Phần I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU
GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Thực hiện Nghị quyết số 17/2011/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) cấp quốc gia, Chính phủ đã tổ chức xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đồng thời chỉ đạo các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2015. Trên cơ sở Nghị quyết của Quốc hội, của Chính phủ về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các địa phương đã tiến hành tổ chức giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, bồi thường giải phóng mặt bằng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt để đáp ứng nhu cầu đất đai cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của cả nước và các địa phương.
Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015), đạt được như sau:
- Nhóm đất nông nghiệp: 26.791,58 nghìn ha, chiếm 80,87% diện tích tự nhiên, vượt 0,91% so với chỉ tiêu Quốc hội duyệt;
- Nhóm đất phi nông nghiệp: 4.049,11 nghìn ha, chiếm 12,22% diện tích tự nhiên, đạt 91,03% so với chỉ tiêu Quốc hội duyệt;
- Nhóm đất chưa sử dụng: 2.288,00 nghìn ha, chiếm 6,91% diện tích tự nhiên, đạt 91,66% so với chỉ tiêu Quốc hội duyệt.
Biểu đồ 01: Diện tích, cơ cấu sử dụng đất năm 2015 của cả nước
Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2015
STT
|
Chỉ tiêu
|
Diện tích (nghìn ha)
|
Tỷ lệ
thực hiện
(%)
|
Năm 2010
|
NQ
Quốc hội duyệt đến năm 2015
|
Năm 2015
|
I
|
NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
|
26.226,40
|
26.550,00
|
26.791,58
|
100,91
|
1
|
Đất trồng lúa
|
4.120,18
|
3.951,00
|
4.030,75
|
98,02
|
-
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)
|
3.297,49
|
3.258,00
|
3.275,38
|
99,47
|
2
|
Đất rừng phòng hộ1
|
5.795,47
|
5.826,00
|
5.648,99
|
|
3
|
Đất rừng đặc dụng
|
2.139,20
|
2.220,00
|
2.210,25
|
99,56
|
4
|
Đất rừng sản xuất
|
7.431,80
|
7.917,00
|
7.840,91
|
99,04
|
5
|
Đất làm muối
|
17,86
|
14,78
|
16,70
|
88,50
|
6
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
689,83
|
749,99
|
749,11
|
99,88
|
II
|
NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
|
3.705,07
|
4.448,13
|
4.049,11
|
91,03
|
1
|
Đất khu công nghiệp
|
71,99
|
130,00
|
103,32
|
79,48
|
2
|
Đất phát triển hạ tầng
|
1.181,42
|
1.430,13
|
1.338,32
|
93,58
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
-
|
Đất cơ sở văn hóa
|
15,36
|
17,39
|
19,62
|
112,82
|
-
|
Đất cơ sở y tế
|
5,78
|
7,51
|
8,20
|
109,19
|
-
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
41,22
|
65,10
|
50,34
|
77,33
|
-
|
Đất cơ sở thể dục thể thao
|
16,28
|
27,44
|
21,45
|
78,17
|
3
|
Đất có di tích, danh thắng
|
17,32
|
24,00
|
26,53
|
110,54
|
4
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải (trong đó có đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại)
|
7,87
|
16,00
|
12,26
|
76,63
|
5
|
Đất ở tại đô thị
|
133,75
|
179,00
|
173,80
|
97,09
|
III
|
NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
|
|
|
|
|
1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
3.163,88
|
2.097,23
|
2.288,00
|
91,66
|
2
|
Diện tích đưa vào sử dụng
|
|
1.066,65
|
875,88
|
82,11
|
Nhìn chung, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong 5 năm qua đạt bình quân khoảng 94,53% so với các chỉ tiêu mà Quốc hội quyết định tại Nghị quyết số 17/2011/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2011, trong đó: nhóm đất nông nghiệp vượt 0,91%, nhóm đất phi nông nghiệp đạt 91,03%, nhóm đất chưa sử dụng còn lại đạt 91,66%. Về chi tiết, có 04 chỉ tiêu vượt chỉ tiêu Quốc hội duyệt (nhóm đất nông nghiệp; đất cơ sở văn hóa; đất cơ sở y tế; đất di tích danh thắng), có 09 chỉ tiêu đạt từ 90% đến dưới 100% so với chỉ tiêu Quốc hội duyệt (đất trồng lúa; đất chuyên trồng lúa nước; đất rừng đặc dụng; đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản; nhóm đất phi nông nghiệp; đất phát triển hạ tầng; đất ở tại đô thị; nhóm đất chưa sử dụng còn lại), có 07 chỉ tiêu đạt từ 70% đến dưới 90% so với chỉ tiêu Quốc hội duyệt (đất làm muối; đất an ninh; đất khu công nghiệp; đất cơ sở giáo dục - đào tạo; đất cơ sở thể dục thể thao; đất bãi thải xử lý chất thải, diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng). Riêng chỉ tiêu đất rừng phòng hộ và đất quốc phòng không tính tỷ lệ thực hiện do chỉ tiêu Quốc hội d uyệt tăng nhưng thực tế thực hiện lại giảm.
Biểu đồ 02: Biến động diện tích và cơ cấu sử dụng đất của cả nước
thời kỳ 2011-2015
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |