Căn cứ Luật Tổ chức HĐnd và ubnd ngày 26 tháng 11 năm 2003



tải về 8.3 Mb.
trang47/80
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích8.3 Mb.
#4761
1   ...   43   44   45   46   47   48   49   50   ...   80

- Bảng tính toán sai số phân tích mẫu các loại;

  • Bảng tính thông số trung bình chiều dày, hàm lượng và các thông số khác theo công trình, theo khối và theo thân khoáng.

  • Bảng thống kê kết quả đo diện tích.

  • Bảng tính trữ lượng theo khối, thân quặng, theo loại quặng tự nhiên hoặc công nghiệp (khoáng sản chính, thành phần có ích đi kèm).

  • Bảng tổng hợp trữ lượng.

3. Các bản vẽ kèm theo báo cáo

Các bản vẽ phải thành lập với số lượng ít nhất nhưng đảm bảo đưa vào đầy đủ nhất các tài liệu, thông tin, số liệu thăm dò và thể hiện rõ cấu trúc, hình dáng, kích thước và thế nằm của thân khoáng, đặc điểm địa chất, ĐCTV và ĐCCT của mỏ.

Bản vẽ phải thành lập rõ ràng, chính xác, đảm bảo tính thống nhất.

Dưới đây là các bản vẽ chủ yếu trong một báo cáo:

- Bản đồ vị trí giao thông khu mỏ tỷ lệ 1:100.000 – 1.200.000 (có thể đưa vào tập thuyết minh);

- Bản đồ địa chất khu vực tỷ lệ 1:10.000 – 1:50.000 kèm theo cột địa tầng và mặt cắt qua mỏ;

- Bản đồ địa chất (hoặc địa chất - địa vật lý) mỏ tỷ lệ 1:1000 – 1:10.000 (đối với các mỏ sa khoáng là bản đồ trầm tích đệ tứ, bản đồ địa mạo tỷ lệ 1:1000 – 1:10.000) kèm theo mặt cắt địa chất;

- Mặt cắt địa chất theo các tuyến thăm dò có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ bản đồ địa chất;

- Bình đồ địa chất, bình đồ lấy mẫu theo tầng (trong trường hợp các công trình thăm dò bố trí theo tầng);

- Các bình đồ đồng đẳng vách trụ vỉa (thân khoáng). Bình đồ đồng đẳng hàm lượng thành phần có ích chính, đi kèm, tạp chất có hại. Bình đồ đồng đẳng chiều dày vỉa (thân khoáng), chiều dày đất phủ. Các bình đồ này có tỷ lệ tương ứng với bản đồ địa chất mỏ;

- Biểu đồ nghiên cứu địa vật lý mỏ, bình đồ đo vẽ địa vật lý chi tiết kèm theo vị trí các tuyến; các kết quả xử lý các dị thường đã phát hiện. Bình đồ tổng hợp các dị thường địa vật lý, tỷ lệ 1:2.000 - 1:10.000 dựa theo số liệu nghiên cứu, địa vật lý tổng hợp và ranh giới thân khoáng. Các mặt cắt địa vật lý - địa chất. Các giản đồ karota lỗ khoan;

- Các bình đồ, hình chiếu dọc và mặt cắt tính trữ lượng. Trên các bản vẽ tính trữ lượng phải thể hiện ranh giới các khối tính. Đối với từng khối phải ghi số hiệu và cấp trữ lượng. Con số trữ lượng, hàm lượng trung bình và trữ lượng các khoáng sản có ích chính và đi kèm hoặc các chỉ tiêu về chất lượng trung bình khác được quy định trong chỉ tiêu. Tại các mỏ đang khai thác, trên các bản vẽ này phải đưa ranh giới trữ lượng tính theo số liệu trắc địa mỏ;

- Các thiết độ lỗ khoan và công trình thăm dò tỷ lệ 1:50 – 1:1000 (có thể đóng thành tập)

- Bản đồ địa chất thuỷ văn khu vực tỷ lệ 1:10.000 – 1:50.000 (khi trong báo cáo có phần ĐCTV khu vực); bản đồ tài liệu thực tế ĐCTV, ĐCCT tỷ lệ 1:1000 – 1:10.000. Bản đồ địa chất thuỷ văn, ĐCCT mỏ tỷ lệ 1:1000 – 10.000.

- Các mặt cắt ĐCTV, ĐCCT tỷ lệ tương ứng với bản đồ ĐCTV, ĐCCT.

- Các đồ thị khí tượng thuỷ văn, đồ thị quan trắc động thái nước mặt, nước ngầm. Đồ thị tổng hợp bơm nước thí nghiệm. Các đồ thị quan trắc địa chất công trình (quan trắc trượt lở, bùng nền lò, sụt lún mặt đất v.v...).

- Bản đồ địa hình khu mỏ tỷ lệ 1:1000 – 10.000. Các sơ đồ phân chia các tờ bản đồ được đo vẽ theo những tỷ lệ khác nhau 1:5000 – 1:10.000. Sơ đồ khống chế mặt phẳng, khống chế độ cao tỷ lệ 1:5000 – 1:10.000. Sơ đồ đường sườn kinh vĩ. Sơ đồ vị trí các mốc khống chế mặt phẳng và độ cao từ giải tích 3 và nivô kỹ thuật trở lên. Sơ đồ mốc và tiêu ngắm; mô tả kích thước và hình dạng của chúng.

Phụ lục số 2

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ...


Khung tọa độ

Tọa độ các điểm khép góc


Điểm góc

Hệ VN 2000, kinh tuyến trục…múi chiếu…

X(m)

Y(m

1

2















BẢN ĐỒ KHU VỰC

THĂM DÒ KHOÁNG SẢN

(tên khoáng sản)…..tại khu vực (mỏ)…., xã….., huyện…., tỉnh….

(Kèm theo Giấy phép thăm dò số......./GP-UBND ngày.... tháng.....năm....của UBND tỉnh...)

Nền địa hình

Ranh giới khu vực thăm dò


Tỷ lệ:…..


“Được trích lục từ tờ

bản đồ địa hình tỷ lệ...,

kinh tuyến trục...,múi chiếu...,

số hiệu...”


CHỈ DẪN


6. Thủ tục cấp phép khai thác khoáng sản

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang. Địa chỉ tại số 03, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, khu vực 4, phường 5, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang:

- Khi đến nộp hồ sơ tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép phải nộp đủ một bộ hồ sơ, giấy tờ kèm theo phải có công chứng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tiếp nhận hồ sơ, ghi phiếu hẹn ngày đến giải quyết hồ sơ trao cho tổ chức, cá nhân.

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc nội dung hồ sơ chưa đảm bảo thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một lần bằng văn bản, yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết TTHC.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ và thực hiện các bước tiếp theo.

- Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành thẩm định; xác định chi phí sử dụng thông tin điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép phải hoàn trả (nếu sử dụng thông điều tra, thăm dò); xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trình phê duyệt và gửi Cục Thuế tỉnh để thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. Thời gian thực hiện là 85 ngày.

- Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép đến nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản tại Cục Thuế tỉnh.

- Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh cấp phép và trả kết quả. Thời gian thực hiện là 27 ngày.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ vào ngày làm việc trong tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).



Bước 3: Nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Tổ chức, cá nhân đến nhận giấy phép xuất trình giấy hẹn nhận kết quả.

- Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn phải nộp lệ phí, người thu viết biên lai thu lệ phí trao cho người nộp.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trao giấy phép cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép.

- Tổ chức, cá nhân nhận phải ký nhận giấy phép.

Thời gian trao trả kết quả: trong giờ hành chính theo ngày hẹn.



b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản (Bản chính);

- Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (Bản chính);

- Dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt (Bản chính);

- Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực);

- Văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực đã có kết quả thăm dò (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực);

- Giấy chứng nhận đầu tư (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực);

- Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực);

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực);

- Văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực).

Mẫu hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: tối đa 114 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ (không kể thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ và nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản).

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

h) Lệ phí (nếu có): Lệ phí gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản:

Số TT

Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản

Mức thu

(đồng/giấy phép)



1

Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:

 

1.1

Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm;

1.000.000

1.2

Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm;

10.000.000

1.3

Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm.

15.000.000

2

Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:

 

2.1

Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm;

15.000.000

2.2

Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này;

20.000.000

2.3

Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này.

30.000.000

3

Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng.

40.000.000

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 07);

- Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (Phụ lục số 02 - Mẫu số 20);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch khoáng sản. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp;

- Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

- Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.

- Đối với hộ kinh doanh, quy mô công suất khai thác không quá 3.000m3 sản phẩm là khoáng sản nguyên khai/năm.

- Có giám đốc điều hành mỏ đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 2 Điều 62 Luật Khoáng sản.



l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sư cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;

- Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2011 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

- Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Hậu Giang Ban hành Quy định về quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.



Mẫu số 07

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày... tháng... năm...

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Hậu Giang


(Tên tổ chức, cá nhân)

Trụ sở tại:

Điện thoại:............................................... Fax:

Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....

Giấy chứng nhận đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư)...... cho dự án ... của Công ty ....

Báo cáo kết quả thăm dò (tên khoáng sản)……tại xã.............. do............ thành lập năm........ đã được............ phê duyệt theo Quyết định số........ ngày.... tháng.... năm....của.....

Đề nghị được cấp phép khai thác (tên khoáng sản).......... tại khu vực ... thuộc xã............. huyện............ tỉnh..........................

Diện tích khu vực khai thác:............... (ha, km2), được giới hạn bởi các điểm góc:.......... có toạ độ xác định trên bản đồ khu vực khai thác kèm theo.

Trữ lượng khai thác: .................... (tấn, m3,...)

Công suất khai thác:................. (tấn, m3,...) /năm

Mức sâu khai thác: ...

Thời hạn khai thác:........ năm, kể từ ngày ký giấy phép. Trong đó thời gian xây dựng cơ bản mỏ là:….năm (tháng).

Mục đích sử dụng khoáng sản:..................................................................

Đối với trường hợp đề nghị cấp phép khai thác nước khoáng, nước nóng cần bổ sung thông tin về công trình khai thác theo các thông số:

Số hiệu, C.sâu Tọa độ Lưu lượng Hạ thấp Mức nước Ghi chú

GK GK(m) X Y (m3/ngày) Smax (m) tĩnh (m)

(Tên tổ chức, cá nhân)................... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.

Tổ chức, cá nhân làm đơn

(Ký tên, đóng dấu)

Phụ lục số 2

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ...




Tọa độ các điểm khép góc


Điểm góc

Hệ VN 2000, kinh tuyến trục…múi chiếu…

X(m)

Y(m

1

2












Khung tọa độ




BẢN ĐỒ KHU VỰC

KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

(tên khoáng sản)…..tại khu vực (mỏ)…., xã….., huyện…., tỉnh….

(Kèm theo Giấy phép khai thác số......./GP-UBND ngày.... tháng.....năm....của Ủy ban nhân dân tỉnh...)

Nền địa hình

Ranh giới khu vực khai thác


Tỷ lệ:…..


“Được trích lục từ tờ

bản đồ địa hình tỷ lệ...,

kinh tuyến trục...,múi chiếu...,

số hiệu...”


CHỈ DẪN


7. Thủ tục gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang. Trụ sở đặt tại số 03, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, khu vực 4, phường 5, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang:

- Khi đến nộp hồ sơ tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép phải nộp đủ một bộ hồ sơ, giấy tờ kèm theo phải có công chứng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tiếp nhận hồ, ghi phiếu hẹn ngày đến giải quyết hồ sơ trao cho tổ chức, cá nhân.

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc nội dung hồ sơ chưa đảm bảo thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một lần bằng văn bản, yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết TTHC.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiến hành thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản. Thời gian thẩm định, trình cấp phép và trả kết quả là 45 ngày.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ vào ngày làm việc trong tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).

Bước 3: Nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Tổ chức, cá nhân đến nhận giấy phép xuất trình giấy hẹn nhận kết quả.

- Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn phải nộp lệ phí, người thu viết biên lai thu lệ phí trao cho người nộp.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trao giấy phép cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép.

- Tổ chức, cá nhân nhận phải ký nhận giấy phép.

Thời gian trao trả kết quả: trong giờ hành chính theo ngày hẹn.



b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản (Bản chính);

- Báo cáo kết quả hoạt động khai thác tính đến thời điểm đề nghị gia hạn (Bản chính);

- Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị gia hạn (Bản chính);

- Các văn bản các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực).

Mẫu hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ



d) Thời hạn giải quyết: tối đa 47 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

h) Lệ phí (nếu có): Lệ phí gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản:

Số TT

Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản

Mức thu

(đồng/giấy phép)



1

Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:

 

1.1

Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm;

500.000

1.2

Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm;

5.000.000

1.3

Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm.

7.500.000

2

Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:

 

2.1

Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm;

7.500.000

2.2

Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này;

10.000.000

2.3

Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này.

15.000.000

3

Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng.

20.000.000

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 08);

- Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản (Mẫu số 16).

- Báo cáo kết quả hoạt động khai thác tính đến thời điểm đề nghị gia hạn (Theo Mẫu số 28);



Каталог: DesktopModules -> CMSP -> DinhKem
DinhKem -> Mã đề: 001 Họ tên: Lớp 12A
DinhKem -> DẠY Âm nhạc sau 4 NĂm nhìn lạI  (Phan Thành Hảo gv âm nhạc trường th a bình Phú, Châu Phú, An Giang)
DinhKem -> THÔng tư CỦa bộ TÀi chính số 83/2002/tt-btc ngàY 25 tháng 9 NĂM 2002 quy đỊnh chế ĐỘ thu, NỘp và quản lý SỬ DỤng phí, LỆ phí VỀ tiêu chuẩN Đo lưỜng chất lưỢNG
DinhKem -> Năm học đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
DinhKem -> NHÀ thơ ANH thơ Tiểu sử
DinhKem -> Buổi họp mặt có sự tham dự của đại diện lãnh đạo của ubnd tỉnh và cơ quan ban ngành: ông Hồ Việt Hiệp, Ủy viên Ban thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch ubnd tỉnh; Bà Trần Thị Thanh Hương, Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
DinhKem -> Quy trình nhập hồ SƠ nhân sự MỚi vào phần mềm quản lý nhân sự (pmis)
DinhKem -> Môn: Tiếng Anh 10 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề) Họ và tên: lớp 10A …
DinhKem -> A. Thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
DinhKem -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam sở giáo dục và ĐÀo tạO

tải về 8.3 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   43   44   45   46   47   48   49   50   ...   80




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương