B. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
1. Đối với cây hàng năm tính bằng sản lượng thu hoạch một vụ, tính theo thu hoạch bình quân của 3 vụ trước đó theo giá nông sản thực tế bình quân ở thị trường các huyện trong tỉnh.
2. Đối với cây lâu năm đang ở thời kỳ XDCB giá bồi thường được tính theo chi phí đầu tư ban đầu và chăm sóc đến lúc thu hồi đất.
3. Đối với cây lâu năm đang ở thời kỳ thu hoạch sản phẩm giá bồi thường tối đa được tính theo chi phí đầu tư xây dựng cơ bản ban đầu và giá trị sản lượng 2 năm thu hoạch theo sản lượng bình quân 3 năm trước đó và theo giá nông sản cùng loại bình quân ở thị trường trong tỉnh.
4. Đối với loại cây lâu năm sử dụng lâu dài như cây lấy bóng mát, cây hoa, cây cảnh… Giá bồi thường tính bằng toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí phụ chăm sóc đến lúc thu hồi đất.
5. Đối với loại cây lâu năm thu hoạch một lần, giá trị bồi thường được tính thông qua sản phẩm thu hoạch theo giá bình quân thực tế từ 2 ÷ 3 năm.
6. Đối với những loại cây không có trong danh mục quy định ở phần II dưới đây thì sau khi thống nhất với Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp phát triển nông thôn, UBND cấp huyện căn cứ vào các tiêu chuẩn phân loại và giá trị thực tế của cây đó qui định đơn giá bồi thường.
C. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Đơn giá bồi thường quy định trong tập đơn giá này là đơn giá để bồi thường cho các loại cây trồng đơn lẻ hoặc trồng chuyên canh, xen canh đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và đã bao gồm chi phí giống cây trồng, nhân công, phân bón, vật tư, chăm sóc, quản lý, bảo vệ (kể cả hàng rào, tường rào, đường băng cản lửa…).
2. Quy định về bồi thường đối với cây trồng chuyên canh, xen canh và cây trồng trong vườn tạp.
a. Cây trồng chuyên canh: Cây trồng chuyên canh là chỉ trồng một loài cây duy nhất theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật trên một đơn vị diện tích. Nếu trồng không đúng tiêu chuẩn kỹ thuật thì việc bồi thường được thực hiện như sau:
- Mật độ cây thực tế so với mật độ cây tiêu chuẩn nhỏ hơn 110% thì đơn giá bồi thường tính bằng 100% đơn giá quy định ở trên (cây tiêu chuẩn).
- Mật độ cây thực tế so với mật độ cây tiêu chuẩn từ 110% đến dưới 150% thì đơn giá bồi thường tính bằng 70% đơn giá quy định ở trên.
- Mật độ cây thực tế so với mật độ cây tiêu chuẩn từ 150% trở lên thì đơn giá bồi thường tính bằng 50% đơn giá quy định ở trên.
b. Cây trồng xen canh: Là những cây được trồng xen với cây trồng chuyên canh. Cây trồng xen canh nếu đủ điều kiện kỹ thuật cho phép (không ảnh hưởng đến cây chuyên canh) thì việc bồi thường thực hiện như cây trồng chuyên canh. Nếu không đủ điều kiện kỹ thuật cho phép thì không được bồi thường, không được hỗ trợ.
c. Cây trồng trong vườn tạp: Cây trồng trong vườn tạp là cây trồng tự do nhiều loại trên một đơn vị diện tích, không theo tiêu chuẩn kỹ thuật. Việc bồi thường đối với cây trồng trong vườn tạp được thực hiện theo thứ tự từ cây có giá trị cao đến cây có giá trị thấp.
- Nếu trồng đến 110% so với mật độ tiêu chuẩn thì được bồi thường 100% theo đơn giá bồi thường quy định trong tập đơn giá này.
- Nếu trồng trên 110% so với mật độ tiêu chuẩn thì phần vượt quá mật độ 100% chỉ được bồi thường bằng 10% theo đơn giá bồi thường quy định trong tập đơn giá này.
3. Công thức xác định thể tích gỗ thương phẩm (áp dụng để tính bồi thường thiệt hại đối với cây lấy gỗ):
Vcây = G.H.F
Trong đó:
- Vcây: Thể tích cây, đơn vị tính: m3.
- G: Tiết diện ngang cây đo ở độ cao 1,3 m = 3,14D2/4 (m2).
- D: Đường kính thân cây đo ở độ cao 1,3 m.
- H: chiều cao cây, đơn vị tính: m.
- F: Hình số thân cây = 0,45.
- Vgỗ = Vcây x 90%.
Phần 2.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG
I. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY ĂN QUẢ
TT
|
Loại cây, mật độ quy định
|
Tiêu chuẩn phân loại
|
Ký hiệu
|
Đ.vị tính
|
Đơn giá
(đ)
|
1
|
Mít các loại mật độ tối đa 350 cây/ha
|
Đường kính thân đo ở độ cao 1,3m lớn hơn 40 cm
|
A
|
cây
|
400.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 30 đến 40 cm
|
B
|
‘’
|
250.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 20 đến 30 cm
|
C
|
‘’
|
130.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 10 đến 20 cm
|
D
|
‘’
|
100.000
|
‘’ ‘’ từ 5 đến 10 cm
|
E
|
‘’
|
50.000
|
Các trường hợp còn lại, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao hơn 1,3m
|
F
|
‘’
|
10.000
|
Cây cao từ 0,5 đến 1,3m
|
G
|
‘’
|
5.000
|
Cây cao dưới 0,5 m
|
H
|
‘’
|
2.000
|
2
|
Nhãn các loại mật độ tối đa 400 cây/ha
|
A – Cây giống ghép hoặc chiết
|
|
|
|
Đường kính tán lớn hơn 8 m
|
A
|
‘’
|
4.000.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 7 đến 8 m
|
B
|
‘’
|
3.500.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 6 đến 7 m
|
C
|
‘’
|
3.000.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 5 đến 6 m
|
D
|
‘’
|
2.500.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5 m
|
E
|
‘’
|
2.000.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4 m
|
F
|
‘’
|
1.500.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m
|
G
|
‘’
|
700.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 1 đến 2 m
|
H
|
‘’
|
200.000
|
‘’ ‘’ từ 1m trở xuống. Chia ra:
|
|
|
|
Cây cao hơn 1,5m
|
K
|
‘’
|
150.000
|
Cây cao hơn 1 đến 1,5m
|
L
|
‘’
|
75.000
|
Cây cao từ 0,5 đến 1m
|
M
|
‘’
|
30.000
|
Cây cao dưới 0,5m
|
N
|
‘’
|
15.000
|
|
|
B- Cây giống gieo từ hạt:
Tiêu chuẩn phân loại và đơn giá đền bù tương tự như cây giống ghép hoặc chiết (Đối với những cây có đường kính từ 1m trở xuống giá bồi thường cây giống gieo từ hạt tính bằng 50% cây ghép hoặc chiết)
|
3
|
Vải các loại (chung cho vải chiết và vải ghép) mật độ tối đa 400 cây/ha
|
Đường kính tán lớn hơn 7m
|
A
|
cây
|
3.000.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 6 đến 7 m
|
B
|
‘’
|
2.500.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 5 đến 6 m
|
C
|
‘’
|
2.000.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5 m
|
D
|
‘’
|
1.500.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4 m
|
E
|
‘’
|
1.000.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m
|
F
|
‘’
|
500.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 1,5 đến 2 m
|
G
|
‘’
|
300.000
|
‘’ ‘’ từ 1 đến 1,5m
|
H
|
‘’
|
100.000
|
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao hơn 1m
|
I
|
‘’
|
75.000
|
Cây cao từ 0,5 đến 1m
|
K
|
‘’
|
30.000
|
Cây cao dưới 0,5m
|
N
|
‘’
|
20.000
|
4
|
Cam các loại mật độ tối đa 800 cây/ha
|
Đường kính tán lớn hơn 4m
|
A
|
‘’
|
400.000
|
Đường kính tán lớn hơn 3 đến 4m
|
B
|
‘’
|
300.000
|
Đường kính tán lớn hơn 2 đến 3m
|
C
|
‘’
|
160.000
|
Đường kính tán lớn hơn 1 đến 2m
|
D
|
cây
|
100.000
|
Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao hơn 1m
|
E
|
‘’
|
50.000
|
Cây cao từ 0,5 đến 1m
|
F
|
‘’
|
30.000
|
Cây cao dưới 0,5m
|
G
|
‘’
|
15.000
|
5
|
Bưởi các loại mật độ tối đa 450 cây/ha
|
Đường kính tán lớn hơn 5m
|
A
|
cây
|
300.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 4m đến 5 m
|
B
|
‘’
|
250.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 3m đến 4 m
|
C
|
‘’
|
200.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 2m đến 3 m
|
D
|
‘’
|
150.000
|
‘’ ‘’ từ 1m đến 2m
|
E
|
‘’
|
50.000
|
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao hơn 1m
|
F
|
‘’
|
30.000
|
Cây cao từ 0,5 đến 1m
|
G
|
‘’
|
15.000
|
Cây cao dưới 0,5m
|
H
|
‘’
|
10.000
|
6
|
Chanh các loại mật độ tối đa 850 cây/ha
|
Đường kính tán lớn hơn 3m
|
A
|
cây
|
200.000
|
Đường kính tán lớn hơn 2m đến 3m
|
B
|
‘’
|
150.000
|
Đường kính tán từ 1m đến 2m
|
C
|
‘’
|
100.000
|
Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao hơn 1m
|
D
|
‘’
|
50.000
|
Cây cao từ 0,5m đến 1m
|
E
|
‘’
|
30.000
|
Cây cao dưới 0,5m
|
F
|
‘’
|
10.000
|
7
|
Quýt các loại mật độ tối đa 800 cây/ha
|
Đường kính tán lớn hơn 4m
|
A
|
Cây
|
300.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 3m đến 4 m
|
B
|
‘’
|
200.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 2m đến 3 m
|
C
|
‘’
|
150.000
|
‘’ ‘’ từ 1m đến 2m
|
D
|
‘’
|
80.000
|
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao hơn 1m
|
E
|
‘’
|
50.000
|
Cây cao từ 0,5 đến 1m
|
F
|
‘’
|
20.000
|
Cây cao dưới 0,5m
|
G
|
‘’
|
10.000
|
8
|
Quất mật độ tối đa 1.500 cây/ha
|
Đường kính tán: lớn hơn 3m
|
A
|
cây
|
100.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 2m đến 3 m
|
B
|
‘’
|
80.000
|
‘’ ‘’ từ 1m đến 2m
|
C
|
‘’
|
60.000
|
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao hơn 1m
|
D
|
‘’
|
30.000
|
Cây cao từ 0,5 đến 1m
|
E
|
‘’
|
15.000
|
Cây cao dưới 0,5m
|
F
|
‘’
|
8.000
|
9
|
Quất hồng bi mật độ tối đa 900 cây/ha
|
Đường kính tán lớn hơn 4m
|
A
|
cây
|
200.000
|
Đường kính tán lớn hơn 3m đến 4 m
|
B
|
‘’
|
150.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 2m đến 3 m
|
C
|
‘’
|
100.000
|
‘’ ‘’ từ 1m đến 2m
|
D
|
‘’
|
80.000
|
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao hơn 1m
|
E
|
‘’
|
50.000
|
Cây cao từ 0,5 đến 1m
|
F
|
‘’
|
20.000
|
Cây cao dưới 0,5m
|
G
|
‘’
|
5.000
|
10
|
Hồng xiêm mật độ tối đa 600 cây/ha
|
Đường kính tán lớn hơn 5m
|
A
|
cây
|
400.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5 m
|
B
|
‘’
|
300.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4 m
|
C
|
‘’
|
200.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m
|
D
|
‘’
|
150.000
|
‘’ ‘’ từ 1 đến 2m
|
E
|
‘’
|
100.000
|
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao hơn 1m
|
F
|
‘’
|
50.000
|
Cây cao từ 0,5m đến 1m
|
G
|
‘’
|
30.000
|
Cây cao dưới 0,5m
|
H
|
‘’
|
10.000
|
11
|
Vú sữa mật độ tối đa 500 cây/ha
|
Đường kính tán lớn hơn 5m
|
A
|
cây
|
300.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5 m
|
B
|
‘’
|
250.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4 m
|
C
|
‘’
|
200.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m
|
D
|
‘’
|
150.000
|
‘’ ‘’ từ 1 đến 2m
|
E
|
‘’
|
100.000
|
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao hơn 1m
|
F
|
‘’
|
50.000
|
Cây cao từ 0,5m đến 1m
|
G
|
‘’
|
30.000
|
Cây cao dưới 0,5m
|
H
|
‘’
|
10.000
|
12
|
Trứng gà mật độ tối đa 550 cây/ha
|
Đường kính tán lớn hơn 5m
|
A
|
cây
|
200.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5 m
|
B
|
‘’
|
150.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4 m
|
C
|
‘’
|
100.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m
|
D
|
‘’
|
80.000
|
‘’ ‘’ từ 1 đến 2m
|
E
|
‘’
|
50.000
|
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao hơn 1m
|
F
|
‘’
|
30.000
|
Cây cao từ 0,5m đến 1m
|
G
|
‘’
|
10.000
|
Cây cao dưới 0,5m
|
H
|
‘’
|
5.000
|
13
|
Hồng các loại mật độ tối đa 600 cây/ha
|
Đường kính tán lớn hơn 5m
|
A
|
cây
|
500.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5 m
|
B
|
‘’
|
400.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4 m
|
C
|
‘’
|
300.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m
|
D
|
‘’
|
200.000
|
‘’ ‘’ từ 1 đến 2m
|
E
|
‘’
|
150.000
|
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao hơn 1m
|
F
|
‘’
|
100.000
|
Cây cao từ 0,5m đến 1m
|
G
|
‘’
|
50.000
|
Cây cao dưới 0,5m
|
H
|
‘’
|
15.000
|
14
|
Thị mật độ tối đa 400 cây/ha
|
Đường kính tán lớn hơn 5m
|
A
|
cây
|
160.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5 m
|
B
|
‘’
|
120.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4 m
|
C
|
‘’
|
100.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m
|
D
|
‘’
|
80.000
|
‘’ ‘’ từ 1 đến 2m
|
E
|
‘’
|
50.000
|
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao hơn 1m
|
F
|
‘’
|
30.000
|
Cây cao từ 0,5 đến 1m
|
G
|
‘’
|
10.000
|
Cây cao dưới 0,5m
|
H
|
‘’
|
5.000
|
15
|
Xoài mật độ tối đa 500 cây/ha
|
Đường kính tán lớn hơn 5m
|
A
|
cây
|
600.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5 m
|
B
|
‘’
|
450.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4 m
|
C
|
‘’
|
350.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m
|
D
|
‘’
|
250.000
|
‘’ ‘’ từ 1 đến 2m
|
E
|
‘’
|
100.000
|
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao hơn 1m
|
F
|
‘’
|
50.000
|
Cây cao từ 0,5 đến 1m
|
G
|
‘’
|
30.000
|
Cây cao dưới 0,5m
|
H
|
‘’
|
10.000
|
16
|
Muỗm, quéo, sấu mật độ tối đa 400 cây/ha
|
Đường kính tán lớn hơn 5m
|
A
|
cây
|
450.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5 m
|
B
|
‘’
|
350.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4 m
|
C
|
‘’
|
250.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m
|
D
|
‘’
|
150.000
|
‘’ ‘’ từ 1 đến 2m
|
E
|
‘’
|
100.000
|
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao hơn 1m
|
F
|
‘’
|
50.000
|
Cây cao từ 0,5 đến 1m
|
G
|
‘’
|
30.000
|
Cây cao dưới 0,5m
|
H
|
‘’
|
10.000
|
17
|
Khế, chay, me, tai chua mật độ tối đa 400 cây/ha
|
Đường kính tán lớn hơn 5m
|
A
|
cây
|
300.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5 m
|
B
|
‘’
|
250.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4 m
|
C
|
‘’
|
200.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m
|
D
|
‘’
|
150.000
|
‘’ ‘’ từ 1 đến 2m
|
E
|
‘’
|
100.000
|
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao hơn 2m
|
F
|
‘’
|
50.000
|
Cây cao lớn hơn 1 đến 2m
|
G
|
‘’
|
20.000
|
Cây cao từ 0,5m đến 1m
|
H
|
‘’
|
5.000
|
Cây cao dưới 0,5m
|
I
|
‘’
|
2.000
|
18
|
Nhót mật độ tối đa 500 cây/ha
|
Tán rộng lớn hơn 5m2
|
A
|
m2
|
10.000
|
‘’ từ 3 đến 5m2
|
B
|
‘’
|
5.000
|
‘’ nhỏ hơn 3m2
|
C
|
‘’
|
2.000
|
Chưa leo lên giàn
|
D
|
Cụm
|
2.000
|
19
|
Cà phê mật độ tối đa 1.000 cây/ha
|
Đường kính tán lớn hơn 3m
|
A
|
cây
|
100.000
|
Đường kính tán lớn hơn 2 đến 3m
|
B
|
‘’
|
80.000
|
Đường kính tán lớn hơn 1 đến 2m
|
C
|
‘’
|
60.000
|
Đường kính tán nhỏ hơn hoặc bằng 1m
|
D
|
‘’
|
10.000
|
20
|
Dừa mật độ tối đa 600 cây/ha
|
Chiều cao lộ thân lớn hơn 5m
|
A
|
cây
|
300.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5m
|
B
|
‘’
|
250.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4m
|
C
|
‘’
|
200.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3m
|
D
|
‘’
|
160.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 1 đến 2m
|
E
|
‘’
|
120.000
|
‘’ ‘’ từ 0,5 đến 1m
|
F
|
‘’
|
80.000
|
‘’ ‘’ dưới 0,5m
|
G
|
‘’
|
50.000
|
Chưa lộ đốt chân
|
H
|
‘’
|
30.000
|
21
|
Cau mật độ tối đa 800 cây/ha
|
Chiều cao lộ thân lớn hơn 5m
|
A
|
cây
|
250.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5m
|
B
|
‘’
|
200.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4m
|
C
|
‘’
|
150.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3m
|
D
|
‘’
|
100.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 1 đến 2m
|
E
|
‘’
|
50.000
|
‘’ ‘’ từ 0,5 đến 1m
|
F
|
‘’
|
20.000
|
‘’ ‘’ nhỏ hơn 0,5m
|
G
|
‘’
|
10.000
|
Chưa lộ đốt chân
|
H
|
‘’
|
5.000
|
22
|
Táo các loại mật độ tối đa 500 cây/ha
|
Đường kính gốc (cách mặt đất 20 cm) lớn hơn 25cm
|
A
|
cây
|
200.000
|
Đường kính gốc lớn hơn 20 đến 25 cm
|
B
|
‘’
|
150.000
|
Đường kính gốc lớn hơn 15 đến 20 cm
|
C
|
‘’
|
100.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 10 đến 15cm
|
D
|
‘’
|
80.000
|
‘’ ‘’ từ 5 đến 10cm
|
E
|
‘’
|
50.000
|
‘’ ‘’ nhỏ hơn 5cm, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao hơn 2m
|
F
|
‘’
|
30.000
|
Cây cao hơn 1 đến 2m
|
G
|
‘’
|
10.000
|
Cây cao từ 0,5 đến 1m
|
H
|
‘’
|
2.000
|
Cây cao dưới 0,5m
|
I
|
‘’
|
1.000
|
23
|
Ổi các loại mật độ tối đa 550 cây/ha
|
Đường kính tán lớn hơn 5m
|
A
|
cây
|
200.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5 m
|
B
|
‘’
|
150.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4 m
|
C
|
‘’
|
100.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m
|
D
|
‘’
|
70.000
|
‘’ ‘’ từ 1 đến 2m
|
E
|
‘’
|
30.000
|
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao hơn 1m
|
F
|
‘’
|
10.000
|
Cây cao dưới 1m
|
G
|
‘’
|
5.000
|
24
|
Na các loại mật độ tối đa 1.000 cây/ha
|
Đường kính tán lớn hơn 4m
|
A
|
cây
|
300.000
|
‘’ “ lớn hơn 3 đến 4 m
|
B
|
‘’
|
250.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m
|
C
|
‘’
|
150.000
|
‘’ ‘’ từ 1 đến 2m
|
D
|
‘’
|
100.000
|
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao hơn 1,5m
|
E
|
‘’
|
30.000
|
Cây cao hơn 1 đến 1,5m
|
G
|
‘’
|
20.000
|
Cây cao từ 0,5 đến 1m
|
H
|
‘’
|
10.000
|
Cây cao dưới 0,5m
|
I
|
‘’
|
5.000
|
25
|
Lê mật độ tối đa 1.000 cây/ha
|
Đường kính tán lớn hơn 4m
|
A
|
cây
|
250.000
|
‘’ ‘ lớn hơn 3 đến 4 m
|
B
|
‘’
|
180.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m
|
C
|
‘’
|
120.000
|
‘’ ‘’ từ 1 đến 2m
|
D
|
‘’
|
80.000
|
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao hơn 2m
|
E
|
‘’
|
20.000
|
Cây cao từ 1 đến 2m
|
G
|
‘’
|
10.000
|
Cây cao dưới 1m
|
H
|
‘’
|
5.000
|
26
|
Đào, mận, mơ, lựu mật độ tối đa 600 cây/ha
|
Đường kính tán lớn hơn 4m
|
A
|
cây
|
200.000
|
‘’ ‘ lớn hơn 3 đến 4 m
|
B
|
‘’
|
150.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m
|
C
|
‘’
|
100.000
|
‘’ ‘’ từ 1 đến 2m
|
D
|
‘’
|
50.000
|
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao hơn 0,5m đến 1m
|
E
|
‘’
|
10.000
|
Cây cao từ 0,5m trở xuống
|
G
|
‘’
|
5.000
|
27
|
Nho mật độ tối đa 500 cây/ha
|
Tán lá rộng hơn 5m2
|
A
|
m2
|
20.000
|
Tán lá rộng từ 3 đến 5m2
|
B
|
‘’
|
15.000
|
Tán lá rộng nhỏ hơn 3m2
|
C
|
‘’
|
10.000
|
Loại chưa leo lên giàn
|
D
|
cụm
|
3.000
|
28
|
Đu đủ mật độ tối đa 2.000 cây/ha
|
Đường kính gốc (cách mặt đất 20 cm) lớn hơn 20cm
|
A
|
cây
|
60.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 10 đến 20cm
|
B
|
‘’
|
40.000
|
‘’ ‘’ từ 5 đến 10cm
|
C
|
‘’
|
20.000
|
‘’ ‘’ nhỏ hơn 5cm, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao hơn 2m
|
D
|
‘’
|
10.000
|
Cây cao hơn 1 đến 2m
|
E
|
‘’
|
5.000
|
Cây cao từ 0,5 đến 1m
|
F
|
‘’
|
2.000
|
Cây cao dưới 0,5m
|
G
|
‘’
|
200
|
29
|
Chuối các loại mật độ tối đa 1.600 cây/ha
|
Cây có buồng hơn 10 nải
|
A
|
cây
|
40.000
|
‘’ ‘’ từ 5 đến 10 nải
|
B
|
‘’
|
30.000
|
‘’ ‘’ dưới 5 nải và cây đã ra hoa
|
C
|
‘’
|
20.000
|
Cây chưa ra buồng chia ra
|
|
|
|
Cây cao hơn 2m
|
Đo sát mặt đất đến cuống lá
|
D
|
‘’
|
10.000
|
Cây cao hơn 1 đến 2m
|
E
|
‘’
|
8.000
|
Cây cao dưới 1m
|
F
|
‘’
|
5.000
|
30
|
Dứa các loại: Chuyên canh 50.000 cây/ha; Xen canh 10.000 cây/ha
|
Mỗi gốc có từ 3 quả trở lên
|
A
|
gốc
|
4.000
|
Mỗi gốc có dưới 3 quả
|
B
|
‘’
|
2.500
|
Gốc sắp có quả
|
C
|
‘’
|
1.500
|
Gốc mới trồng 3 tháng trở lên
|
D
|
‘’
|
500
|
31
|
Dâu ăn quả mật độ tối đa 800 cây/ha
|
Đường kính tán lớn hơn 4m
|
A
|
cây
|
150.000
|
‘’ ‘ lớn hơn 3 đến 4 m
|
B
|
‘’
|
100.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m
|
C
|
‘’
|
50.000
|
‘’ ‘’ từ 1 đến 2m
|
D
|
‘’
|
30.000
|
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao hơn 2m
|
E
|
‘’
|
10.000
|
Cây cao hơn 1 đến 2m
|
F
|
‘’
|
5.000
|
Cây cao từ 0,5 đến 1m
|
G
|
‘’
|
2.000
|
Cây cao dưới 0,5m
|
H
|
‘’
|
1.000
|
32
|
Roi, dâu da mật độ tối đa 500 cây/ha
|
Đường kính tán lớn hơn 4m
|
A
|
cây
|
100.000
|
‘’ ‘ lớn hơn 3 đến 4 m
|
B
|
‘’
|
80.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m
|
C
|
‘’
|
50.000
|
‘’ ‘’ từ 1 đến 2m
|
D
|
‘’
|
20.000
|
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao hơn 2m
|
E
|
‘’
|
15.000
|
Cây cao hơn 1 đến 2m
|
F
|
‘’
|
10.000
|
Cây cao từ 0,5 đến 1m
|
G
|
‘’
|
5.000
|
Cây cao dưới 0,5m
|
H
|
‘’
|
2.000
|
33
|
Thanh mai mật độ tối đa 800 cây/ha
|
Đường kính tán lớn hơn 4m
|
A
|
cây
|
300.000
|
‘’ ‘ lớn hơn 3 đến 4 m
|
B
|
‘’
|
200.000
|
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m
|
C
|
‘’
|
100.000
|
‘’ ‘’ từ 1 đến 2m
|
D
|
‘’
|
50.000
|
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao hơn 2m
|
E
|
‘’
|
20.000
|
Cây cao hơn 1 đến 2m
|
F
|
‘’
|
15.000
|
Cây cao từ 0,5 đến 1m
|
G
|
‘’
|
10.000
|
Cây cao dưới 0,5m
|
H
|
‘’
|
5.000
|
34
|
Gấc
|
Cây có quả chưa cho thu hoạch
|
Xác định theo diện tích tán lá
|
A
|
m2
|
10.000
|
Cây chưa có quả
|
B
|
‘’
|
5.000
|
Cây chưa lên giàn
|
C
|
hốc
|
2.000
|
35
|
Cây Thanh long mật độ tối đa 800 cây/ha
|
Mỗi bụi có từ 5 quả trở lên
|
A
|
bụi
|
50.000
|
Mỗi bụi có dưới 5 quả
|
B
|
‘’
|
30.000
|
Loại sắp có quả
|
C
|
‘’
|
20.000
|
Loại mới trồng
|
D
|
‘’
|
5.000
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |