1.3. Chi tiết các khu vực can thiệp của dự án
Dự án sẽ được thực hiện ở 258 xã thuộc 47 huyện và 08 tỉnh vùng đồng bằng song Hồng và khu vực Bắc trung bộ. Các xã/huyện có rừng ven biển sẽ tham gia dự án, cụ thể như sau:
Tỉnh/thành phố
|
Kết quả đánh giá
|
1. Quảng Ninh
|
45 xã dự án với diện tích 24.434 ha, bao gồm:
51,1% do UBND xã quản lý
38,0% do các Ban quản lý rừng phòng hộ quản lý
10,9% được quản lý bởi các hộ dân và tổ chức khác
|
2. Hải Phong
|
12 xã dự án với diện tích 4.993 ha, bao gồm:
99,0% do UBND xã quản lý
1,0% được quản lý bởi các hộ dân
|
3. Thanh Hoá
|
27 xã dự án với diện tích 3.272 ha, bao gồm:
45,7% do UBND xã quản lý
36,5% do các Ban quản lý rừng phòng hộ quản lý
17,8% được quản lý bởi các hộ dân, cộng đồng và tổ chức khác
|
4. Nghệ An
|
38 xã dự án với diện tích 6.991 ha, bao gồm:
17,4% do UBND xã quản lý
69,7% do các Ban quản lý rừng phòng hộ quản lý
12,8% được quản lý bởi các hộ dân, cộng đồng và tổ chức khác
|
5. Hà Tĩnh
|
46 xã dự án với diện tích 8.861 ha, bao gồm:
16,3% do UBND xã quản lý
68,9% do các Ban quản lý rừng phòng hộ quản lý
14,8% được quản lý bởi các hộ dân, cộng đồng
|
6. Quảng Bình
|
32 xã dự án với diện tích 4.236 ha toàn bộ do UBND xã quản lý (100%)
|
7. Quảng Trị
|
25 xã dự án với diện tích 7.917 ha, bao gồm:
979,% do UBND xã quản lý
2,1% được quản lý bởi các hộ dân, cộng đồng và tổ chức khác
|
8. TT Huế
|
32 xã dự án với diện tích 11.376 ha, bao gồm:
23,0% do UBND xã quản lý
64,4% is do các Ban quản lý rừng phòng hộ quản lý
12,6% được quản lý bởi các hộ dân, cộng đồng và tổ chức khác.
|
Nguồn: Ban quản lý các dự án Lâm nghiệp và Sở NN&PTNT, 2016
1.4. Người hưởng lợi của dự án
Đối tượng hưởng lợi của dự án bao gồm cả người hưởng lợi trực tiếp và gián tiếp.
Đối tượng hưởng lợi trực tiếp bao gồm: người dân địa phương, các hộ dân và cộng đồng sống trong các diện tích rừng ven biển mục tiêu, ước tính như sau:
Số lượng làng, xã và hộ dân được hưởng lợi từ dự án: khoảng 400 cộng đồng thuộc 257 xã (xấp xỉ 300.000 hộ);
Số hộ dân được hưởng lợi từ các hoạt động phát triển sinh kế: 31.000 hộ.
Số người tham gia trong các khóa đào tạo: 39.514 người, bao gồm 20.380 hộ
Số lao động dự kiến cần để thực hiện các hoạt động trồng, khôi phục và bảo vệ rừng là:
Số ngày-người để thực hiện trồng mới: 2.876.720 (tương đương 8.173 lao động);
Số ngày-người để thực hiện khôi phục rừng: 1.652.758 (tương đương 4.696 lao động);
Số ngày-người để thực hiện bảo vệ rừng: 506.220 (hay 1687 lao động)
Các Ban quản lý rừng phòng hộ (PFMBs), công ty lâm nghiệp liên quan đến các dịch vụcung cấp lâm nghiệp; chính quyền tỉnh, huyện và xã; và các sở/ban/ngành liên quan tới quản lý tài nguyên rừng.
Số cán bộ quản lý tham gia các khóa đào tạo là 19.134 người).
Đối tượng hưởng lợi giám tiếp là Bộ Nông nghiệp & PTNT (MARD) và Chính phủ Việt Nam thông qua các chính sách lâm nghiệp mạnh mẽ hơn thúc đẩy cải cách ngành lâm nghiệp đặc biệt tập trung vào: quản lý rừng bền vững và cấp chưng chỉ rừng; quy hoạch khu vực ven biển, năng suất và chất lượng rừng thông qua cải thiện giống cây trồng lâm nghiệp; thành lập các trung tâm tổ chức khu vực; giám sát ngành lâm nghiệp
Bảng 1: Số lượng các chủ rừng tham gia dự án
Tỉnh
|
Đối tượng hưởng lợi (người)
|
Tổng
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2022
|
Tổng
|
12.974
|
|
1.782
|
4.865
|
3.950
|
1.393
|
984
|
Hà Tĩnh
|
1.739
|
|
244
|
662
|
533
|
186
|
114
|
Nghệ An
|
463
|
|
66
|
180
|
145
|
47
|
25
|
Quảng Bình
|
1.922
|
|
270
|
729
|
586
|
208
|
129
|
Quảng Ninh
|
2.794
|
|
366
|
1.010
|
835
|
312
|
271
|
Quảng Trị
|
2.157
|
|
297
|
80 1
|
648
|
245
|
166
|
Thanh Hóa
|
731
|
|
98
|
274
|
230
|
78
|
51
|
Thừa Thiên Huế
|
815
|
|
112
|
304
|
247
|
91
|
61
|
Hải Phòng City
|
2.371
|
|
332
|
909
|
730
|
230
|
170
|
Nguồn: Ban quản lý các dự án Lâm nghiệp và Sở NN&PTNT, 2016
Đa dạng hóa các lợi ích từ hợp phần rừng ven biển sẽ cung cấp các gói đầu tư cho các lợi ích lâu dài từ các khu rừng ven biển. Các nhóm hộ gia đình hưởng lợi có hợp đồng dài hạn để bảo vệ rừng ven biển sẽ được hưởng những gói này.
Bảng 2: Số lượng các gói đầu tư cho các tỉnh dự án (gói)
Tỉnh
|
Tổng số gói
|
Các hộ hưởng lợi (đây có phải nhứng người hưởng lợi tiềm năng??)
|
Nuôi trồng thủy sản quảng canh
|
Nuôi trồng thủy sản thâm canh
|
Vườn ươm
|
Du lịch sinh thái
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
Tổng cộng
|
226
|
4.520
|
3.390
|
66
|
30
|
117
|
13
|
Quảng Ninh
|
66
|
1.320
|
990
|
40
|
12
|
10
|
4
|
Hải Phòng
|
8
|
160
|
120
|
5
|
1
|
1
|
1
|
Thanh Hóa
|
24
|
480
|
360
|
4
|
3
|
17
|
|
Nghệ An
|
28
|
560
|
420
|
4
|
4
|
18
|
2
|
Hà Tĩnh
|
35
|
700
|
525
|
6
|
3
|
24
|
2
|
Quảng Bình
|
19
|
380
|
285
|
2
|
2
|
14
|
1
|
Quảng Trị
|
16
|
320
|
240
|
2
|
1
|
12
|
1
|
TT Huế
|
30
|
600
|
450
|
3
|
4
|
21
|
2
|
Nguồn: Ban quản lý các dự án Lâm nghiệp và Sở NN&PTNT, 2016
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |