Bài tiểu luận môn họC: BÁo hiệu và ĐIỀu khiển kết nốI


Hình 3.6 Thủ tục kết cuối mobile trong trường hợp chuyển mạng



tải về 1.91 Mb.
Chế độ xem pdf
trang54/71
Chuyển đổi dữ liệu27.02.2022
Kích1.91 Mb.
#50649
1   ...   50   51   52   53   54   55   56   57   ...   71
TL SIP trong IMS D11
IMS-Thi
Hình 3.6 Thủ tục kết cuối mobile trong trường hợp chuyển mạng 


Tiểu luận: Tìm hiểu giao thức SIP trong IMS 

Nhóm 7_Lớp D11VT1     

 

 

 

 

 

 

 

   Trang 36 

10. S-CSCF chuyển bản tin Respone Confirmation tới P-CSCF. Việc này cũng có thể 

được định tuyến qua I-CSCF tùy theo cấu hình mạng của I-CSCF. 



11. P-CSCF chuyển bản tin Respone Confirmation tới UE. 

12.  UE đáp trả bản tin Respone Confirmation bằng bản tin xác nhận. Nếu SDP đã 

chọn chứa trong bản tin Respone Confirmation, bản tin xác nhận ACK sẽ chứa 

đáp ứng SDP. Nếu SDP đã thay đổi, P-CSCF trao lại tài nguyên. 

13.  UE khởi tạo thủ tục chiếm giữ tài nguyên cần dùng cho  phiên này. 

14-15. P-CSCF chuyển bản tin ACK tới S-CSCF, và sau đó tới điểm cuối khởi xướng 

qua kênh phiên. Bước 14 có thể tương tự bước 7 tùy theo liệu cấu hình mạng có ẩn 

hay không. 

16-18. Khi điểm cuối khởi xướng đã hoàn thành việc chiếm giữ tài nguyên, nó gửi 

bản tin xác nhận thành công tới S-CSCF, qua thủ tục S-S. S-CSCF chuyển bản tin 

tới điểm cuối kết cuối theo kênh báo hiệu. Bước 17 có thể tương tự bước 3 tùy theo 

liệu cấu hình mạng có ẩn hay không. 



19. UE#2 báo cho người dùng đích về việc thiết lập phiên đang diễn ra. 

20-22. UE#2 đáp trả bản tin báo chiếm giữ tài nguyên thành công tới điểm cuối khởi 

xướng. Bước 21 có thể tương tự như bước 7 tùy theo liệu cấu hình mạng có bị ẩn 

hay không. 

23-25. UE có thể thông báo cho người dùng hoặc đợi một chỉ thị từ người dùng trước 

khi hoàn thành thiết lập phiên. Nếu vậy nó chỉ thị điều này tới đối tác khởi xướng 

bởi một đáp ứng tạm thời dưới dạng tín hiệu rung chuông. Bản tin này được gửi tới 

P-CSCF và theo kênh báo hiệu tới điểm cuối khởi xướng. Bước 24 có thể tương tự 

như bước 7 tùy thuộc liệu cấu hình mạng có ẩn không. 

26. Khi đối tác đích trả lời, UE gửi một đáp ứng SIP 200 OK cuối cùng tới P-CSCF. 

27. P-CSCF chỉ ra những tài nguyên đã được dành trước cho phiên này. 

28. UE bắt đầu các luồng phương tiện cho phiên này. 

29-30. P-CSCF gửi một bản tin SIP 200 OK cuối cùng theo đường báo hiệu ngược 

trở lại S-CSCF. Bước 29 có thể tương tự bước 7 tùy theo liệu cấu hình mạng có ẩn 

không. 



Tiểu luận: Tìm hiểu giao thức SIP trong IMS 

Nhóm 7_Lớp D11VT1     

 

 

 

 

 

 

 

   Trang 37 

31-33. Đối tác khởi xướng đáp trả bản tin 200-OK cuối bằng bản tin xác nhận SIP 

ACK mà được gửi tới S-CSCF qua thủ tục S-S và được chuyển tới điểm kết cuối 

theo kênh báo hiệu. Bước 32 có thể tương tự như bước 3 tùy theo liệu cấu hình mạng 

có ẩn không. 

Dòng thông tin chi tiết của MT#2 không được đề cập chi tiết ở đây. Các thủ tục không 

khác nhiều ngoại trừ việc P-CSCF và S-CSCF liên quan tới cùng một mạng. 




tải về 1.91 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   50   51   52   53   54   55   56   57   ...   71




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương