3. Cấp điện:
4.1. Cơ sở thiết kế
- Bản đồ hiện trạng xã.
- Mục tiêu: Nhằm đáp ứng nhu cầu cung cấp điện kịp thời, tin cậy, phục vụ mục tiêu xây dựng mô hình nông thôn mới cấp xã và phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ cho hoạt động như:
+ Nhu cầu điện cho ngành dịch vụ.
+ Nhu cầu điện cho khối cơ quan quản lý và tiêu dùng dân cư và nông nghiệp, công nghiệp.
+ Nhu cầu điện cho chiếu sáng công cộng.
4.2. Chỉ tiêu cấp điện:
4.4.1. Dù b¸o phô t¶i ®iÖn:
a. ChØ tiªu cÊp ®iÖn:
- §iÖn sinh ho¹t d©n dông: ChØ tiªu cÊp ®iÖn sinh ho¹t d©n dông lÊy theo chØ tiªu cÊp ®iÖn b»ng 70% chØ tiªu cÊp ®iÖn sinh ho¹t d©n dông ®« thÞ lo¹i V cô thÓ theo b¶ng sau:
B¶ng 4 -1. ChØ tiªu cÊp ®iÖn
TT
|
H¹ng môc
|
§¬n vÞ
|
ChØ tiªu cÊp ®iÖn
|
N¨m 2015
|
N¨m 2020
|
1
2
3
|
§iÖn sinh ho¹t
§iÖn c«ng tr×nh c«ng céng
S¶n xuÊt c«ng n«ng nghiÖp
|
W/ng
%
%
|
0,184
25
20
|
0,264
25
20
|
b. Dù b¸o phô t¶i ®iÖn:
B¶ng 4-2. Tæng hîp phô t¶i ®iÖn:
TT
|
Danh môc
|
§¬n vÞ
|
N¨m 2015
|
N¨m 2020
|
1
|
Quy m« d©n sè c¸c th«n
|
Ngêi
|
9.228
|
10.120
|
2
|
ChØ tiªu c«ng suÊt
|
W/Ngêi
|
184
|
264
|
3
|
Sè giê sö dông tèi ®a
|
H/n¨m
|
2000
|
3.000
|
4
|
C«ng suÊt ®Æt
|
kW
|
1.698
|
2.671.7
|
5
|
Dù phßng + tæn thÊt = 10%
|
kW
|
169.8
|
267.2
|
|
Céng :
|
kW
|
1.867.8
|
2.938.9
|
B¶ng 4-3. Phô t¶i ®iÖn giai ®o¹n ®ît ®Çu vµ dµi h¹n :
TT
|
Danh môc
|
N¨m 2015
|
N¨m 2020
|
(kW)
|
(kW)
|
1
|
Phô t¶i sinh ho¹t
|
1.867.8
|
2.938.9
|
2
|
Phô t¶i c«ng céng
|
467
|
734.7
|
3
|
Phô t¶i s¶n xuÊt
|
373.5
|
587.8
|
4
|
C«ng suÊt tÝnh to¸n víi hs K®t= 0,7
|
1.896
|
2.983
|
4.3. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn điện: Lấy từ đường dây trung thế 22kV theo 2 nhánh như hiện nay, 01 nhánh lấy từ huyện Ia Grai chạy dọc theo tỉnh lộ 664, nhánh 2 lấy từ nhánh của thành phố Plei ku.
- Lưới điện:
+ Đường dây 22KV: Đường dây 22KV được thiết kế đi nổi trên trụ bê tông trung thế, khoảng cách các trụ từ 35 đến 50m tùy theo từng khu vực, dùng dây bọc cách điện và vị trí các trụ được đặt cách bó vĩa 0,5m.
+ Trạm biến áp phụ tải: Trạm được thiết kế theo kiểu treo ngoài trời, không có tường rào, máy biến áp đặt trên trụ bê tông 10,7m với giá đỡ bằng thép, tủ điện hạ áp đặt cách mặt đất 1,2 m. Dự kiến đến năm 2015 bố trí lắp đặt 5 trạm biến áp mới cho khu vực làng Breng 3, Hà Thanh, Breng 2, Brel và Blang 3. Vị trí đặt trạm biến áp trống trải thuận lợi cho các xuất tuyến và vận hành sửa chữa.
+ Đường dây hạ thế 0,4KV: Đường dây 0,4kV chạy dọc theo đường xã cung cấp điện cho các khu dân cư. Từ các trạm biến áp rẽ từ 2 đến 3 nhánh đường dây 0,4KV cáp voặn xoắn đi nổi trên trụ bê tông li tâm hạ thế, mạng được thiết kế theo kiểu hình tia đến các phụ tải, vị trí các trụ hạ thế được bố trí cách bó vĩa 0,5m.
+ Kết cấu: Mạng 3 pha 4 dây.
+ Điện áp định mức: 380/220V.
+ Dây dẫn đi nổi: Cáp vặn xoắn ABC.
+ Đường dây chiếu sáng: Nguồn điện sử dụng cho hệ thống chiếu sáng được lấy từ tủ điều khiển chiếu sáng đặt tại các trạm biến áp. Tủ được điều khiển theo 3 chế độ tự động hoặc bằng tay.
+ Đối với đồ án quy hoạch này hệ thống chiếu sáng được bố trí 1 bên đoạn qua trung tâm cụm xã, khoảng 2km.) Cần đèn: Dùng chụp cần đèn. Đèn: Toàn bộ hệ thống chiếu sáng đều dùng đèn Sodium có ánh sáng vàng và công suất 100W và tập trung chủ yếu chiếu sáng khu vực trung tâm xã.
4.5. Khái toán kinh phí:
- Năm 2011 – 2020: Đầu tư xây dựng mới 05 Trạm biến áp, đầu tư nâng cấp hệ thống điện sinh hoạt đáp ứng nhu cầu phát triển dân cư - thương mại - dịch vụ Chợ và khu Trung tâm xã. Đề nghị điện lực mở rộng hệ thống điện đến các khu dân cư xây dựng mới.
- Khái toán:
+ Trạm biến áp 50 KVA: 5 trạm x 200 triệu = 1.000 triệu đồng.
+ Đường dây điện hạ thế 0,4kv ( 3 pha) đối với các điểm dân cư mở rộng: 20km x 250 triệu = 5.000 triệu đồng;
+ Hệ thống điện chiếu sáng khu vực trung tâm cụm xã: 2km x 1.500 triệu = 3.000 triệu đồng.
Tổng kinh phí đầu tư: 9.000 triệu đồng.
5. Nước sinh hoạt:
Theo kết quả khảo sát, hiện nay tại vị trí các làng Jut 1 và Jut 2 có mạnh nước ngầm tương đối sâu, và thực tế trong các năm gần đây, phần lớn vào mùa khô các giếng nước tại các làng này đều cạn và dẫn đến thiếu nước sinh hoạt. Vì vậy để đảm bảo nước sinh hoạt cho người dân, cần thiết phải xây dựng hệ thống cấp nước tại các thôn này.
- Lựa chọn nguồn nước cấp: Hiện nay, huyện Ia Grai đã có chủ trương khảo sát để xây dựng hệ thống nước khoan tập trung để cung cấp nước sinh hoạt cho 2 làng. Nguồn cấp nước được lấy từ mạnh nước ngầm tại làng Jut 1.
- Giải pháp quy hoạch: Xây dựng 01 giếng khoan tập trung và 01 bể chứa nước tập trung tại làng Jút 1. Từ bể chứa nước được dẫn tới các khu dân cư tại 2 làng Jút 1 và Jút 2.
- Mạng lưới cấp nước: Mạng lưói đường ống gồm các ống nhánh Φ=63 nối với ống tuyến chính Φ=114. Sử dụng ống HDPE với đường kính ống Φ63 ÷ Φ114, độ sâu đặt ống tối thiểu 0,7m.
- Giải pháp thiết kế: Sử dụng mạng lưới cấp nước kết hợp: Vòng, cụt.
- Tính toán thuỷ lực cho mạng lưới: Sử dụng phầm mềm EPANET.
Khái toán kinh phí cấp nước:
TT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
KL
|
Đơn giá
(đồng)
|
Thành tiền
( đồng)
|
1
|
Giếng khoan
|
cái
|
01
|
100.000.000
|
100.000.000
|
2
|
Máy bơm nước
|
cái
|
01
|
10.000.000
|
10.000.000
|
3
|
Bể chưa nước
|
bể/m3
|
01/10.000
|
300.000.000
|
300.000.000
|
4
|
Ống HDPE Φ114mm
|
m
|
4.000
|
90.000
|
360.000.000
|
5
|
Ống PVC Φ63
|
m
|
4.000
|
50.000
|
200.000.000
|
6
|
Ống nhánh dẫn nước tới hộ gia đình
|
m
|
5.000
|
30.000
|
150.000.000
|
7
|
Phụ kiện ( 25% tổng chi phí)
|
|
|
|
282.000.000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
1.402.000
|
6.Thoát nước và vệ sinh môi trường:
6.1. Nước thải sinh hoạt:
- Các khu dân cư tại các thôn nước thải sinh hoạt được xử lý bằng các hố tự hoạt, các hào thấm.
- Các hộ chăn nuôi xử lý nước thải bằng các hố tự hoạt, thải thẳng ra môi trường.
- Cần tận dụng các ao hồ, kênh để thoát nước và làm sạch nước thải tự nhiên. Cho phép sử dụng hệ thống thoát nước mưa để thoát nước thải xử lý qua bể tự hoại.
- Đối với hộ gia đình chăn nuôi gia súc tập trung sẽ xử lý phân gia súc và nước rửa chuồng trại bằng các bể Biogas
- Phải thu gom đạt >60% lượng nước cấp
6.2. Giải pháp thu gom chất thải rắn:
Quy hoạch bố trí khu bãi rác tập trung với diện tích 2 ha tại làng Blang 2, hiện trạng là đất chưa sử dụng.
Các điểm tập kết chất thải rắn sinh hoạt tại các thôn, làng được bố trí trong bán kính 30-35 m, địa điểm tập kết chất thải rắn bố trí 130 thùng đựng công cộng loại 1000 lÝt cho các thôn, làng trong xã và 13 xe đẩy tay ( mỗi thôn 01 xe) để thu gom và vận chuyển chất thải đến điểm tậm trung tạm thời cña x·, sau đó toàn bộ chất thải rắn được chuyển đến khu xử lý tập trung của huyÖn.
- Chất thải rắn từ hộ gia đình phải được phân loại, thu gom và xử lý:
+ Chất thải hữu cơ: dùng cho chăn nuôi gia súc; xử lý bằng cách chôn lấp cùng với phân gia súc trong đất ruộng, vườn để làm phân bón cho nông nghiệp;
+ Chất thải vô cơ: xử lý bằng cách chôn lấp, đốt trong vườn hộ gia đình.
- Khoảng cách ly vệ sinh từ khu xử lý chất thải rắn của hộ đến nhà ở, nguồn nước phải ≥ 20m và đến đường thôn xóm ≥ 100m.
* Khái toán kinh phí xử lý chất thải rắn:
Hạng mục
|
ĐVT
|
KL
|
Đơn giá (Tr.đ)
|
Thành tiền (tr.đ)
|
1. Thùng cứ chất thải rắn loại 100 l
|
chiếc
|
130
|
2,5
|
325
|
2. Xe thu dọn chất thải rắn đẩy tay
|
xe
|
13
|
5
|
65
|
3. Quy hoạch điểm tập trung rác
|
ha
|
2
|
50
|
100
|
Tổng cộng
|
|
|
|
490
|
7. Nghĩa trang nhân dân:
Hiện tại các thôn đều có khu vực nghĩa trang riêng ở nơi thích hợp, vị trí yên tĩnh, cao ráo, không sụt lở, phù hợp với quy hoạch, chỉ riêng thô Hà Thanh chưa có khu nghĩa địa.
Quy hoạch nghĩa tr ang trong giai đoạn tới:
- Đối với các nghĩa trang hiện hữu cần cải tạo, chỉnh trang, trồng cây bóng mát và sắp xếp các ngôi mộ theo hàng, lối.
- Quy hoạch bố trí 01 khu nghĩa trang chung cho 6 thôn, làng nằm dọc theo tuyến đường tỉnh lộ 664, với diện tích 3 ha tại làng Blang 2, hiện trạng là đất chưa sử dụng.
- Quy hoạch bố trí 01 khu nghĩa địa cho thôn Hà Thanh, tại khu vực ngay cạnh khu nghĩa địa thôn Breng 3 với diện tích 2 ha, thuộc khu vực thôn Breng 3.
V. BỐ TRÍ CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
Trên cơ sở quy hoạch phát triển nông nghiệp, thuỷ sản, trong đó bao gồm bố trí sử dụng đất để thực hiện bố trí các công trình cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất.
1. Đường giao thông nội đồng:
Nằm trong hệ thống đường giao thông nông thôn thiết kế theo tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN 4454/1987 của Bộ Xây dựng.
Đường giao thông nội đồng và đường sản xuất nương rẫy được đầu tư xây dựng, cứng hóa mặt đường, thuận tiện cho phương tiện cơ giới đi lại, phục vụ sản xuất. ( Nằm trong quy hoạch hệ thống giao thông xã mục 1. IV. Phần ba )
2. Hệ thống thủy lợi tưới tiêu nội đồng:
- Mục tiêu: Đảm bảo nhu cầu nước tưới, tận dụng mặt nước nuôi trồng thủy sản cần đầu tư xây dựng các công trình như: đập, hệ thống kênh mương dẫn nươc; tiếp tục tu sữa nâng cấp các công trình hiện có như đập thủy lợi, hệ thống kênh mương nội đồng.
- Phương án xây dựng: Giai đoạn từ năm 2010 – 1015:
a). Sửa chữa, nâng cấp:
- Đập thủy lợi Ia Tên: Đầu tư xây dựng đường cống dưới hạ lưu đập với chiều dài 500 m, loại cống Φ 1,2 m vuông.
b. Xây dựng mới:
- Xây dựng mới đập thủy Ia Than trên suối Ia Than thuộc làng Blang 2 để tưới cho khoảng 30 ha ruộng lúa nước và lấy nước tưới cho khoảng 20 ha cà phê.
- Xây dựng mới 06 đập thuỷ lợi nhỏ
- Kiên cố hóa kênh mương cho 10 km, trong đó:
+ Tuyến kênh mương thuộc tuyến thủy lợi Ia Tên, với chiều dài 1 km.
+ Tuyến kênh mương thuộc tuyến thủy lợi Ia Than, với chiều dài 3 km.
+ Các tuyến kênh mương thuộc 6 đập thuỷ lợi nhỏ, với tổng chiều dài 6 km
c). Khái toán vốn đầu tư hệ thống thủy lợi
Số
TT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Khối Lượng
|
Đơn giá (tạm tính
|
Nhu cầu vốn (Tr.đ)
|
1
|
Xây dựng đường cống vùng hạ lưu đập Ia Tên
|
km
|
0,5
|
850
|
425
|
2
|
Xây dựng mới Đập thủy lợi Ia Than
|
CT
|
1
|
1.000
|
1.000
|
3
|
Xây dựng mới các đâp thuỷ lợi nhỏ
|
CT
|
6
|
500
|
3.000
|
4
|
Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi Ia Than.
|
Km
|
3
|
1.200
|
3.600
|
5
|
Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi Ia Tên.
|
Km
|
1
|
1.200
|
1.200
|
6
|
Kiên cố hóa kênh mương 6 thủy lợi nhỏ.
|
Km
|
6
|
1.200
|
7.200
|
|
Tổng
|
16.425
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |