Tiểu luận: Tìm hiểu giao thức SIP trong IMS
Nhóm 7_Lớp D11VT1
Trang 36
10. S-CSCF chuyển bản tin Respone Confirmation tới P-CSCF. Việc này cũng có thể
được định tuyến qua I-CSCF tùy theo cấu hình mạng của I-CSCF.
11. P-CSCF chuyển bản tin Respone Confirmation tới UE.
12. UE đáp trả bản tin Respone Confirmation bằng bản tin xác nhận. Nếu SDP đã
chọn chứa trong bản tin Respone Confirmation, bản tin xác nhận ACK sẽ chứa
đáp ứng SDP. Nếu SDP đã thay đổi, P-CSCF trao lại tài nguyên.
13. UE khởi tạo thủ tục chiếm giữ tài nguyên cần dùng cho phiên này.
14-15. P-CSCF chuyển bản tin ACK tới S-CSCF, và sau đó tới điểm cuối khởi xướng
qua kênh phiên. Bước 14 có thể tương tự bước 7 tùy theo liệu cấu hình mạng có ẩn
hay không.
16-18. Khi điểm cuối khởi xướng đã hoàn thành việc chiếm giữ tài nguyên, nó gửi
bản tin xác nhận thành công tới S-CSCF, qua thủ tục S-S. S-CSCF chuyển bản tin
tới điểm cuối kết cuối theo kênh báo hiệu. Bước 17 có thể tương tự bước 3 tùy theo
liệu cấu hình mạng có ẩn hay không.
19. UE#2 báo cho người dùng đích về việc thiết lập phiên đang diễn ra.
20-22. UE#2 đáp trả bản tin báo chiếm giữ tài nguyên thành công tới điểm cuối khởi
xướng. Bước 21 có thể tương tự như bước 7 tùy theo liệu cấu hình mạng có bị ẩn
hay không.
23-25. UE có thể thông báo cho người dùng hoặc đợi một chỉ thị từ người dùng trước
khi hoàn thành thiết lập phiên. Nếu vậy nó chỉ thị điều này tới đối tác khởi xướng
bởi một đáp ứng tạm thời dưới dạng tín hiệu rung chuông. Bản tin này được gửi tới
P-CSCF và theo kênh báo hiệu tới điểm cuối khởi xướng. Bước 24 có thể tương tự
như bước 7 tùy thuộc liệu cấu hình mạng có ẩn không.
26. Khi đối tác đích trả lời, UE gửi một đáp ứng SIP 200 OK cuối cùng tới P-CSCF.
27. P-CSCF chỉ ra những tài nguyên đã được dành trước cho phiên này.
28. UE bắt đầu các luồng phương tiện cho phiên này.
29-30. P-CSCF gửi một bản tin SIP 200 OK cuối cùng theo đường báo hiệu ngược
trở lại S-CSCF. Bước 29 có thể tương tự bước 7 tùy theo liệu cấu hình mạng có ẩn
không.
Tiểu luận: Tìm hiểu giao thức SIP trong IMS
Nhóm 7_Lớp D11VT1
Trang 37
31-33. Đối tác khởi xướng đáp trả bản tin 200-OK cuối bằng bản tin xác nhận SIP
ACK mà được gửi tới S-CSCF qua thủ tục S-S và được chuyển tới điểm kết cuối
theo kênh báo hiệu. Bước 32 có thể tương tự như bước 3 tùy theo liệu cấu hình mạng
có ẩn không.
Dòng thông tin chi tiết của MT#2 không được đề cập chi tiết ở đây. Các thủ tục không
khác nhiều ngoại trừ việc P-CSCF và S-CSCF liên quan tới cùng một mạng.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: