(Nguồn: Báo cáo của các Sở Thủy sản, Sở NN & PTNT và Cục Nuôi trồng Thủy sản, giai đoạn 1997-7/2008)
-------------------------------------------------------
TĐTTGĐ: Tốc độ tăng trưởng giai đoạn (%/năm)
(2). Diễn biến số lượng lồng bè nuôi
Năm 1997, nuôi cá tra lồng bè mới chỉ xuất hiện ở An Giang với 100 lồng, tương đương 20.000m3, sau đó phong trào nuôi cá tra lồng bè bắt đầu lan rộng sang các tỉnh Đồng Tháp, Cần Thơ, Vĩnh Long, Tiền Giang và đạt cao nhất về số lượng bè vào năm 2003 (2.333 lồng); thể tích cao nhất năm 2004 đạt 683.856m3, giai đoạn về sau hình thức nuôi lồng bè giảm xuống rất nhanh cả về số lượng và thể tích nuôi.
Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 1997-2002 về số lượng bè là 47,44%/năm, về thể tích là 51,38%/năm. Giai đoạn 2003-2007, tốc độ tăng trưởng bình quân âm là (-49,48%/năm về số lượng, -52,5%/năm về thể tích) do hình thức nuôi lồng bè kém hiệu quả về mặt kinh tế hơn so với nuôi cá tra trong ao. Tốc độ tăng trưởng bình quân về số lượng và thể tích lồng bè nuôi qua 10 năm khoảng 4%/năm. Thể tích trung bình qua các năm mỗi lồng nuôi trong vùng là 250m3/lồng, dao động trong khoảng 198-363m3/lồng.
Trong vùng có 5 tỉnh nuôi cá tra lồng bè: An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Tiền Giang và Vĩnh Long nhưng phát triển mạnh chỉ tập trung ở 2 tỉnh An Giang và Đồng Tháp. Năm 2003, tỉnh An Giang số lượng lồng bè lên cao nhất là 1.804 lồng, Đồng Tháp là 300 lồng; số lượng lồng bè 2 tỉnh này chiếm khoảng 90% trong toàn vùng. Năm 2004, tỉnh An Giang có thể tích nuôi lồng bè cao nhất (564.846m3), tiếp đến Đồng Tháp (75.000m3) và chỉ riêng 2 tỉnh đã chiếm 93,6% thể tích trong toàn vùng.
Tuy nhiên, đến năm 2008 tỉnh An Giang chỉ còn 172 lồng tương ứng với 33.903m3, tỉnh Đồng Tháp không còn áp dụng loại hình nuôi lồng bè cho cá tra. Các lồng bè nuôi các tra trong những năm gần đây chuyển sang nuôi các đối tượng khác như cá điêu hồng, cá he, cá trắm cỏ, cá lóc,….
Hình 3.2: Diễn biến thể tích và số lượng lồng bè nuôi của vùng ĐBSCL GĐ ‘97-7/2008
Bảng 3.2: Số lượng và thể tích lồng bè nuôi cá tra các tỉnh ĐBSCL giai đoạn 1997- 7T/2008 ĐVT: lồng
TT
|
Địa phương/Năm
|
1997
|
1998
|
1999
|
2000
|
2001
|
2002
|
2003
|
2004
|
2005
|
2006
|
2007
|
7T/2008
|
TĐTT GĐ
|
TĐTT GĐ
|
TĐTT GĐ
|
1997-2002
|
2003-2007
|
1997-2007
|
1
|
An Giang
|
100
|
200
|
550
|
1.900
|
1.600
|
1.750
|
1.804
|
1.584
|
656
|
247
|
126
|
172
|
43,01
|
-48,59
|
2,34
|
*
|
Thể tích (m3)
|
20.000
|
40.000
|
110.000
|
380.000
|
320.000
|
437.500
|
471.148
|
564.846
|
255.635
|
98.153
|
24.836
|
33.903
|
47,06
|
-52,08
|
2,19
|
2
|
Đồng Tháp
|
0
|
441
|
317
|
400
|
396
|
320
|
300
|
300
|
129
|
52
|
15
|
0
|
|
-52,71
|
|
*
|
Thể tích (m3)
|
0
|
111.573
|
80.201
|
101.200
|
100.000
|
80.000
|
74.722
|
75.000
|
38.718
|
2.633
|
768
|
0
|
|
-68,16
|
|
3
|
Cần Thơ
|
0
|
0
|
35
|
41
|
50
|
80
|
120
|
80
|
40
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
*
|
Thể tích (m3)
|
0
|
0
|
2.345
|
2.747
|
3.350
|
5.350
|
7.470
|
9.960
|
6.000
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
4
|
Vĩnh Long
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12
|
81
|
109
|
95
|
20
|
6
|
5
|
4
|
|
-53,72
|
|
*
|
Thể tích (m3)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4.200
|
28.350
|
38.150
|
33.250
|
7.000
|
4.000
|
3.300
|
2.640
|
|
-45,77
|
|
5
|
Tiền Giang
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
2
|
0
|
4
|
5
|
6
|
6
|
0
|
|
|
|
*
|
Thể tích (m3)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
400
|
400
|
0
|
800
|
1.000
|
1.200
|
1.200
|
0
|
|
|
|
|
Tổng
|
100
|
641
|
902
|
2.341
|
2.060
|
2.233
|
2.333
|
2.063
|
850
|
311
|
152
|
176
|
47,44
|
-49,48
|
4,28
|
|
Thể tích (m3)
|
20.000
|
151.573
|
192.546
|
483.947
|
427.950
|
551.600
|
591.490
|
683.856
|
308.353
|
105.986
|
30.104
|
36.543
|
51,38
|
-52,50
|
4,17
|
|
Thể tích TB/lồng (m3)
|
200
|
236
|
213
|
207
|
208
|
247
|
254
|
331
|
363
|
341
|
198
|
208
|
|
|
|
(Nguồn: Báo cáo của các Sở Thủy sản, Sở NN & PTNT và Cục Nuôi trồng Thủy sản, giai đoạn 1997-7/2008).
--------------------------------------------------------
TĐTTGĐ: Tốc độ tăng trưởng giai đoạn (%/năm)
3.2.2. Diễn biến sản lượng, năng suất nuôi cá tra
(1). Diễn biến sản lượng
Sản lượng nuôi cá tra ao, đăng quầng liên tục tăng trong giai đoạn 1997-2007, từ 23.250 tấn (năm 1997) lên 683.567 tấn (năm 2007) và tăng gấp 29,4 lần. Tốc độ tăng trưởng sản lượng trung bình giai đoạn 1997-2007 là 40,23%/năm, cao hơn rất nhiều so với tăng trưởng bình quân diện tích (15,46%/năm).
Hệ quả của việc phát triển nuôi cá tra thiếu quy hoạch, kém bền vững trong năm 2007 và những tháng đầu năm 2008 dẫn đến sản lượng cá tra trong vùng tiếp tục tăng nhanh vào 7 tháng đầu năm 2008 với sản lượng đạt được 833.564 tấn, tăng gấp 36 lần so với năm 1997. Theo ước tính thì sản lượng những tháng cuối năm 2008 sẽ còn tiếp tục tăng cao, tình trạng khủng hoảng thừa nguyên liệu cá tra do mất cân đối cung cầu vẫn còn tiếp diễn. Sản lượng cá tra trong vùng thừa đến ngày 21/7/2008 ước113.000 tấn.
Tốc độ tăng trưởng về sản lượng nuôi cá tra ao, đăng quầng bình quân giai đoạn 1997-2002 là 32,23%/năm; giai đoạn 2003-2007 là 50,49%. Song tốc độ tăng trưởng về sản lượng cá tra nuôi lồng bè có xu hướng ngược lại với sản lượng cá tra nuôi ao. Tốc độ tăng trưởng bình quân trong 10 năm (1997-2007) đạt 3,19%/năm, trong đó tốc độ tăng mạnh ở giai đoạn năm 1997-2002 (143,46%/năm), nhưng lại giảm dần ở những năm tiếp theo (đạt -64,95%/năm, giai đoạn 2003-2007).
Theo số liệu thống kê được bổ sung từ các Sở NN & PTNT các tỉnh thành có nuôi cá tra thâm canh đến tháng 7/2008 thì TP.Cần Thơ có sản lượng cao nhất là 260.000 tấn, chiếm 31,2% sản lượng toàn vùng, kế đến là tỉnh An Giang là 204.624 tấn, chiếm 24,5% và tỉnh Đồng Tháp là 150.994 tấn, chiếm 18,1%. Nhìn chung, sản lượng 3 tỉnh này đóng góp đáng kể và chiếm 73,9% so tổng sản lượng; các tỉnh còn lại: Tiền Giang, Bến Tre, Sóc Trăng, Trà Vinh, Hậu Giang và Vĩnh Long chiếm tỷ trọng 26,1% so với toàn vùng. Sản lượng nuôi lồng bè của các tỉnh An Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Tiền Giang và TP. Cần Thơ năm 2003 đạt cao nhất là 63.479 tấn, chiếm 33% tổng sản lượng. Đến 7/2008 chỉ có tỉnh An Giang và Vĩnh Long còn nuôi lồng bè, với sản lượng không đáng kể (2.608 tấn) chiếm 0,31%.
Hình 3.3: Diễn biến sản lượng nuôi cá tra ĐBSCL giai đoạn 1997-7T/2008
Bảng 3.3: Sản lượng cá tra nuôi vùng ĐBSCL giai đoạn 1997 - 7T/2008 ĐVT: tấn
TT
|
Địa phương/Năm
|
1997
|
1998
|
1999
|
2000
|
2001
|
2002
|
2003
|
2004
|
2005
|
2006
|
2007
|
7T/2008
|
TĐTT GĐ
1997-2002
|
TĐTT GĐ
2003-2007
|
TĐTT GĐ
1997-2007
|
I
|
Nuôi ao, đăng quầng
|
22.550
|
30.700
|
50.330
|
52.248
|
46.107
|
91.145
|
133.099
|
210.457
|
371.482
|
405.617
|
682.609
|
832.956
|
32,23
|
50,49
|
40,64
|
1
|
Long An
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
700
|
1.200
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
2
|
Tiền Giang
|
2.550
|
2.700
|
3.260
|
2.952
|
3.440
|
10.320
|
11.440
|
18.900
|
27.000
|
7.950
|
17.000
|
11.000
|
32,26
|
10,41
|
20,89
|
3
|
Bến Tre
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
12.034
|
4.500
|
18.340
|
40.963
|
52.000
|
|
|
|
4
|
Trà Vinh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10.604
|
8.324
|
9.435
|
9.483
|
12.000
|
|
|
|
5
|
Sóc Trăng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.400
|
5.850
|
13.560
|
9.124
|
18.000
|
23.000
|
|
65,49
|
|
6
|
Bạc Liêu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
110
|
120
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
7
|
Cà Mau
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
75
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
8
|
Kiên Giang
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
400
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
9
|
An Giang
|
20.000
|
18.000
|
30.000
|
30.000
|
19.137
|
35.250
|
56.451
|
70.605
|
108.888
|
61.444
|
116.526
|
204.624
|
12,00
|
19,86
|
19,27
|
10
|
Đồng Tháp
|
-
|
10.000
|
12.150
|
11.916
|
12.800
|
15.650
|
17.010
|
31.500
|
86.515
|
124.400
|
227.463
|
150.944
|
|
91,23
|
|
11
|
Vĩnh Long
|
-
|
-
|
-
|
750
|
1.270
|
7.280
|
7.700
|
15.396
|
31.800
|
37.100
|
79.710
|
83.568
|
|
79,37
|
|
12
|
Hậu Giang
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.400
|
3.375
|
6.250
|
5.880
|
18.900
|
35.820
|
|
67,52
|
|
13
|
Cần Thơ
|
-
|
4.920
|
6.630
|
9.460
|
22.645
|
35.698
|
41.383
|
82.850
|
131.944
|
154.564
|
260.000
|
|
44,25
|
|
II
|
Nuôi lồng bè
|
700
|
15.230
|
19.005
|
41.105
|
55.550
|
59.872
|
63.479
|
59.504
|
43.264
|
4.201
|
958
|
2.608
|
143,46
|
-64,95
|
3,19
|
1
|
An Giang
|
700
|
2.000
|
10.000
|
30.000
|
44.000
|
47.440
|
48.724
|
44.417
|
34.840
|
3.721
|
536
|
2.376
|
132,39
|
-67,61
|
-2,63
|
2
|
Đồng Tháp
|
-
|
13.230
|
7.925
|
10.000
|
9.900
|
8.400
|
7.995
|
9.000
|
5.972
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
3
|
Cần Thơ
|
-
|
-
|
1.080
|
1.105
|
1.170
|
1.200
|
2.400
|
518
|
142
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
4
|
Vĩnh Long
|
-
|
-
|
-
|
-
|
450
|
2.800
|
4.360
|
5.505
|
2.200
|
348
|
290
|
232
|
|
-49,22
|
|
5
|
Tiền Giang
|
-
|
-
|
-
|
-
|
30
|
32
|
-
|
64
|
110
|
132
|
132
|
0
|
|
|
|
Tổng sản lượng (I+II)
|
23.250
|
45.930
|
69.335
|
93.353
|
101.657
|
151.017
|
196.578
|
269.961
|
414.746
|
409.818
|
683.567
|
835.564
|
45,39
|
36,56
|
40,23
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |