D.5.2 Biên bản nghiệm thu hệ thống tiếp đất
D.5.2.1 Thành phần:
1) Đại diện của cơ quan quản lý, sử dụng hệ thống tiếp đất
- Họ và tên :
- Cơ quan :
- Chức vụ :
- Chức danh :
2) Đại diện cho đơn vị thi công hệ thống tiếp đất
- Họ và tên :
- Cơ quan :
- Chức vụ :
- Chức danh :
3) Người đo thử kiểm tra
- Họ và tên :
- Cơ quan :
- Chức vụ :
- Chức danh :
D.5.2.2 Nội dung đo thử, nghiệm thu
1) Đo thử điện trở tiếp đất của hệ thống tiếp đất.
- Đo thử điện trở tiếp đất của hệ thống tiếp đất phải được tiến hành tại tấm tiếp đất.
- Đo điện trở tiếp đất theo quy định ở phần D.4.
2) Kiểm tra cáp dẫn đất.
PHỤ LỤC E
CÁC ĐẶC ĐIỂM KHÍ TƯỢNG VÀ ĐỊA CHẤT CỦA VIỆT NAM
E.1 Các đặc điểm khí tượng Việt Nam
E.1.1 Các vùng hoạt động dông sét ở Việt Nam
Các vùng lãnh thổ với điều kiện khí hậu, thời tiết và địa hình khác nhau thì đặc điểm về hoạt động dông sét khác nhau; mặt khác điều kiện trang bị kỹ thuật khác nhau thì mức độ thiệt hại do sét gây ra cũng khác nhau. Vì vậy mỗi vùng cần phải tự tiến hành điều tra, nghiên cứu về đặc tính hoạt động dông sét và các thông số phóng điện sét ở địa phương của mình để từ đó đề ra những biện pháp phòng chống sét thích hợp có hiệu quả.
E.1.2 Từ các nguồn số liệu khác nhau về ngày dông, giờ dông, số lần sét đánh xuống các khu vực, ngày giờ xuất hiện và kết thúc dông hàng năm, qua xử lý, tính toán toàn lãnh thổ Việt Nam được phân ra 5 vùng đặc trưng về cường độ hoạt động dông sét là:
1. Khu vực đồng bằng ven biển miền Bắc (Khu vực A);
2. Khu vực miền núi trung du miền Bắc (Khu vực B);
3. Khu vực miền núi trung du miền Trung (Khu vực C);
4. Khu vực ven biển miền Trung (Khu vực D);
5. Khu vực đồng bằng miền Nam (Khu vực E).
E.1.3 Đặc tính hoạt động dông sét tại các khu vực của Việt Nam được trình bày trong bảng E.1
Bảng E.1: Đặc tính dông sét tại các khu vực của Việt Nam
Đặc tính dông sét
|
Khu vực đồng bằng ven biển miền Bắc (A)
|
Khu vực miền núi trung du miền Bắc (B)
|
Khu vực cao nguyên miền Trung (C)
|
Khu vực ven biển miền Trung (D)
|
Khu vực đồng bằng miền Nam (E)
|
Thời gian kéo dài trung bình của ngày dông, (giờ)
|
4,05
|
3,5
|
2
|
2,03
|
2,1
|
Mật độ sét, Ng (lần/km2.năm)
|
0,1215.Td
|
0,105.Td
|
0,06.Td
|
0,0609.Td
|
0,063.Td
|
Quan hệ hồi quy ngày giờ dông trong năm
|
GA = 5,18.N-86,48
|
GB = 5,6.N-85,25
|
GC = 3,75.N-41,53
|
GD = 2,39.N-16,71
|
GE = 3,5.N-70
|
Chú thích:
G - số giờ dông trong năm của khu vực;
N - số ngày dông trong năm của khu vực;
Td - số ngày dông trung bình trong năm của khu vực.
|
E.1.4 Sét là một hiện tượng khí tượng rất phức tạp xảy ra trong thiên nhiên. Cường độ hoạt động của dông sét thay đổi từ vùng này sang vùng khác
Sét đánh xuống đất có thể gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho các phương tiện vô tuyến điện tử, mức độ nguy hiểm do xét gây ra phụ thuộc vào các yếu tố chính như sau:
- Cường độ hoạt động của dông sét trong vùng;
- Đặc điểm địa chất (giá trị điện trở suất của đất) trong vùng;
- Đặc điểm địa hình, địa lý….
E.1.5 Theo mức độ nguy hiểm, người ta có thể phân ra 2 vùng sét là:
- Vùng sét nguy hiểm ít;
- Vùng sét nguy hiểm cao.
Cách phân vùng như vậy được minh họa trên hình E.1. Trong đó các vùng có mức Keraunic (số ngày dông) cao và có điện trở suất của đất lớn là các vùng sét nguy hiểm cao và ngược lại là các vùng sét nguy hiểm ít.
Hình E.1: Phân vùng sét theo mức độ nguy hiểm
Bảng E.2 trình bày số ngày dông trung bình trong năm ở một số địa phương của Việt Nam. Các kết quả do Trung tâm Vật lý địa cầu ứng dụng (Viện KHVN) xử lý số liệu, theo số liệu của Tổng cục khí tượng thủy văn 1976 - 1980 và được ban hành trong “Quy chuẩn xây dựng Việt Nam” - Tập III, Nhà xuất bản Xây dựng, 1997.
Trên hình E.2 trình bày bản đồ phân vùng mật độ sét của Việt Nam.
Trên hình E.3 trình bày đường phân bố xác suất biên độ dòng sét đo được trên đường dây trên không 220 kV miền Bắc Việt Nam.
Trên hình E.4 trình bày đường phân bố xác suất độ dốc dòng sét đo được trên đường dây trên không 220 kV miền Bắc Việt Nam.
Bảng E.2: Số giờ và ngày dông trung bình trong năm ở một số địa phương của Việt Nam
TT
|
Tên đài trạm
|
Tỉnh, thành phố
|
Giờ dông TB năm
|
Ngày dông TB
|
K
|
|
Miền Bắc
|
|
|
|
|
1
|
Bắc Kạn
|
Bắc Kạn
|
369
|
89
|
4,14
|
2
|
Bắc Hà
|
Lào Cai
|
272
|
79
|
5,43
|
3
|
Bạch Long Vĩ
|
Hải Phòng
|
181
|
56
|
3,23
|
4
|
Bắc Mê
|
Hà Giang
|
213
|
60
|
3,55
|
5
|
Bắc Sơn
|
Lạng Sơn
|
173
|
60
|
2,88
|
6
|
Bái Thượng
|
Thanh Hóa
|
268
|
74
|
3,62
|
7
|
Bãi Cháy
|
Quảng Ninh
|
248
|
92
|
2,69
|
8
|
Bảo Hà
|
Lào Cai
|
317
|
74
|
4,28
|
9
|
Bảo Lạc
|
Cao Bằng
|
143
|
53
|
2,69
|
10
|
Cao Bằng
|
Cao Bằng
|
265
|
91
|
2,91
|
11
|
Chợ Rã
|
Bắc Kạn
|
288
|
75
|
3,84
|
12
|
Cò Nòi
|
Sơn La
|
334
|
89
|
3,75
|
13
|
Con Cuông
|
Nghệ An
|
298
|
95
|
4,18
|
14
|
Cửa Rào
|
Nghệ An
|
248
|
82
|
3,02
|
15
|
Đại Từ
|
Thái Nguyên
|
318
|
85
|
3,73
|
16
|
Điện Biên
|
Lai Châu
|
285
|
96
|
2,79
|
17
|
Đồng Hới
|
Quảng Bình
|
222
|
73
|
3,04
|
18
|
Hà Giang
|
Hà Giang
|
417
|
101
|
4,13
|
19
|
Hà Nam
|
Hà Nam
|
322
|
86
|
3,74
|
20
|
Đình Lập
|
Lạng Sơn
|
182
|
67
|
2,71
|
21
|
Hà Tĩnh
|
Hà Tĩnh
|
281
|
91
|
3,08
|
22
|
Hàm Yên
|
Tuyên Quang
|
290
|
84
|
3,45
|
23
|
Hải Dương
|
Hải Dương
|
233
|
71
|
3,35
|
24
|
Hoàng Su Phì
|
Hà Giang
|
214
|
70
|
3,06
|
25
|
Hồi Xuân
|
Thanh Hóa
|
383
|
103
|
3,38
|
26
|
Hòn Dấu
|
Hải Phòng
|
275
|
65
|
4,23
|
27
|
Hưng Yên
|
Hưng Yên
|
287
|
83
|
3,45
|
28
|
Hương Khê
|
Hà Tĩnh
|
355
|
102
|
3,48
|
29
|
Kim Cương
|
Hà Tĩnh
|
251
|
84
|
2,98
|
30
|
Kỳ Anh
|
Hà Tĩnh
|
220
|
70
|
3,15
|
31
|
Lạc Sơn
|
Hòa Bình
|
368
|
103
|
3,57
|
32
|
Lai Châu
|
Lai Châu
|
223
|
106
|
2,10
|
33
|
Láng
|
Hà Nội
|
262
|
89
|
2,94
|
34
|
Lạng Sơn
|
Lạng Sơn
|
276
|
80
|
3,10
|
35
|
Lào Cai
|
Lào Cai
|
302
|
118
|
2,55
|
36
|
Lục Ngạn
|
Bắc Giang
|
293
|
84
|
3,48
|
37
|
Mai Châu
|
Hòa Bình
|
380
|
102
|
3,72
|
38
|
Mộc Châu
|
Sơn La
|
278
|
90
|
3,18
|
39
|
Móng Cái
|
Quảng Ninh
|
436
|
83
|
3,25
|
40
|
Mù Căng Chải
|
Yên Bái
|
255
|
87
|
2,3
|
41
|
Mường Khương
|
Lào Cai
|
148
|
48
|
3,08
|
42
|
Mường Tè
|
Lai Châu
|
368
|
93
|
3,95
|
43
|
Nam Định
|
Nam Định
|
190
|
72
|
2,64
|
44
|
Ngân Sơn
|
Bắc Cạn
|
255
|
69
|
3,70
|
45
|
Nho Quan
|
Ninh Bình
|
281
|
100
|
2,81
|
46
|
Ninh Bình
|
Ninh Bình
|
171
|
68
|
2,52
|
47
|
Phó Bảng
|
Hà Giang
|
248
|
72
|
3,44
|
48
|
Phong Thổ
|
Lai Châu
|
320
|
84
|
3,81
|
49
|
Phủ Liễn
|
Hải Phòng
|
360
|
83
|
4,34
|
50
|
Phù Yên
|
Sơn La
|
328
|
88
|
3,73
|
51
|
Phú Hộ
|
Phú Thọ
|
315
|
92
|
3,42
|
52
|
Quỳnh Châu
|
Nghệ An
|
409
|
112
|
3,65
|
53
|
Quỳnh Lưu
|
Nghệ An
|
323
|
91
|
3,54
|
54
|
Quỳnh Nhai
|
Sơn La
|
171
|
66
|
2,59
|
55
|
Sa Pa
|
Lào Cai
|
204
|
74
|
2,76
|
56
|
Sông Mã
|
Sơn La
|
199
|
74
|
2,69
|
57
|
Sơn Đông
|
Bắc Giang
|
311
|
79
|
3,93
|
58
|
Sơn La
|
Sơn La
|
304
|
97
|
3,13
|
59
|
Sơn Tây
|
Sơn Tây
|
326
|
72
|
3,13
|
60
|
Sình Hồ
|
Lai Châu
|
219
|
80
|
2,73
|
61
|
Tam Đảo
|
Vĩnh Phú
|
217
|
74
|
2,93
|
62
|
Tam Đường
|
Lào Cai
|
193
|
64
|
3,01
|
63
|
Tây Hiếu
|
Nghệ An
|
269
|
81
|
3,31
|
64
|
Thái Bình
|
Thái Bình
|
150
|
88
|
1,70
|
65
|
Thái Nguyên
|
Thái Nguyên
|
329
|
87
|
3,78
|
66
|
Thanh Hóa
|
Thanh Hóa
|
298
|
89
|
3,35
|
67
|
Thất Khê
|
Lạng Sơn
|
166
|
59
|
2,81
|
68
|
Thuận Châu
|
Sơn La
|
161
|
66
|
2,43
|
69
|
Tiên Yên
|
Quảng Ninh
|
355
|
84
|
4,22
|
70
|
Trùng Khánh
|
Cao Bằng
|
282
|
84
|
3,36
|
71
|
Tuần Giáo
|
Điện Biên
|
255
|
91
|
2,80
|
72
|
Tủa Chùa
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |