Căn cứ Luật Tổ chức HĐnd và ubnd ngày 26 tháng 11 năm 2003



tải về 8.3 Mb.
trang41/80
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích8.3 Mb.
#4761
1   ...   37   38   39   40   41   42   43   44   ...   80

d) Thời hạn giải quyết: 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, hộ kinh doanh.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài nguyên Nước, Khoáng sản thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

h) Lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp phép thăm dò khoáng sản:

- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 ha, mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.



i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản (Mẫu số 03);

- Đề án thăm dò khoáng sản lập theo quy định (Mẫu số 01);

- Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (Phụ lục số 2 - Mẫu số 18);



k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Đối với tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản (chủ đầu tư):

+ Được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền lựa chọn theo quy định hoặc trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò; nếu tổ chức, cá nhân không có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản thì phải có hợp đồng với tổ chức có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản;

+ Có đề án thăm dò phù hợp với quy hoạch khoáng sản; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;

+ Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản.

+ Đối với cá nhân (hộ kinh doanh): Diện tích khu vực xin thăm dò không quá 01 ha.

- Đối với tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản (đơn vị tư vấn):

+ Được thành lập theo quy định của pháp luật;

+ Có người phụ trách kỹ thuật tốt nghiệp đại học chuyên ngành địa chất thăm dò đã công tác thực tế trong thăm dò khoáng sản ít nhất 05 năm; có hiểu biết, nắm vững tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về thăm dò khoáng sản;

+ Có đội ngũ công nhân kỹ thuật chuyên ngành địa chất thăm dò, địa chất thuỷ văn, địa chất công trình, địa vật lý, khoan, khai đào và chuyên ngành khác có liên quan;

+ Có thiết bị, công cụ chuyên dùng cần thiết để thi công công trình thăm dò khoáng sản.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sư cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;

- Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2011 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

- Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Hậu Giang Ban hành Quy định về quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.



Mẫu số 03

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Hậu Giang.
(Tên tổ chức, cá nhân)

Trụ sở tại:............................... Điện thoại:..................... Fax:

Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....

Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư)......(nếu có).

Đề nghị được cấp phép thăm dò khoáng sản (tên khoáng sản) ............ tại xã.............., huyện.................. tỉnh

Diện tích là.....................(ha, km2), được giới hạn bởi các điểm góc ................ có toạ độ xác định trên bản đồ khu vực thăm dò kèm theo.

Thời gian thăm dò …… (tháng, năm), kể từ ngày ký Giấy phép.

Hợp đồng kinh tế kỹ thuật số ….., ngày….. tháng…năm… với (tên tổ chức lập đề án thăm dò)…… (trong trường hợp chủ đầu tư không có đủ điều kiện để tổ chức thăm dò khoáng sản).

Mục đích sử dụng khoáng sản:......................................................................

(Tên tổ chức, cá nhân) ............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.


Tổ chức, cá nhân làm đơn

(Ký tên, đóng dấu)



Mẫu số 01

(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản)






ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(tên loại khoáng sản, thuộc xã..., huyện..., tỉnh...)

Địa danh nơi lập đề án, Năm 20...
(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản)




Danh sách tác giả lập Đề án:

- KSĐC... (Chủ biên)

- KS Trắc địa…

- KS ĐCTV-ĐCCT

- KS Khoan….

…..


ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(tên loại khoáng sản, thuộc xã..., huyện..., tỉnh...)

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN

(Chức danh) (Chức danh)


Chữ ký, đóng dấu Chữ ký, đóng dấu

(Họ và tên) (Họ và tên)


Địa danh nơi lập Đề án, Năm 20...

A. NỘI DUNG ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN

MỞ ĐẦU
- Những căn cứ pháp lý để lập đề án và đối tượng khoáng sản.

- Mục tiêu, nhiệm vụ đề án.

- Sơ bộ về công nghệ khai thác, chế biến, tiêu thụ sản phẩm và hiệu quả kinh tế.

- Cơ sở tài liệu để lập đề án (nêu rõ và mô tả chi tiết những tài liệu đã có trước đây và tài liệu, kết quả khảo sát sử dụng lập đề án).

- Quá trình xây dựng đề án, tổ chức và các cá nhân tham gia lập đề án.
CHƯƠNG I

ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN - KINH TẾ NHÂN VĂN
- Vị trí địa lý hành chính, toạ độ, diện tích của khu vực thăm dò.

- Các thông tin về đặc điểm địa lý tự nhiên - kinh tế, nhân văn.

- Lịch sử nghiên cứu địa chất và khoáng sản khu vực thăm dò. Các cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản khoáng sản trong khu vực.

- Các kết quả nghiên cứu, điều tra, thăm dò khoáng sản liên quan đến diện tích lựa chọn thăm dò khoáng sản.


CHƯƠNG II

ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN
- Đặc điểm địa chất vùng bao quanh khu vực thăm dò: trình bày những nét chính về đặc điểm địa tầng, kiến tạo, macma, khoáng sản có trong vùng.

- Đặc điểm khoáng sản khu vực thăm dò, bao gồm:

+ Các biểu hiện, dấu hiệu, tiền đề có liên quan đến khoáng sản.

+ Quy mô, chất lượng và đặc điểm phân bố thân khoáng sản trong khu vực thăm dò.



CHƯƠNG III

PHƯƠNG PHÁP, KHỐI LƯỢNG

1. Cơ sở lựa chọn phương pháp

- Các quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật áp dựng với đối tượng khoáng sản thăm dò.

- Cơ sở tài liệu, số liệu ban đầu về loại hình nguồn gốc và điều kiện thành tạo quặng; thành phần vật chất, mức độ phân bố quặng, điều kiện thi công làm cơ sở dự kiến phân nhóm mỏ theo mức độ phức tạp và lựa chọn mạng lưới công trình thăm dò với đối tượng khoáng sản.

- Đánh giá hiệu quả các phương pháp địa chất đã triển khai trong giai đoạn trước: những tồn tại, hạn chế.

- Đề xuất lựa chọn mạng lưới, tổ hợp phương pháp thăm dò.

2. Các phương pháp và khối lượng các dạng công trình

- Công tác trắc địa: bao gồm trắc địa địa hình và trắc địa công trình (tỷ lệ phụ thuộc vào diện tích và mục tiêu thăm dò).

- Phương pháp địa chất.

- Phương pháp địa hoá (tùy thuộc loại khoáng sản thăm dò).

- Phương pháp địa vật lý (tùy thuộc loại khoáng sản thăm dò).

- Thi công công trình khai đào (dọn vết lộ, hào, hố, giếng), khoan.

- Công tác mẫu: lấy, gia công, phân tích các loại mẫu, dự kiến nơi gửi phân tích và cách thức kiểm tra chất lượng phân tích mẫu.

- Công tác địa chất thuỷ văn - địa chất công trình.

- Công tác nghiên cứu đặc tính công nghệ khoáng sản: mục đích, cách thức lấy mẫu nghiên cứu, yêu cầu nghiên cứu và dự kiến nơi nghiên cứu.

- Công tác văn phòng, lập báo cáo tổng kết.

Tất cả các dạng công tác nêu trên nhất thiết phải làm rõ mục đích yêu cầu, số lượng, khối lượng; cách thức thực hiện cụ thể cho từng hạng mục theo từng giai đoạn, từng năm thực hiện và lập bảng tổng hợp chung. Các công trình dự kiến thi công thể hiện trên các bản vẽ kỹ thuật, sơ đồ bố trí công trình.

CHƯƠNG IV

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
- Dự báo các tác động đến môi trường và dự kiến biện pháp giảm thiểu khi thực hiện đề án thăm dò.

- Những biện pháp bảo vệ tài nguyên khoáng sản trong quá trình thi công đề án thăm dò.



CHƯƠNG V

DỰ KIẾN PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỮ LƯỢNG
Trình bày dự kiến chỉ tiêu tính trữ lượng, phương pháp khoanh vẽ thân quặng và dự tính trữ lượng các cấp dự kiến đạt được trong diện tích khu vực thăm dò.

CHƯƠNG VI

TỔ CHỨC THI CÔNG

Dựa vào các căn cứ địa chất, kinh tế - kỹ thuật và phương pháp kỹ thuật, khối lượng đề ra trong đề án phải lập kế hoạch, tiến độ, thực hiện các dạng công tác phù hợp theo từng giai đoạn và tuân thủ theo đúng các quy trình, quy phạm, các quy định về chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật hiện hành. Thời gian thi công chỉ tính kể từ ngày cấp giấy phép thăm dò.



CHƯƠNG VII

DỰ TOÁN KINH PHÍ

Ngoài các căn cứ và danh mục dự toán, khi lập dự toán cần nêu rõ nguồn vốn đầu tư, đơn giá sử dụng và khả năng đáp ứng để thực hiện đầy đủ các phương pháp kỹ thuật, khối lượng các dạng công tác. Dự toán kinh phí thăm dò phải được lập trên cơ sở các quy định hiện hành của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.



KẾT LUẬN

- Dự kiến kết quả và hiệu quả kinh tế sẽ đạt được.

- Đặc điểm khoáng sản (kích thước, thế nằm và chất lượng trung bình quặng).

- Tính khả thi mục tiêu trữ lượng, thi công đề án.

- Các yêu cầu, kiến nghị.

B. PHẦN BẢN VẼ

- Bản đồ (sơ đồ) vị trí giao thông.

- Bản đồ địa chất vùng, bản đồ khu vực thăm dò và bản đồ thân khoáng sản (nếu có).

- Sơ đồ bố trí công trình và lấy mẫu.

- Sơ đồ lưới khống chế mặt phằng và độ cao.

- Mặt cắt địa chất, khoáng sản thiết kế công trình thăm dò.

- Các bản vẽ bình đồ, mặt cắt dự kiến tính trữ lượng khoáng sản.

- Các biểu, bảng khác liên quan.


C. CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO

- Tài liệu khảo sát trong quá trình lập đề án.

- Tài liệu thu thập, tổng hợp phục vụ cho lập đề án thăm dò.

Phụ lục số 2

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ...


Khung tọa độ

Tọa độ các điểm khép góc


Điểm góc

Hệ VN 2000, kinh tuyến trục…múi chiếu…

X(m)

Y(m

1

2















BẢN ĐỒ KHU VỰC

THĂM DÒ KHOÁNG SẢN

(tên khoáng sản)…..tại khu vực (mỏ)…., xã….., huyện…., tỉnh….

(Kèm theo Giấy phép thăm dò số......./GP-UBND ngày.... tháng.....năm....của UBND tỉnh...)

Nền địa hình

Ranh giới khu vực thăm dò


Tỷ lệ:…..


“Được trích lục từ tờ

bản đồ địa hình tỷ lệ...,

kinh tuyến trục...,múi chiếu...,

số hiệu...”


CHỈ DẪN




2. Thủ tục gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang. Địa chỉ tại số 03, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, khu vực 4, phường 5, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang:

- Khi đến nộp hồ sơ tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép phải nộp đủ một bộ hồ sơ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tiếp nhận hồ sơ, ghi phiếu hẹn ngày đến giải quyết hồ sơ trao cho tổ chức, cá nhân.

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc nội dung hồ sơ chưa đảm bảo thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một lần bằng văn bản, yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết TTHC.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ; tiến hành thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản. Thời gian thẩm định, trình cấp phép và trả kết quả là 45 ngày.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ vào ngày làm việc trong tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).

Bước 3: Nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Tổ chức, cá nhân đến nhận giấy phép xuất trình giấy hẹn nhận kết quả.

- Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn phải nộp lệ phí, người thu viết biên lai thu lệ phí trao cho người nộp.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trao giấy phép cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép.

- Tổ chức, cá nhân nhận phải ký nhận giấy phép.

Thời gian trao trả kết quả: trong giờ hành chính theo ngày hẹn.



b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

       - Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản (Bản chính);

      - Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị gia hạn và kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo (Bản chính);

- Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (Bản chính);

- Các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực).

Mẫu hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ



d) Thời hạn giải quyết: tối đa 45 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

h) Lệ phí (nếu có): Lệ phí gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản:

- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 ha, mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.



i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn xin gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản (Mẫu số 04);

- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản (Mẫu số 33);

- Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (Phụ lục số 2 Mẫu số 18);



k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 2 Điều 42 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.

- Giấy phép thăm dò còn hiệu lực ít nhất 45 ngày.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sư cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;

- Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2011 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

- Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Hậu Giang Ban hành Quy định về quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.



Mẫu số 04

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________



....., ngày... tháng... năm.....


ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP
THĂM DÒ KHOÁNG SẢN

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
(Tên tổ chức, cá nhân)..............................................................................

Trụ sở tại:.................................................................................................

Điện thoại:........................................ Fax................................................

Được phép thăm dò (tên khoáng sản)............. tại xã............, huyện......., tỉnh........ theo Giấy phép thăm dò khoáng sản số......... ngày ..... tháng ........ năm .....của ... Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh ...)

Đề nghị được gia hạn Giấy phép thăm dò, thời gian gia hạn ....... tháng.

Diện tích trả lại là ........... (ha, km2).

Diện tích tiếp tục thăm dò .......... (ha, km2), được giới hạn bởi các điểm góc....... có toạ độ xác định trên bản đồ khu vực thăm dò kèm theo.

Lý do xin gia hạn.....................................................................................

.................................................................................................................

(Tên tổ chức, cá nhân)............. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.


Tổ chức, cá nhân làm đơn

(Ký tên, đóng dấu)



Mẫu số 33

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP

THĂM DÒ KHOÁNG SẢN

_______________________

Tác giả:…….

Chủ biên:…..

BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN

(tên khoáng sản)…., tại xã…, huyện…, tỉnh…


THUYẾT MINH

(Trữ lượng tính đến ngày...tháng...năm...)


TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC CẤP GIẤY ĐƠN VỊ TƯ VẤN

PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN (Chức danh)

(Chức danh)


Ký, đóng dấu Ký, đóng dấu

(Họ và tên) (Họ và tên)



Địa danh, tháng.....năm.....

NỘI DUNG BÁO CÁO KẾT QỦA THĂM DÒ KHOÁNG SẢN



MỞ ĐẦU
- Cơ sở pháp lý của tổ chức, cá nhân thành lập báo cáo;

- Mục tiêu và nhiệm vụ của công tác thăm dò, thời gian thực hiện;

- Khối lượng công trình chính đã hoàn thành, trữ lượng đạt được và đánh gía kết quả thăm dò.
CHƯƠNG 1

KHÁI QUÁT VỀ KHU THĂM DÒ
- Vị trí hành chính và địa lý của mỏ, ranh giới và diện tích thăm dò;

- Khái quát về địa hình, khí hậu, mạng lưới sông suối, tình hình dân cư, kinh tế, văn hoá. Điều kiện giao thông vận tải, cơ sở công nghiệp.

- Khái quát công tác nghiên cứu địa chất khu vực, lịch sử phát hiện, công tác điều tra, tìm kiếm và thăm dò đã tiến hành trước đây và hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản (nếu có) .
CHƯƠNG 2

ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO ĐỊA CHẤT MỎ
- Khái quát về vị trí mỏ trong cấu trúc địa chất chung của vùng;

- Cấu tạo địa chất mỏ: khái quát về địa tầng, magma, kiến tạo và các yếu tố khống chế các thân quặng.

- Đặc điểm cấu tạo các thân khoáng: Số lượng, vị trí phân bố các thân khoáng. Mối liên kết của các thân khoáng theo đường phương và hướng cắm.

- Khái quát đặc điểm cấu tạo từng thân khoáng: Hình dáng, chiều dày, kích thước theo đường phương, hướng dốc, thế nằm, đặc điểm vót nhọn. Trình bày đặc điểm biến đổi các thông số của thân khoáng trong không gian, sự phân bố các thành phần có ích chính, đi kèm, các tạp chất có hại, quy luật phân bố các khoảnh giàu, nghèo quặng. Thành phần và đặc điểm phân bố các lớp kẹp không chứa quặng hoặc quặng không đạt chỉ tiêu tính trữ lượng, tỷ lệ của chúng trong thân khoáng. Đặc điểm phong hoá, sự biến đổi nguyên sinh và thứ sinh của khoáng sản và đá vây quanh.

Ở những mỏ có biểu hiện karst ngầm hoặc lộ trên mặt phải lý giải các phương pháp xác định mức độ karst.

Đối với các mỏ sa khoáng tiến hành mô tả đặc điểm địa mạo (cổ địa lý) tích tụ sa khoáng, điều kiện thế nằm của sa khoáng, đặc điểm hình dáng, kích thước, cấu tạo và thành phần của vỉa sản phẩm, thành phần và chiều dày lớp phủ, cấu tạo địa chất đáy sa khoáng, hàm lượng các thành phần có ích chính trong cát quặng, trong lớp phủ và trong đá lót đáy; hình dáng, kích thước, mức độ mài tròn các khoáng vật có ích, hàm lượng các thành phần chứa trong khoáng vật (đối với vàng: tuổi vàng). Thành phần cấp hạt, độ chứa sét, chứa đá tảng, sũng nước v.v...

Đối với các mỏ than cần thống kê số luợng vỉa đã phát hiện có thể khai thác, không khai thác. Các vỉa có thể khai thác mô tả chỉ tiết vị trí, chiều sâu, đặc tính đất đá vách, trụ vỉa than, các dấu hiệu để nối vỉa. Diện phân bố chung và phân bố công nghiệp của vỉa; số công trình bắt vỉa…Đối với các vỉa đang khai thác cần chỉ dẫn diện tích và độ sâu khai thác, chiều dày, cấu tạo vỉa; so sánh kết quả khai thác với thăm dò.
CHƯƠNG 3

CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA CHẤT VÀ CÁC VẤN ĐỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Công tác trắc địa:

a) Nhiệm vụ , khối luợng, thiết bị đo vẽ

- Mục đích, nhiệm vụ công tác trắc địa;

- Khối luợng công tác thực hiện so với đề án;

b) Công tác kỹ thuật

- Tài liệu đã có và mức độ sử dụng: Lưới khống chế, cấp hạng; bản đồ địa hình, tỷ lệ; thống kê tọa độ công trình…

- Thành lập luới khống chế mặt phẳng và độ cao: Nêu từng loại luới tam giác, giải tích, đa giác, hành trình thủy chuẩn các cấp: Đồ hình, số điểm, só luới thành lập; thiết bị đo, độ chính xác; phuơng pháp đo, số vòng đo; ghi chép; phuơng pháp tính toán, bình sai, các số hiệu chỉnh, số liệu sau bình sai, kết quả đo tọa độ, độ cao sau bình sai…

- Thành lập bản đồ địa hình: Luới đo vẽ địa hình; đuờng chuyền kinh vỹ, đồ hình; tổng số luới, số điểm mới; thiết bị đo, độ chính xác; bảng tính toán bình sai thể hiện số liệu đo, số hiệu chính, tọa độ độ cao các điểm. Diện tích đo vẽ tỷ lệ bản đồ, khoảng chênh đuờng đồng mức; phuơng pháp đo điểm chi tiết địa hình địa vật, ghi chép nhật ký đo, khoảng cách trạm đo đến điểm đo, mật độ trung bình điểm chi tiết trên dm2; phuơng pháp triển điểm chi tiết địa hình địa vật, vẽ đuờng đẳng cao; công tác kiểm tra đối chiếu thực địa, phuơng pháp và kết quả kiểm tra so sánh.

- Công tác trắcđịa công trình: Phuơng pháp xác định vị trí công trình từ thiết kế ra thực địa. cấp hạng các điểm trạm đo, số luợng công trình; phuơng pháp xác định tọa độ, độ cao các công trình thăm dò, thiết bị đo, phuơng pháp đo, ghi chép, cấp hạng các điểm trạm đo và khối luợng; phuơng pháp xác định tọa độ độ cao các tuyến thăm dò, điểm trên tuyến… So sánh độ cao công trình địa chất đã đo với độ cao trên bản đồ địa hình, lập bảng thống kê.

c) Công tác kiểm tra nghiệm thu:

- Công tác kiểm tra nghiệm thu của đơn vị thực hiện công tác trắc địa và của tổ chức các nhân đuợc cấp phép thăm dò bao gồm cả công tác thực địa và văn phòng.

- Kết luận về mức độ chính xác và khả năng sử dụng tài liệu trắc địa phục vụ công tác tính trữ luợng,

d) Các phụ lục kèm theo:

+ Văn bản của cơ quan nhà nuớc có thẩm quyền về cấp tọa độ, độ cao các điểm trắc địa khởi tính, bản đồ gốc do cơ quan có thẩm quyền ban hành;

+ Bảng thông kê tọa độ, độ cao các điểm tam giác, giải tích, đa giác, đuờng chuyền các loại mới thành lập;

+ Bảng tính toán bình sai luới tam giác, giải tích, đuờng chuyền, hành trình tủy chuẩn các cấp, bảng thống kê tọa độ, độ cao sau bình sai;

+ Bảng thống kê tọa độ, độ cao công trình thăm dò địa chất;

+ bản đồ địa hình;

+ Sơ đồ luới khống chế mặt phẳng và độ cao; sơ đồ luới đo vẽ

+ Mặt cắt địa hình (nếu có) ;

+ các nhật ký đo đạc thực địa;

+ Biên bản nghiệm thu.



Каталог: DesktopModules -> CMSP -> DinhKem
DinhKem -> Mã đề: 001 Họ tên: Lớp 12A
DinhKem -> DẠY Âm nhạc sau 4 NĂm nhìn lạI  (Phan Thành Hảo gv âm nhạc trường th a bình Phú, Châu Phú, An Giang)
DinhKem -> THÔng tư CỦa bộ TÀi chính số 83/2002/tt-btc ngàY 25 tháng 9 NĂM 2002 quy đỊnh chế ĐỘ thu, NỘp và quản lý SỬ DỤng phí, LỆ phí VỀ tiêu chuẩN Đo lưỜng chất lưỢNG
DinhKem -> Năm học đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
DinhKem -> NHÀ thơ ANH thơ Tiểu sử
DinhKem -> Buổi họp mặt có sự tham dự của đại diện lãnh đạo của ubnd tỉnh và cơ quan ban ngành: ông Hồ Việt Hiệp, Ủy viên Ban thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch ubnd tỉnh; Bà Trần Thị Thanh Hương, Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
DinhKem -> Quy trình nhập hồ SƠ nhân sự MỚi vào phần mềm quản lý nhân sự (pmis)
DinhKem -> Môn: Tiếng Anh 10 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề) Họ và tên: lớp 10A …
DinhKem -> A. Thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
DinhKem -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam sở giáo dục và ĐÀo tạO

tải về 8.3 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   37   38   39   40   41   42   43   44   ...   80




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương