TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5573:1991
Nhóm H
KẾT CẤU GẠCH ĐỎ VÀ GẠCH ĐỎ CỐT THÉP – TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Masonry and reinforced masonry structures - Design standard
1. Quy định chung
1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế xây dựng mới, thiết kế xây dựng sửa chữa và cải tạo các ngôi nhà và công trình làm bằng kết cấu gạch đỏ và gạch đỏ cốt thép.
1.2. Khi thiết kế kết cấu gạch đỏ và gạch đỏ cốt thép cho các loại kết cấu đặc biệt hoặc ở những nơi có điều kiện sử dụng đặc biệt, ngoài việc thực theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này, cần xét đến những yêu cầu bổ sung phù hợp với các quy định khác trong các tiêu chuẩn khác Nhà nước hiện hành.
1.3. Khi thiết kế kết cấu gạch đỏ và gạch đỏ cốt thép phải đảm bảo các yêu cầu tiết kiệm xi măng, thép cũng như phải chú ý sử dụng các vật liệu địa phương.
1.4. Nên sử dụng vật liệu nhẹ (bêtông tổ ong, bêtông nhẹ, gạch rỗng v. v...) để làm tường ngăn và tường chịu lực, cũng như các loại vật liệu cách nhiệt có hiệu quả để làm tường ngoài.
Chú thích: Các thuật ngữ tường tự chịu lực, tường không chịu lực, tường ngoài tham khảo phụ lục 2 của tiêu chuẩn này.
1.5. Kết cấu gạch đỏ và gạch đỏ có cốt thép, trong trường hợp cần thiết phải có lớp bảo vệ cốt thép cần thiết để chống lại các tỏc dụng cơ học và khớ quyển cũng như tỏc dụng của mụi trường xõm thực.
Phải chú ý chống rỉ cho các cấu kiện và các liờn kết bằng kim loại ở trong nhà và công trình.
1.6. Độ bền và độ ổn định của kết cấu gạch đỏ và gạch đỏ cốt thép cũng như các cấu kiện của chúng phải được đảm bảo khi sử dụng cũng như cả khi vận chuyển và xây lắp.
1.7. Khi thiết kế các kết cấu phải chú ý đến phương pháp sản xuất vật liệu và thi công sao cho phù hợp với điều kiện địa phương, trong các bản vẽ thi công phải chỉ dẫn :
a) Mỏc thiết kế của các loại vật liệu bờ tụng, gạch, vữa dựng trong khối xây dựng cũng như dựng trong mối nối.
b) Các loại cốt thép và các yêu cầu khi thi công.
2. Vật liệu
2.1. Gạch đỏ, vữa dựng trong kết cấu gạch đỏ và gạch đỏ có cốt thép cũng như bêtông dựng để sản xuất gạch, và các blốc cỡ lớn... phải thoả món các yêu cầu kĩ thuật của các tiêu chuẩn và những hướng dẫn tương ứng.
Được phộp sử dụng các loại mỏc theo cường độ chịu nộn sau:
a) Mỏc gạch đỏ: 4, 7,10, 15, 25, 35, 50, 75, 100, 125, 150, 200, 250, 300, 400, 500, 600, 800 và 1000.
b) Mỏc bêtông:
- Bêtông nặng: M 50, M75, M100, M 200, M 300, M 350, M 400, M 460, M 800
- Bêtông nhẹ: M 15, M 25, M 35, M 50, M 75, M 100, M 150, M 200, M 250, M 300, M 350, M 400.
Đối với các loại bêtông dựng để giữ nhiệt độ có thể dựng mỏc M 7, M 10.
c) Mỏc vữa: 4,10, 25, 50, 75, 100, 150, 200.
2.2. Tuỳ theo khối lượng riờng ở trạng thỏi khụ, vữa được chia thành : vữa nặng, khi 150 kg/ m3 và vữa nhẹ khi 1500 kg/ m3.
2.3. Cốt thép dựng trong kết cấu gạch đỏ nên dựng:
- Thép thanh nhúm CI, CII hoặc thép nhập tương ứng nhúm AI, AII của Liờn Xụ.
- Sợi thép các bon thấp loại thụng thường.
Đối với các chi tiết đặt sẵn, hoặc các chi tiết nối khi sử dụng các loại thép bản, thép tấm, thép hỡnh phải thoả món các yêu cầu của tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bêtông cốt thép và tiêu chuẩn kết cấu thép.
3. Những đặc trưng tớnh toỏn cường độ tớnh toỏn
3.1. Cường độ chịu nộn của khối xây dựng bằng gạch đỏ các loại được lấy theo các bảng từ 1 đến 8.
3.2. Cường độ chịu nộn của khối xây dựng bằng gạch xili cỏt rỗng, với độ rỗng dưới 25% được lấy theo bảng 1 với hệ số như sau:
0,8 đối với vữa cường độ 0 và bằng 2daN/ cm2 (KG/ cm2) ;
0,85 ; 0,9 và 1 – tương ứng với mỏc vữa 4 ; 10 ; 25 và lớn hơn.
3.3. Cường độ chịu nộn tớnh toỏn của khối xây dựng khi chiều cao hàng xây từ 150mm đến 200mm được xỏc định bằng cách lấy trung bỡnh cộng các giỏ trị trong bảng 1 và 4 ; cũn khi chiều cao từ 300 đến 500mm lấy theo nội suy giữa các trị số của bảng 3 và 4.
3.4. Cường độ chịu nộn của khối xây ghi trong bảng 1 đến 7 cần được nhõn với hệ số điều kiện làm việc của khối xây mkx bằng:
a) 0,8 - đối với cột và múng tường giữa hai ụ cửa có diện tớch tiết diện dưới 0,3m2
b) 0,6 - đối với cấu kiện tiết diện trũn xây bằng gạch thường (không cong) và không có lưới thép.
c) 1,1 - đối với blỗc lớn, gạch bêtông nặng và đỏ thiờn nhiờn ( 1800kg/ m3)
0,9 - đối với khối xây bằng blốc và gạch bêtông xili cỏt có mỏc tớnh theo cường độ lớn hơn 300.
0,8 - đối với khối xây bằng blỗc và gạch bêtông lỗ rỗng lớn.
0,7 - đối với khối xây bằng blốc và gạch bêtông tổ ong.
3.5. Cường độ chịu nộn tớnh toỏn của khối xây bằng blốc bờ tụng rỗng được xỏc định theo thớ nghiệm. Trong trường hợp không có số liệu thớ nghiệm có thể lấy theo bảng 3 với hệ số 0,9 ; 0,5 và 0,25 khi độ rỗng blốc tương ứng nhỏ hơn hoặc bằng 5% , 25% và 45%.
Đối với những độ rỗng trung gian thỡ các hệ số này cần được xỏc định theo phương pháp nội suy.
3.6. Cường độ chịu nộn tớnh toỏn của khối xây bằng gạch mộc và gạch cay lấy theo bảng 6 với hệ:
0,7 - đối với khối xây của tường ngoài ở khu vực khớ hậu khụ rỏo;
0,5 - cũng như trờn, nhưng ở khu vực khác;
0,8 - đối với khối xây của tường trong.
Gạch mộc và gạch cay chỉ cho phộp sử dụng làm tường nhà có niờn hạn sử dụng không lớn hơn 25 năm.
3.7. Cường độ chịu nộn tớnh toỏn của khối xây bằng đỏ thiờn nhiờn đẽo nhẵn phẳng đỏy được xỏc định bằng cách nhận các trị số của cường độ tớnh toỏn ghi trong các bảng 3,4 và 6 với hệ số;
0,8 - đối với khối xây bằng đỏ đẽo nhẵn vừa (lồi lừm đến 10mm);
0,7 - đối với khối xây bằng đỏ đẽo thụ (lồi lừm đến 20mm)
Bảng 1 – Cường độ chịu nộn tớnh toỏn (R) của khối xây bằng gạch các loại
và gạch gồm có lỗ rỗng thẳng đứng rộng tới 12mm có chiều cao hàng xây
50 đến 150mm, được xây bằng vữa nặng.
Mỏc gạch
hoặc đỏ
|
Tị số R theo daN/cm2 (KG/cm2)
|
Khi mỏc vữa
|
Khi cường độ vữa
|
200
|
150
|
100
|
75
|
50
|
25
|
10
|
4
|
2
|
Bằng không
|
300
250
200
150
125
100
75
50
35
|
39
36
32
26
-
-
-
-
-
|
36
33
30
24
22
20
-
-
-
|
33
30
27
22
20
18
15
-
-
|
30
28
25
20
19
17
14
11
9
|
28
25
22
18
17
15
13
10
8
|
25
22
28
25
14
13
11
09
7
|
22
19
16
13
12
10
9
7
6
|
18
16
14
12
11
9
7
6
4,5
|
17
15
13
10
9
8
6
5
4
|
15
13
10
8
7
6
5
3,5
2,5
|
Chú thích : Cường độ tớnh toỏn của khối xây dựng mỏc vữa từ 4 đến 50 cần phải giảm bớt bằng cách nhõn với các hệ số sau :
0,85 – Khi xây bằng vữa xi măng cứng (không cho thờm vụi hoặc đất sột) hoặc xây bằng vữa nhẹ và vữa vụi có tuổi dưới 3 thỏng.
0,9 – Khi xây bằng vữa xi măng (không vụi) có thờm chất hoỏ dẻo hữu cơ.
|
Bảng 2 – Cường độ chịu nộn tớnh toỏn Rr
của khối xây gạch rung dựng vữa nặng
Mỏc gạch
|
Trị số Rt theo daN/ cm2 khi mỏc vữa
|
200
|
150
|
100
|
75
|
50
|
300
250
200
150
125
100
75
|
56
52
48
40
36
31
-
|
53
49
45
37
33
29
25
|
48
44
40
33
30
27
23
|
45
41
36
31
29
26
22
|
42
37
33
27
25
23
20
|
Chú thích:
1. Cường độ chịu nộn tớnh toỏn của khối xây gạch rung bằng bàn rung lấy theo bảng 2 được nhõn thờm với hệ số 1,05
2. Cường độ chịu nộn của khối xây gạch rung có chiều dày lớn hơn 30 cm lấy được theo bảng 2 nhõn với hệ số 0,85
3. Cường độ tớnh toỏn ghi trong bảng 2 dựng cho những tấm khối xây có chiều rộng không nhỏ hơn 40 cm. Đối với tường tự chịu lực cho phộ p dựng các tấm có chiều rộng từ 22 cm đến 33 cm. Trong trường hợp này cường độ tớnh toỏn lấy theo bảng 2 nhõn với hệ số 0,8.
|
Bảng 3 – Cường độ chịu nộn tớnh toỏn R của khối xây bằng các blốc bờ tụng cỡ lớn và
blốc đỏ thiờn nhiờn cưa hoặc đẽo nhẵn khi chiều cao của hàng cõy
từ 50 đến 100mm
Mỏc bờ tụng hoặc đỏ
|
Trị số R theo daN/cm2 (KG/cm2)
|
Khi mỏc vữa
|
Khi cường độ vữa bằng không
|
200
|
150
|
100
|
75
|
50
|
25
|
10
|
1000
800
600
500
400
300
250
200
150
100
75
50
35
25
|
179
152
128
111
93
75
67
54
46
-
-
-
-
-
|
175
148
124
107
90
72
64
52
44
33
-
-
-
-
|
171
144
120
103
87
69
61
50
42
31
23
17
-
-
|
168
141
117
101
84
67
59
49
41
29
22
16
-
-
|
165
138
114
98
82
65
57
4739
27
21
15
11
9
|
158
133
109
93
77
62
54
43
37
26
20
14
10
8
|
145
123
99
87
74
57
49
40
34
24
18
12
9
7
|
113
84
73
63
53
44
38
30
24
17
13
8,5
6
5
|
Chú thích : Cường độ chịu nộn tớnh toỏn của khối xây bằng blốc lớn có chiều cao mỗi hàng
xây lớn hơn 1000mm lấy theo bảng 3 nhõn với hệ số 1,1.
|
Bảng 4 – Cường độ chịu nộn tớnh toỏn R của khối xây bằng gạch bờ tụng đặc và
đỏ thiờn nhiờn cưa hoặc đẽo nhẵn với chiều cao hàng xây từ 200 đến 300 cm.
Mỏc gạch đỏ
|
Trị số R theo daN/ cm2 ( KG/ cm2)
|
Khi mỏc vữa
|
Khi cường độ vữa
|
200
|
150
|
100
|
75
|
50
|
25
|
10
|
4
|
2
|
Bằng không
|
1000
800
600
500
400
300
200
150
100
75
50
35
25
15
|
130
110
90
78
65
58
40
33
25
-
-
-
-
-
|
125
105
85
73
60
49
38
31
24
-
-
-
-
-
|
120
100
80
69
58
47
36
29
23
19
15
-
-
-
|
115
95
78
67
55
45
35
28
22
18
14
-
-
-
|
110
90
75
64
53
43
33
26
20
17
13
10
8
-
|
105
85
70
60
50
40
30
24
18
15
12
9,5
7,5
5,0
|
95
80
60
53
45
37
28
22
17
14
10
8,5
6,5
4,5
|
85
70
55
48
40
33
25
20
15
132
9
7
5,5
3,8
|
83
68
53
46
38
31
23
18
13
11
8
6
5
3,5
|
80
65
50
43
35
28
20
15
10
8
6
4,5
3,5
2,5
|
Chú thích:
1. Cường độ tớnh toỏn của khối xây bằng gạch bờ tụng xỉ đặc phải nhõn với hệ số 0,8
2. Cường độ tớnh toỏn khối xây dựng bằng các loại gạch đỏ nờu ở bảng này phải nhõn với hệ số : 1,3 với khối xây bằng gạch bờ tụng và đỏ thiờn nhiờn có mỏc từ 150 trở lờn bề mặt phẳng và chiều dày mạch vữa không quỏ 5mm.
|
Bảng 5 – Cường độ chịu nộn tớnh toỏn R của khối xây bằng gạch bêtông rỗng khi chiều cao hàng xây từ 200 đến 300mm.
Mỏc gạch
đỏ
|
Trị số R theo daN/ cm2 (KG/ cm2)
|
Khi mỏc vữa
|
Khi cường độ vữa
|
100
|
75
|
50
|
25
|
10
|
4
|
2
|
0
|
150
125
100
75
50
35
25
|
27
24
20
16
12
-
-
|
26
23
18
15
11,5
10
-
|
24
21
17
14
11
9
7
|
22
19
16
13
10
8
6,5
|
20
17
14
11
9
7
5,5
|
18
16
13
10
8
6
5
|
17
14
11
9
7
5,5
4,5
|
13
11
9
7
5
4
3
|
Chú thích: Cường độ tớnh toỏn của khối xây bằng gạch bờ tụng xỉ phải nhõn với hệ số 0,8.
|
Bảng 6 – Cường độ chịu nộn tớnh toỏn R của khối xây bằng đỏ thiờn nhiờn Cường độ thấp có hỡnh dạng đều đặn (cưa và đẽo nhẵn)
Loại khối xây
|
Mỏc
gạch đỏ
|
Trị số R daN/ cm2 (KG/ cm2)
|
Khi mỏc vữa
|
Khi cường
độ vữa
|
25
|
10
|
4
|
2
|
0
|
1. Bằng đỏ thiờn nhiờn khi chiều cao hàng xây dưới 150mm
2. Bằng đỏ thiờn nhiờn khi độ cao hàng xây từ 200 đến 300mm.
|
25
15
10
7
10
7
4
|
6
4
3
3,5
3,8
2,8
-
|
4,5
3,5
2,5
2,0
3,3
2,5
1,5
|
3,5
2,5
2,0
1,0
2,8
2,3
1,4
|
3
2
1,8
1,5
2,5
2,0
1,2
|
2,0
1,3
1,0
0,7
2,0
1,2
0,8
|
Bảng 7- Cường độ chịu nộn tớnh toỏn R của khối xây bằng đỏ hộc đập thụ
Mỏc hộc đỏ
|
Trị số R daN/ cm2 (KG cm2)
|
Khi mỏc vữa
|
Khi cường độ vữa
|
|
100
|
75
|
50
|
25
|
10
|
4
|
0
|
1000
800
600
500
400
300
200
150
100
50
35
25
|
25
22
20
18
15
13
11
9
7,5
-
-
-
|
22
20
17
15
13
11,5
10
8
7
-
-
-
|
18
16
14
13
11
9,5
8
7
6
4,5
3,6
3
|
12
10
9
8,5
8
7
6
5,5
5
3,5
2,9
2,5
|
8
7
6,5
6,0
5,5
5
4,5
4
3,5
2,5
2,2
2
|
5
4,5
4
3,8
3,3
3
2,8
2,5
2,3
2
1,8
1,5
|
4
3,3
3
2,7
2,3
2
1,8
1,7
1,5
1,3
1,2
1
|
3,3
2,8
2
1,8
1,5
1,2
0,8
0,7
0,5
0,3
0,2
0,2
|
Chú thích :
1. Cường độ tớnh toỏn ghi ở bảng 7 ứng với các cột các mỏc vữa lớn hơn hoặc bằng 4 được dựng trong khối xây ở tuổi 3 thỏng trong đú mỏc vữa xỏc định ở tuổi 28 ngày. Cũn khi khối xây ở tuổi 28 ngày thỡ cần phải nhõn với hệ số 0,8.
2. Đối với khối xây bằng đỏ hộc phẳng đỏy cường độ tớnh toỏn được nhõn với hệ số 1,5.
3. Cường độ tớnh toỏn của khối xây múng bằng đỏ hộc có lấp đất bốn phớa, được tăng thờm: 1daN/cm2- khi khối xây được lấp đất theo từng lớp
2daN/cm2 (KG/cm) khi khối xây tỡ vào thành hố múng là đất nguyờn thổ hoặc sau khi lấp đất, hố múng đó được lốn chặt một thời gian dài ( khi xây thờm tầng nhà).
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |