Bơm thuốc:
- Tiêm trong da: Bơm thuốc chậm khi có cảm giác nặng tay.
|
|
|
- Tiêm dưới da, tiêm bắp: Rút nhẹ nòng bơm tiêm thấy không có máu thì bơm thuốc từ từ, đồng thời quan sát sắc mặt người bệnh. Tốc độ tiêm bắp 1ml/10 giây.
|
|
|
12.
|
Hết thuốc, căng da rút kim nhanh, cho ngay bơm kim tiêm vào hộp an toàn. Trường hợp vị trí tiêm chảy máu hoặc rỉ thuốc thì đè áp lực trong vòng 30 giây hoặc khi không thấy máu chảy ra nữa.
|
|
|
13.
|
Sát khuẩn lại vị trí tiêm
- Tiêm trong da: Không sát khuẩn lại trong trường hợp tiêm vắc xin. Nếu thử phản ứng khoanh tròn nơi tiêm ghi tên thuốc.
|
|
|
- Tiêm dưới da, bắp: dùng bông gòn khô đè lên vết kim tiêm trong vòng 30 giây để phòng chảy máu.
|
|
|
14.
|
Hướng dẫn người bệnh những điều cần thiết, để người bệnh trở lại lại tư thế thích hợp, thuận tiện.
|
|
|
15.
|
Thu dọn dụng cụ, rửa tay.
|
|
|
16.
|
Ghi hồ sơ
- Phiếu thử phản ứng (nếu thử phản ứng).
- Trong trường hợp sử dụng luân phiên các vị trí tiêm, ghi rõ vị trí vừa tiêm.
|
|
|