謂也。吉也者,目不觀非禮之色,耳不聽非禮之聲,口不道非禮之言,足不踐非禮之地。人非善不交,物非義不取。親賢如就芝蘭,避惡如畏蛇蝎。或曰:不謂之吉人,則吾不信也。凶也者,語言詭譎,動止陰險,好利飾非,貪淫樂禍,嫉良善如仇隙,犯刑憲如飲食,小則殞身滅性,大則覆宗絕嗣。或曰:不謂之凶人,則吾不信也。《傳》有之曰:‘吉人為善,惟日不足。凶人為不善,亦惟日不足。’汝等欲為吉人乎?欲為凶人乎?”
康節邵: 即邵雍 [1011-1077],北宋哲學家, 謚康節。 著有《伊川擊壤集》等。
Khang Tiết Thiệu tiên sanh giới tử tôn viết : " Thượng phẩm chi nhơn , bất giáo nhi thiện ; trung phẩm chi nhơn , giáo nhi hậu thiện ; hạ phẩm chi nhơn , giáo diệc bất thiện . Bất giáo nhi thiện , phi thánh nhi hà ? Giáo nhi hậu thiện , phi hiền nhi hà ? Giáo diệc bất thiện , phi ngu nhi hà ? Thị tri thiện dã giả , cát chi vị dã . Bất thiện dã giả , hung chi vị dã . Cát dã giả , mục bất quan phi lễ chi sắc , nhĩ bất thính phi lễ chi thanh , khẩu bất đạo phi lễ chi ngôn , túc bất tiễn phi lễ chi địa . Nhơn phi thiện bất giao , vật phi nghĩa bất thủ . Thân hiền như tựu chi lan , tị ác như úy xà hạt . Hoặc viết : bất vị chi cát nhơn , tắc ngô bất tín dã . Hung dã giả , ngữ ngôn quỷ quyệt , động chỉ âm hiểm , hảo lợi sức phi , tham dâm lạc họa , tật lương thiện như cừu khích , phạm hình hiến như ẩm thực , tiểu tắc vẫn thân diệt tính , đại tắc phúc tông tuyệt tự . Hoặc viết : bất vị chi hung nhơn , tắc ngô bất tín dã . " Truyện " Hữu Chi viết : ’Cát nhơn vi thiện , duy nhựt bất túc . Hung nhơn vi bất thiện , diệc duy nhựt bất túc’ . Nhữ đẳng dục vi cát nhơn hồ ? Dục vi hung nhơn hồ ? "
Khang Tiết Thiệu : tức Thiệu Ung [1011-1077] , Bắc Tống triết học gia , thí Khang Tiết . Trứ hữu "Y Xuyên Kích Nhưỡng tập " đẳng .
《楚書》曰:“楚國無以為寶,惟善以為寶。”
" Sở thư " viết : " Sở quốc vô dĩ vi bảo , duy thiện dĩ vi bảo . "
子曰:“見善如不及,見不善如探湯。”
Tử viết : " kiến thiện như bất cập , kiến bất thiện như tham thang."
子曰:“見賢思齊焉. 見不賢而內自省也.”
Tử viết : " Kiến hiền tư yên . Kiến bất hiền nhi nội tự tỉnh dã . "
***
以下部分見於《新刻校正刪補明心寶鑒》版本,下面各章節後附內容同此。
***
Dĩ hạ bộ phân kiến ư "Tân Khắc Hiệu Chính San Bổ Minh Tâm Bửu Giám" bản bổn, hạ diện các chương tiết hậu phụ nội dung đồng thử.
先儒曰:“一日或聞一善言,行一善事,此日方不虛生。”
Tiên nho viết : " Nhứt nhựt hoặc văn nhứt thiện ngôn , hành nhứt thiện sự , thử nhựt phương bất hư sanh . "
行合道義,不卜自吉。行悖道義,縱卜亦凶。人當自卜,不必卜神。
Hành hiệp đạo nghĩa , bất bốc tự cát . Hành bội đạo nghĩa , túng bốc diệc hung . Nhơn đương tự bốc , bất tất bốc thần .
我如為善,雖一界寒士,有人服其德。我如為惡,雖位極人臣,有人議其逆。
Ngã như vi thiện , tuy nhứt giới hàn sĩ , hữu nhơn phục kỳ đức . Ngã như vi ác , tuy vị cực nhơn thần , hữu nhơn nghị kỳ nghịch .
***
以下內容見於韓文版新譯《明心寶鑒》,金星元譯著,明文堂,1993年版。
***
Dĩ hạ nội dung kiến ư Hàn Văn Bản Tân Dịch "Minh Tâm Bửu Giám" Kim Tinh Nguyên dịch trứ , Minh Văn Đường ,1993 niên bản .
《周易》曰:“善不積不足以成名,惡不積不足以滅身。小人以小善為無益而弗為也,以小惡為無傷而弗去也,故惡積而不可掩,罪大而不可解。”
" Chu dịch " viết : " Thiện bất tích bất túc dĩ thành danh , ác bất tích bất túc dĩ diệt thân . Tiểu nhơn dĩ tiểu thiện vi vô ích nhi phất vi dã , dĩ tiểu ác vi vô thương nhi phất khứ dã , cố ác tích nhi bất khả yểm , tội đại nhi bất khả giải . "
履霜堅冰至。臣弒其君,子弒其父,非一旦一夕之事,其由來者漸矣。
Lý sương kiên băng chí . Thần thí kỳ quân , tử thí kỳ phụ , phi nhứt đán nhứt tịch chi sự , kỳ do lai giả tiệm hĩ .
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |