Bài giảng: Autocad nâng cao và lập trình trong autocard


Name : Tối đa 255 ký tự. Object



tải về 3.6 Mb.
trang12/40
Chuyển đổi dữ liệu26.03.2018
Kích3.6 Mb.
#36745
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   ...   40

Name : Tối đa 255 ký tự.

Object.



  • Retain : Giữ lại các đối tượng đã chọn như là các đối tượng riêng biệt

  • Convert to block : Chuyển tất cả các đối tượng thành group luôn.

  • Delete : Xóa tất cả các đối tượng đã chọn sau khi tạo block.

Preview icon : Cho phép xem trước block như một Icon.

Drag – and – drop units : Chỉ định đơn vị của block trong trường hợp có sự thay đổi tỉ lệ khi kéo từ AutoCAD DesignCenter vào bản vẽ.

Description :

Hyperlink :


      1. Thuộc tính của Block

Định nghĩa thuộc tính

Thuộc tính là thành phần của một block có thể là dòng chữ đính kèm theo khối (block). Nó định các tính chất của thuộc tính và các dòng nhắc hiển thị khi chèn block với thuộc tính.

Tạo thuộc tính cho khối.

Lệnh Attdef (Define attributes) : Cho phép định nghĩa các thuộc tính của block. Thi thực hiện lệnh Attdef hộp thoại sau sẽ hiện lên :



Các lựa chọn của hộp thoại Attribute Definition như sau :

Mode :



Attribute modes : Phương thức thuộc tính. Gồm 4 lựa chọn xác định cự xuất hiện và giá trị thuộc tính : Invisible. Constant, Verify và present.

  • Invisible : sau ki chèn block với thuộc tính thì thuộc tính sẽ không hiện lên trên màn hình. Lựa chọn này sẽ giúp cho việc tái tạo bản vẽ được nhanh hơn. Các có thể điều khiển lại sự hiển thị của các thuộc tính bằng việc thay đổi lại lựa chọn trong lệnh Attdisp.

  • Constant : các giá trị thuộc tính sẽ không thay đổi. Khi đó ô soạn thảo Prompt trên vùng attribute sẽ được che đi.

  • Verify : khi chèn block cùng các thuộc tính thì dòng nhắc thẩm tra lại sự chính xác của các thuộc tính vừa nhập sẽ được hiện lên.

  • Preset : AutoCAD không cho phép nhập giá trị thuộc tính khi sử dụng lệnh insert để chèn, tuy nhiên thuộc tính này có thể thay đổi bằng lệnh Attedit.


Attribute : gán dữ liệu cho các thuộc tính (attribute data). Bạn có thể nhập tối đa 256ký tự, Dấu gạch ché (\) sẽ thay cho ký tự trống. Nếu bạn muốn nhập ký tự \ thì phải nhập hai ký tự gạch chéo cạnh nhau.

  • Tag : Xác định tên của tag. Có thể chứa ký tự bất kỳ ngoại trừ dấu cách và dấu chấm than. AutoCAD sẽ tự động thay thế chữ thường thành chữ hoa.

  • Prompt : Định dòng nhắc thuộc tính, sẽ được hiển thị khi bạn muốn chèn block chứa thuộc tính. Nếu bạn chọn constant thì vùng mode này sẽ không hiện lên.

  • Value : Định nghĩa giá trị mặc định của thuộc tính.


Insertion point : Định vị trí cho thuộc tính. Nhập giá trị tọa độ hoặc chọn pick point để định vị trí điểm trực tiếp chèn trên bản vẽ.
Text options : gán các định dạng ký tự cho chữ (attribute text).

  • Justification : định điểm canh lề cho dòng chữ thuộc tính (Như lệnh DText)

  • Text Style : định kiểu chữ cho dòng chữ thuộc tính.

  • Height : định chiều cao của dòng chữ thuộc tính. Nhập giá trị vào ô này hoặc chọn height< để nhập chiều cao bằng cách nhập hai điểm trên bản vẽ. Nếu bạn đã nhập chiều cao của Text style trong lệnh Style thì ô height sẽ bị mờ đi.

  • Rotation : Chỉ định góc nghiêng cho dòng chữ thuộc tính. Nhập góc quay vào ô rotaion. Nếu bạn chọn Align hoặc fit trên danh sách justufication thì lựa chọn này sẽ được che mờ đi.

  • Align below previous attribute definition : sắp xếp các attribute tag ngay bên dưới thuộc tính đã định nghỉa trước đó ( cho trường hợp block có nhiều thuộc tính). Nếu trước đó bạn chưa tạo bất kỳ một thuộc tính nào thì lựa chọn này sẽ mờ đi.


Hiệu chỉnh các định nghĩa thuộc tính.

Lệnh Ddedit (viết tắt ED). Bảng Edit Attribute Definition hiển ra như sau :



Bạn có thể chỉnh lại các thông số của thuộc tính rồi ấn nút OK.

Ngoài ra ta có thể sử dụng lệnh change để thay đổi các định nghĩa thuộc tính hiện có.


Gán thuộc tính cho block.

Để gán thuộc tính cho block ta gán thuộc tính cho block khi định nghĩa block nghĩa là khi tạo block ta chọn thêm định nghĩa.

Trình tự chọn các thuộc tính quy định trình tự hiển thị các dòng nhắc khi bạn chèn block với thuộc tính bằng lệnh insert.

Chèn block với thuộc tính vào trong bản vẽ.



Chèn block có thuộc tính bằng lệnh insert cũng như chèn block bình thường. Tuy nhiên nếu biến ATTDIA = 1 thì xuất hiện hộp thoại Enter Attributes, trên hộp thoại này ta nhập các giá trị thuộc tính. Phụ thuộc vào số lượng các thuộc tính mà ta gán cho block mà ta có số lượng các TextBox nhiều hay ít. Ngược lại nếu ATTDIA = 0 thì hộp thoại này sẽ không được hiện lên. ta nhập các thuộc tính của block dưới dòng lệnh.

Điều khiển sự hiển thị của các thuộc tính.

Lệnh Attdisp điều khiển sự hiển thị của các thuộc tính block tại bản vẽ hiện hành. Biến này là ON thì sẽ hiển thì các thuộc tính của block. Biến này là OFF thì các thuộc tính này sẽ không được hiển thị lên. Việc tắt sự hiển thị các thuộc tính của block khi không cần hiết sẽ làm cho bản vẽ được tái tao nhanh hơn.

Command: attdisp



Enter attribute visibility setting [Normal/ON/OFF] : of

Regenerating model.

Cập nhật thay đổi.

Lệnh Attsync cho phép cập nhật những gì đã thay đổi của block chỉ định với các thuộc tính hiện hành xác định cho block.

Ví dụ khi thay đổi các thuộc tính, sau đó ta định nghĩa lại block. Dùng lệnh AttSync để update lại các thuộc tính của block.
Command: attsync

Enter an option [?/Name/Select] : N

Enter name of block to sync or [?]: 123
Chọn block cần cập nhật chọn select.

Nhập ? để liệt kê danh sách block đã có.

Chỉ định tên của block cần cập nhật chọn Name.
Hiệu chỉnh thuộc tính của block.

Hiệu chỉnh thuộc tính bằng lệnh Attedit



Lệnh Attedit cho phép bạn hiệu chỉnh các thuộc tính của block đã chèn vào trong bản vẽ. Khi đánh lệnh này hộp thoại Edit Attribute sẽ hiện lên. Tuy nhiên lệnh này chỉ cho phép hiệu chỉnh block với thuộc tính một cách riêng lẻ.

Lệnh -Attedit


Edit attributes one at a time? [Yes/No] : N

Sửa nhiều thuộc tính một lúc

Performing global editing of attribute values.




Edit only attributes visible on screen? [Yes/No] :




Enter block name specification <*>:

Chọn tất cả các block

Enter attribute tag specification <*>:




Enter attribute value specification <*>:




Select Attributes: 1 found

chọn Ximang của block thứ nhất.

Select Attributes: 1 found

chọn Thep của block thứ hai.

Select Attributes: 1 found

Chọn Ximang của block thứ ba

Select Attributes:




3 attributes selected.




Enter string to change: Ximang

Thay nhưng chuỗi là Ximang thành chuỗi Cat

Enter new string: Cat


Trước khi hiệu chỉnh


Sau khi hiệu chỉnh



Hiệu chỉnh thuộc tính bằng lệnh Eattedit.

Lệnh Eattedit (hoặc nháy kép chuột) hộp thoại Enhanced Attribute Editor được hiển thị :


Command: Ettedit

Select block reference:
Nếu block bạn chọn không chứa thuộc tính hoặc đối tượng chọn không phải là block thì xuất hiện dòng thông báo lỗi. Bạn phải chọn lại block khác.

Select Block : chọn block trên bản vẽ.

Apply : Cập nhật các thay đổi cuả thuộc tính.


Attribute :

  • Hiển thị Tag, Prompt và Value gán cho mỗi thuộc tính

  • Value : Gán giá trị cho thuộc tính được chọn.




tải về 3.6 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   ...   40




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương