DANH MỤC BIỂU MẪU
SỬ DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ TIẾP CÔNG DÂN CỦA CÔNG AN NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCA ngày 18/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an)
Mẫu số
|
TÊN BIỂU MẪU
|
Số trang
|
|
Mẫu sử dụng trong hoạt động thanh tra
|
01
|
Quyết định thanh tra việc…
|
1-2
|
02
|
Quyết định thay đổi thành viên Đoàn thanh tra
|
3-4
|
03
|
Biên bản …
|
5-6
|
04
|
Biên bản về vi phạm của đối tượng thanh tra
|
7-8
|
05
|
Công văn kiến nghị theo Điều 46, 48,53, 55 Luật Thanh tra
|
9
|
06
|
Biên bản ghi nhận kết quả thanh tra
|
11-12
|
07
|
Bản kiến nghị về việc xem xét khởi tố vụ án hình sự
|
13
|
08
|
Thông báo về việc kết thúc thanh tra
|
15
|
09
|
Báo cáo kết quả thanh tra
|
17-18
|
10
|
Kết luận thanh tra việc…
|
19-20
|
|
Mẫu sử dụng trong giải quyết khiếu nại
|
11
|
Phiếu chuyển đơn khiếu nại
|
21
|
12
|
Thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại
|
23
|
13
|
Thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại
|
25
|
14
|
Quyết định về việc xác minh nội dung khiếu nại
|
27-28
|
15
|
Thông báo về việc đối thoại giải quyết khiếu nại
|
29-30
|
16
|
Biên bản về việc đối thoại giải quyết khiếu nại
|
31-33
|
17
|
Quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại
|
35-36
|
18
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại
|
37-38
|
19
|
Quyết định về việc giải quyết khiếu nại (lần đầu)
|
39-40
|
20
|
Quyết định về việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại
|
41-42
|
21
|
Quyết định về việc giải quyết khiếu nại (lần hai)
|
43-44
|
|
Mẫu sử dụng trong giải quyết tố cáo
|
22
|
Phiếu chuyển đơn tố cáo
|
45
|
23
|
Thông báo về việc không thụ lý giải quyết tố cáo
|
47
|
24
|
Quyết định về việc thụ lý giải quyết tố cáo
|
49-50
|
25
|
Quyết định về việc xác minh nội dung tố cáo
|
51-52
|
26
|
Quyết định về việc gia hạn thời gian xác minh nội dung tố cáo
|
53-54
|
27
|
Công văn đề nghị có biện pháp bảo vệ người tố cáo
|
55
|
28
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo
|
57-58
|
29
|
Kết luận về nội dung tố cáo
|
59-60
|
30
|
Thông báo kết quả giải quyết tố cáo
|
61
|
31
|
Thông báo về việc không giải quyết lại nội dung tố cáo
|
63
|
|
Mẫu sử dụng trong xử lý đơn và tiếp công dân
|
32
|
Phiếu đề xuất xử lý đơn
|
65-66
|
33
|
Phiếu đề xuất xử lý thông tin trên báo
|
67
|
34
|
Phiếu chuyển đơn đề nghị, kiến nghị, phản ánh
|
69
|
35
|
Phiếu chuyển bài phản ánh trên báo
|
71
|
36
|
Phiếu chuyển đơn tố giác tội phạm
|
73
|
37
|
Phiếu hướng dẫn
|
75
|
38
|
Thông báo về việc chuyển đơn
|
77
|
39
|
Thông báo
|
79
|
40
|
Thông báo về việc từ chối tiếp công dân
|
81
|
41
|
Biên bản ghi nhận
|
83
|
42
|
Giấy biên nhận
|
85
|
43
|
Công văn đôn đốc giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
87
|
|
Các biểu mẫu khác có liên quan
|
44
|
Kế hoạch
|
89-90
|
45
|
Quyết định…
|
91-92
|
46
|
Quyết định trưng cầu giám định
|
93-94
|
47
|
Quyết định chuyển hố sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm sang Cơ quan điều tra
|
95-96
|
48
|
Quyết định kiểm tra việc
|
97-98
|
49
|
Quyết định về việc gia hạn thời hạn kiểm tra
|
99-100
|
50
|
Báo cáo kết quả kiểm tra việc…
|
101-102
|
51
|
Thông báo kết quả kiểm tra việc…
|
103-104
|
52
|
Biên bản…
|
105-106
|
53
|
Biên bản làm việc
|
107-108
|
54
|
Biên bản giao, nhận tài liệu
|
109-110
|
55
|
Công văn yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu
|
111-112
|
56
|
Công văn đôn đốc thực hiện kết luận, kiến nghị về thanh tra
|
113
|
57
|
Phiếu đề xuất xử lý báo cáo
|
115
|
58
|
Giấy mời
|
117
|
59
|
Giấy triệu tập
|
119
|
Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCA
ngày 18/11/2014 của Bộ Công an
…..…………….(1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
……………(2) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /QĐ-(…3) ……… (4), ngày…tháng…năm…
QUYẾT ĐỊNH
Thanh tra việc …………….(5)
…………………………………..(6)
Căn cứ Luật Thanh tra năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 41/2014/NĐ-CP ngày 13/5/2014 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra Công an nhân dân;(7)
Căn cứ………………………………………………………………… (8);
Căn cứ …………………………………………………………………(9);
Xét đề nghị của……………………………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiến hành thanh tra………………………………………………...(5)
Từ ngày …../…../….. đến ngày…../…../…..đối với…………………………….(10)
Điều 2. Thành lập Đoàn thanh tra ………(11), gồm:
-
………………………………………………………………………...;(12)
-
………………………………………………………………………...;
-
………………………………………………………………………...;
-
………………………………………………………………………...;
-
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
Điều 3. Trưởng Đoàn thanh tra có trách nhiệm xây dựng kế hoạch thanh tra trình người ký Quyết định thanh tra phê duyệt để tiến hành những nội dung quy định tại Điều 1 Quyết định này đối với ………………………….(10) và các đơn vị trực thuộc gồm: (nếu có)
……………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………….
Trong quá trình thanh tra, Trưởng Đoàn và các thành viên Đoàn thanh tra có nhiệm vụ và quyền hạn theo pháp luật đã quy định.
Thời hạn thanh tra……..ngày, kể từ ngày công bố Quyết định thanh tra (không kể ngày nghỉ theo quy định).
Đoàn thanh tra tự giải thể sau khi bàn giao hồ sơ cuộc thanh tra cho cơ quan quản lý.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. …………………(13), ……………………...(14), và các đồng chí có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: ………………………..(15)
- Như Điều 2 và Điều 4; (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
- ……(16) để b/c;
- Lưu: …..
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Tên cơ quan, đơn vị ra Quyết định (nếu lãnh đạo Bộ ký Quyết định thì không có dòng này);
(3): Số hiệu hoặc chữ viết tắt của đơn vị ra Quyết định (nếu lãnh đạo Bộ ký Quyết định thì ghi là: BCA- Số hiệu hoặc chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo văn bản);
(4): Địa danh;
(5): Nội dung cuộc thanh tra;
(6): Chức danh Thủ trưởng cơ quan, đơn vị ra Quyết định thanh tra hoặc Chánh Thanh tra Bộ Công an/ tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ/Cảnh sát PCCC (nếu là người ra QĐ thanh tra chuyên ngành);
(7): Nếu lãnh đạo Bộ ký Quyết định thì ghi: “Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an (đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 21/2014/NĐ-CP ngày 25/3/2014)” trước căn cứ Nghị định số 41/2014/NĐ-CP ngày 13/5/2014 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra Công an nhân dân;
(8): Tên, loại, số, ký hiệu văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao nhất liên quan đến nội dung thanh tra;
(9): Nêu yêu cầu của thanh tra đột xuất/thanh tra lại (hoặc Căn cứ Kế hoạch thanh tra hàng năm đã được phê duyệt);
(10): Cơ quan, đơn vị, tố chức là đối tượng thanh tra;
(11): Hành chính (nếu cần)/chuyên ngành (nếu cần)/đột xuất/lại;
(12): Cấp bậc, họ tên, chức danh, chức vụ, đơn vị, vị trí trong Đoàn thanh tra (Trưởng đoàn/Phó Trưởng đoàn/Thành viên);
(13): Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức là đối tượng thanh tra;
(14): Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan (nếu có);
(15): Chức vụ của người ra Quyết định thanh tra;
(16): Thủ trưởng cơ quan Công an cùng cấp của Chánh Thanh tra (nếu Chánh Thanh tra ra QĐ).
Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCA
ngày 18/11/2014 của Bộ Công an
…..…………….(1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
……………(2) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /QĐ-(…3) ………(4), ngày…tháng…năm…
QUYẾT ĐỊNH
Thay đổi thành viên Đoàn thanh tra
……………………………(5)
Căn cứ ……………………………………………………………………………..(6);
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 41/2014/NĐ-CP ngày 13/5/2014 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra Công an nhân dân; (7)
Căn cứ Quyết định thanh tra ……(8) số……ngày……/……/…… của………………………………………………………………………………………….(5);
Xét đề nghị của ……………………………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thay đổi (hoặc bổ sung) thành viên Đoàn thanh tra được thành lập theo Quyết định số….. ngày…../…../….. của …………………………………..(5) về ……………………………………………………..(9).
Các đồng chí có tên sau đây thôi không tham gia Đoàn thanh tra kể từ ngày…../…../…..(nếu có):
-
………………………………………………………………………...;(10)
-
………………………………………………………………………...;
-
…………………………………………………………………………
Các đồng chí có tên sau đây tham gia Đoàn thanh tra kể từ ngày…../…../…..(nếu có) :
-
………………………………………………………………………...;(10)
-
………………………………………………………………………...;
-
……………………………………………………………………………..
Điều 2. Các đồng chí thôi tham gia Đoàn thanh tra có trách nhiệm bàn giao công việc và tài liệu có liên quan cho Trưởng Đoàn trước ngày …../…../….(nếu có)
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Trưởng Đoàn thanh tra, các đồng chí có tên tại Điều 1 nêu trên, ……………(11) và …………….(12) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: …………………………(13)
- Như Điều 1, Điều 2; (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
- …(14) để b/c;
- Lưu: …..
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Tên cơ quan, đơn vị ra Quyết định (nếu lãnh đạo Bộ ký Quyết định thì không có dòng này);
(3): Số hiệu hoặc chữ viết tắt của cơ quan, đơn vị ra Quyết định (nếu lãnh đạo Bộ ký quyết định thì ghi là: BCA- Số hiệu hoặc chữ viết tắt của cơ quan, đơn vị soạn thảo văn bản);
(4): Địa danh;
(5): Chức danh Thủ trưởng cơ quan, đơn vị ra Quyết định thanh tra hoặc Chánh Thanh tra Bộ/Công an tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ/Cảnh sát PCCC (nếu là người ra QĐ thanh tra chuyên ngành);
(6): * Điều 48 Luật Thanh tra năm 2010 nếu là cuộc thanh tra hành chính;
* Điều 55 Luật Thanh tra năm 2010 nếu là cuộc thanh tra chuyên ngành;
* Điều 37 Luật Thanh tra năm 2010 nếu là cuộc thanh tra đột xuất;
* Điều 19/22/25 Luật Thanh tra năm 2010 nếu là cuộc thanh tra lại,
(7): * Nếu lãnh đạo Bộ ký Quyết định thì ghi: “ Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an (đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 21/2014/NĐ-CP ngày 25/3/2014) trước căn cứ Nghị định số 41/2014/NĐ-CP ngày 13/5/2014 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra Công an nhân dân;
(8): Hành chính (nếu cần)/chuyên ngành (nếu cần)/đột xuất/lại;
(9): Tên cuộc thanh tra;
(10): Cấp bậc, họ tên, chức danh, chức vụ, đơn vị, vị trí trong Đoàn (Trưởng Đoàn/Phó Trưởng đoàn/Thành viên);
(11): Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức là đối tượng thanh tra;
(12): Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan (nếu có);
(13): Chức vụ của người ra Quyết định;
(14): Thủ trưởng cơ quan Công an cùng cấp của Chánh Thanh tra (nếu Chánh Thanh tra ra Quyết định).
Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCA
ngày 18/11/2014 của Bộ Công an
………………(1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐOÀN THANH TRA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
…………………………..(2)
Căn cứ Quyết định……..(2) số……ngày…../…../…..của……………........(3)
Hồi…..giờ…..ngày…..tháng…..năm…..
Tại: ……………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Đoàn thanh tra:
1.…………………………………………………………………………...;(4)
2. …………………………………………………………………………..;
3. …………………………………………………………………………..
- Đại diện cơ quan, đơn vị/cá nhân (5)…………………có:
1. Đ/c……………………………………chức vụ………………………...;(6)
2. Đ/c……………………………………chức vụ………………………...;
3. Đ/c……………………………………chức vụ…………………………
- Với sự chứng kiến của: (nếu có)
1. ………………………………………………………………………….;(7)
2. ……………………………………………………………………
Đã tiến hành lập biên bản………………(2) với nội dung sau: (8)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………...……...
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………….
Việc………………(2) kết thúc vào hồi…..giờ…..cùng ngày.
Biên bản này đã được đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận đúng và ký tên sau đây./.
ĐẠI DIỆN ĐỐI TƯỢNG THANH TRA ĐẠI DIỆN ĐOÀN THANH TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(1): Tên cơ quan chủ quản;
(2): Về vấn đề gì theo các Điều 46, 48, 53 và 55 Luật Thanh tra năm 2010;
(3): Chức danh của người ra Quyết định…;
(4): Cấp bậc, họ tên, chức danh, chức vụ, vị trí trong Đoàn (Trưởng Đoàn/Phó Trưởng đoàn/Thành viên);
(5): Tên cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thi hành Quyết định. Nếu là cá nhân thì ghi: “Người có trách nhiệm thi hành Quyết định:”;
(6): Cấp bậc (nếu có), họ tên, chức vụ của người đại diện cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thi hành Quyết định;
(7): Họ tên, cơ quan, đơn vị hoặc địa chỉ của người chứng kiến;
(8): Liệt kê các việc đã làm cụ thể.
Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCA
ngày 18/11/2014 của Bộ Công an
………………(1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐOÀN THANH TRA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về vi phạm của đối tượng thanh tra
Trong quá trình thực hiện Quyết định số ……ngày….. ...của …………….(2) về …………………………….(3) đối với ………………………………………(4),
Hôm nay, hồi …..giờ…..ngày …..tháng…..năm…..
Tại: ……………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
-
Cấp bậc, họ tên, chức danh, chức vụ - Trưởng Đoàn thanh tra;
-
Cấp bậc, họ tên, chức danh, chức vụ - P.Trưởng Đoàn/thành viên;
-
Cấp bậc, họ tên, chức danh, chức vụ - Thành viên,
Có sự chứng kiến của: (nếu có)
-……………………………………………………………………………;(5)
Với sự tham gia của: (nếu có)
-……………………………………………………………………………;(6)
- ……………………………………………………………………………
Tiến hành lập biên bản về sự vi phạm trong lĩnh vực ……………………..(7) của ………………………………(4) là đối tượng thanh tra.
Đại diện …………………..(4) gồm:
-……………………………………………………………………………;(8)
- …………………………………………………………………………...;
Nội dung vi phạm:
…………………….…………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
đã vi phạm Điểm …..Khoản….. Điều……Nghị định …………………………...(9).
Tình tiết giảm nhẹ …………………………………………………………….
Tình tiết tăng nặng ……………………………………………………………
Ý kiến trình bày của đối tượng thanh tra: (10)
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
Ý kiến của người làm chứng/người tham gia:
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
Các biện pháp ngăn chặn vi phạm: (11)
…………………………………………………………………………………
Tang vật, tài liệu bị niêm phong/tạm giữ: (12)
…………………………………………………………………………………
Các đề xuất, kiến nghị:
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
Biên bản về sự vi phạm của đối tượng thanh tra kết thúc hồi …….giờ…… cùng ngày, được lập thành 02 bản và giao cho ………………………………..(4) một bản sau khi đã được đọc cho mọi người có tên trên cùng nghe và nhất trí ký tên sau./.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |