C. Thay thế sự vật hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng khác.
D. Quá trình tự thân phủ định.
Giải thích: Phủ định là một trong những quy luật cơ bản của phép biện chứng, đặc trưng cho phương
hướng phát triển, sự thống nhất giữa tiến bộ và liên tục trong sự phát triển, sự xuất hiện của cái mới
và sự tái diễn tương đối của một số yếu tố của cái cũ.
Phủ định biện chứng là sự “tự thân phủ định”, tức là sự phủ định xuất phát từ nhu cầu tồn tại, phát
triển của sự vật: sự vật chỉ có thể tồn tại, phát triển một khi nó tất yếu phải vượt qua hình thái cũ và
tồn tại dưới hình thái mới.
Câu 23. Những hình thức nhận thức: cảm giác, tri giác, biểu tượng, thuộc giai đoạn nhận thức nào?
A. Nhận thức cảm tính.
B. Nhận thức thông thường.
C. Nhận thức lý tính.
D. Nhận thức khoa học.
Giải thích: Nhận thức cảm tính
(hay còn gọi là trực quan sinh động) là giai đoạn đầu tiên của
quá trình nhận thức. Đó là giai đoạn con người sử dụng các giác quan để tác động vào sự vật nhằm
nắm bắt sự vật ấy. Nhận thức cảm tính gồm các hình thức sau: Cảm giác, Tri giác và Biểu tượng.
Câu 24. Quan niệm nào sau đây về phạm trù Kết quả là quan niệm đúng nhất?
A. Là phạm trù chỉ cái hiện tại chưa có nhưng rồi sẽ có trong tương lai.
B. Là phạm trù chỉ những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự
vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra.
C. Là phạm trù chỉ cái bắt nguồn từ những mối liên hệ bên trong sự vật, do đó nhất định nó phải
diễn ra.
Giải thích: Kết quả là phạm trù dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do những tác động giữa các
mặt, các yếu tố trong một sự vật hoặc giữa các sự vật, hiện tượng gây nên.
Câu 25. Chọn câu trả lời đúng trong các phương án sau: Một trong những vai trò của thực tiễn đối
với nhận thức:
A. Thực tiễn do ý thức con người tạo ra.
B. Thực tiễn là kết quả của nhận thức.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |