Bé v¨n hãa, thÓ thao vµ du lÞch
______________
Số: 1889/KH-BVHTTDL
|
Céng hßa x· héi chñ nghÜa viÖt nam
§éc lËp - Tù do - H¹nh phóc
Hµ Néi, ngµy 15 th¸ng 6 n¨m 2011
|
KẾ HOẠCH
Thực hiện nhiệm vụ xây dựng “Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ Ngành văn hóa, thể thao và du lịch đến năm 2020”
1.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.1. Mục đích: Xây dựng Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ ngành văn hóa, thể thao và du lịch đến năm 2020 làm định hướng cho công tác phát triển khoa học và công nghệ của ngành văn hóa, thể thao và du lịch trong giai đoạn mới của hội nhập quốc tế.
1.2 Yêu cầu:
- Chuẩn bị kỹ về nội dung, tiết kiệm, đảm bảo hiệu quả thiết thực và kịp thời gian theo yêu cầu của Lãnh đạo Bộ.
- Hướng việc xây dựng Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ ngành văn hóa, thể thao và du lịch đến năm 2020 vào việc phản ánh và phân tích kỹ thực trạng công tác nghiên cứu khoa học và ứng dụng phát triển công nghệ của của ngành văn hóa, thể thao và du lịch, chỉ ra những ưu điểm, hạn chế và những nguyên nhân chủ yếu; đồng thời xác định quan điểm, mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ và giải pháp thúc đẩy công tác phát triển khoa học và công nghệ của Ngành trong bối cảnh mới, đáp ứng yêu cầu phát triển văn hóa, thể thao và du lịch đến năm 2020.
- Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành về vai trò, vị trí của của ngành văn hóa, thể thao và du lịch trong công cuộc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.
2. CĂN CỨ PHÁP LÝ
2.1. Quyết định số 4599/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2010 về việc ban hành Kế hoạch công tác năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
2.2. Các văn bản pháp quy liên quan
- Chiến lược phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam đến năm 2010 và 2020,
- Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2020 được Chính phủ phê duyệt ngày 6/5/2009 tại Quyết định số 518/QĐ-TTg,
- Chiến lược phát triển du lịch 2010-2020 (dự thảo Viện NCPTDL),
- Chiến lược Phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020 được Chính phủ phê duyệt ngày 3/12/2010 tại Quyết định số 2198/QĐ-TTg.
3. TRÁCH NHIỆM
3.1. Đơn vị chủ trì thực hiện: Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
3.2. Đơn vị phối hợp thực hiện:
- Văn phòng Bộ
- Cục Di sản văn hóa
- Vụ Tổ chức cán bộ
- Vụ Kế hoạch, Tài chính
- Viện Văn hóa Nghệ thuật Việt Nam
- Viện Khoa học Thể dục Thể thao
- Viện Nghiên cứu phát triển du lịch
3.3. Phương thức thực hiện: Trình Bộ trưởng ra Quyết định thành lập Ban Soạn thảo và Tổ Biên tập, phê duyệt kế hoạch thực hiện nhiệm vụ xây dựng Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ ngành văn hóa, thể thao và du lịch đến năm 2020.
4. NỘI DUNG, PHÂN CÔNG VÀ DỰ KIẾN THỜI GIAN TRIỂN KHAI
STT
|
NỘI DUNG NHIỆM VỤ
|
PHÂN CÔNG
|
THỜI GIAN TRIỂN KHAI
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch, làm các thủ tục theo quy định trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt
|
Vụ KHCNMT
|
Tuần 2 và 3 tháng 6/2011
|
2
|
Thành lập Tổ biên tập và Ban soạn thảo
|
|
Tuần 3 tháng 6/2011
|
3
|
Chuẩn bị tài liệu liên quan, xây dựng Đề cương Chiến lược, dự trù kinh phí, họp Tổ Biên tập
|
Tổ Biên tập
|
Tuần 3 và 4 tháng 6/2011
|
4
|
Ban soạn thảo họp phê duyệt đề cương Chiến lược, kế hoạch, dự trù kinh phí và các công việc liên quan
|
Tổ Biên tập, Ban Soạn thảo
|
Tuần đầu tháng 7/2011
|
5
|
Thu thập và xử lý tài liệu liên quan đến nội dung nhiệm vụ xây dựng chiến lược
|
Tổ Biên tập
|
Tuần thứ 2 tháng 7 đến hết tháng 9/2011
|
6
|
Hoàn chỉnh dự thảo nhiệm vụ xây dựng Chiến lược lần 1
|
Tổ Biên tập, Ban Soạn thảo
|
Tháng 10, 11 và hai tuần đầu tháng 12/2011
|
7
|
Gửi dự thảo đi lấy ý kiến của các đơn vị thuộc Bộ VHTTDL
|
Ban Soạn thảo
|
Tuần 3 và 4 tháng 12 năm 2011
|
8
|
Hội thảo 3 miền (Tổng cục, Cục, Vụ, Viện, trường Đại học)
“Thực trạng và định hướng phát triển khoa học và công nghệ ngành văn hóa, thể thao và du lịch”
|
Ban Soạn thảo
|
Tuần thứ 1 và thứ 2 tháng 01/2012
|
9
|
Tiếp thu ý kiến hội thảo 3 miền để hoàn chỉnh dự thảo nhiệm vụ xây dựng Chiến lược và hoàn tất các thủ tục liên quan
|
Tổ Biên tập, Ban Soạn thảo
|
Tháng 4/2012
|
10
|
Gửi ý kiến chuyên gia và các đơn vị liên quan để hoàn chỉnh
|
Tổ Biên tập, Ban Soạn thảo
|
Tuần 3 và 4 tháng 4 năm 2012
|
11
|
Trình lãnh đạo Bộ ký phê duyệt
|
Tổ Biên tập, Ban Soạn thảo
|
Tuần 1 tháng 5 năm 2012
|
* Khi triển khai từng việc sẽ có phân công cụ thể cho từng thành viên để triển khai
5. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
SỐ TT
|
NỘI DUNG NHIỆM VỤ
|
THỜI GIAN THỰC HIỆN
|
T6/
11
|
T7/11
|
T8/11
|
T9/11
|
T10/11
|
T11/11
|
T12/11
|
T1/12
|
T4/12
|
T5/12
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch, làm các thủ tục theo quy định trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt
|
__
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thành lập Tổ biên tập và Ban soạn thảo
|
__
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chuẩn bị tài liệu liên quan, xây dựng Đề cương nhiệm vụ xây dựng Chiến lược, dự trù kinh phí, họp Tổ Biên tập
|
__
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Ban soạn thảo họp phê duyệt đề cương nhiệm vụ xây dựng Chiến lược, kế hoạch, dự trù kinh phí và các công việc liên quan
|
|
_
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thu thập và xử lý tài liệu liên quan đến nội dung nhiệm vụ xây dựng Chiến lược
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Dự thảo đề án lần 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Gửi dự thảo lấy ý kiến của các đơn vị thuộc Bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Hội thảo 3 miền (Tổng cục, Cục, Vụ, Viện, trường Đại học)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Tiếp thu ý kiến hội thảo 3 miền để hoàn chỉnh dự thảo nhiệm vụ xây dựng Chiến lược và hoàn tất thủ tục liên quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Gửi ý kiến chuyên gia và các đơn vi liên quan để hoàn chỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Trình lãnh đạo Bộ ký phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. THỜI GIAN THỰC HIỆN: Từ tháng 6/2011 đến đầu tháng 5/2012
7. DỰ TRÙ KINH PHÍ VÀ SẢN PHẨM
7.1. Tổng kinh phí dự kiến:
Năm 2011: 400 triệu đồng
Năm 2012: 350 triệu đồng
Nguồn: Ngân sách sự nghiệp năm 2011 và 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các nguồn kinh phí hỗ trợ khác như ngân sách khoa học cấp về Văn phòng Bộ.
7.2. Sản phẩm: Báo cáo về Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ Ngành văn hóa, thể thao và du lịch đến năm 2020./.
Nơi nhận:
- Theo danh sách các đơn vị liên quan
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng (để báo cáo)
- Lưu: VT, Vụ KHCNMT
|
BỘ TRƯỞNG
(đã ký)
Hoàng Tuấn Anh
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |