PHỤ LỤC SỐ 01
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ XE ÔTÔ TẠI CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - ĐƯỜNG SẮT, BỘ CÔNG AN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an)
STT
|
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
1.
|
Văn phòng và các Ban của Trung ương Đảng.
|
2.
|
Văn phòng Chủ tịch nước.
|
3.
|
Văn phòng Quốc hội.
|
4.
|
Văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ.
|
5.
|
Xe ô tô phục vụ các đồng chí là thành viên Chính phủ, các đồng chí Ủy viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội.
|
6.
|
Văn phòng cơ quan Trung ương các tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận tổ quốc, Tổng liên đoàn lao động, Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, Hội cựu chiến binh, Hội nông dân).
|
7.
|
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
|
8.
|
Tòa án nhân dân tối cao.
|
9.
|
Báo Nhân Dân.
|
10.
|
Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước.
|
11.
|
Các Đại sứ quán, Tổ chức quốc tế và nhân viên người nước ngoài.
|
12.
|
Văn phòng Kiểm toán Nhà nước.
|
13.
|
Văn phòng Ủy ban chứng khoán Nhà nước.
|
14.
|
Trung tâm lưu trữ quốc gia.
|
15.
|
Văn phòng Tổng cục Hải quan.
|
16.
|
Văn phòng Tập đoàn dầu khí Quốc gia Việt Nam.
|
17.
|
Văn phòng Tổng Công ty hàng không Việt Nam.
|
18.
|
Xe hoạt động nghiệp vụ, phục vụ công tác đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội và các trường hợp khác được Bộ trưởng Bộ Công an hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội phê duyệt trên cơ sở đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt.
|
PHỤ LỤC SỐ 02
KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ - MÔ TÔ TRONG NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an)
STT
|
Tên địa phương
|
Ký hiệu
|
|
STT
|
Tên địa phương
|
Ký hiệu
|
1
|
Cao Bằng
|
11
|
|
33
|
Cần Thơ
|
65
|
2
|
Lạng Sơn
|
12
|
|
34
|
Đồng Tháp
|
66
|
3
|
Quảng Ninh
|
14
|
|
35
|
An Giang
|
67
|
4
|
Hải Phòng
|
15-16
|
|
36
|
Kiên Giang
|
68
|
5
|
Thái Bình
|
17
|
|
37
|
Cà Mau
|
69
|
6
|
Nam Định
|
18
|
|
38
|
Tây Ninh
|
70
|
7
|
Phú Thọ
|
19
|
|
39
|
Bến Tre
|
71
|
8
|
Thái Nguyên
|
20
|
|
40
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
72
|
9
|
Yên Bái
|
21
|
|
41
|
Quảng Bình
|
73
|
10
|
Tuyên Quang
|
22
|
|
42
|
Quảng Trị
|
74
|
11
|
Hà Giang
|
23
|
|
43
|
Thừa Thiên Huế
|
75
|
12
|
Lào Cai
|
24
|
|
44
|
Quảng Ngãi
|
76
|
13
|
Lai Châu
|
25
|
|
45
|
Bình Định
|
77
|
14
|
Sơn La
|
26
|
|
46
|
Phú Yên
|
78
|
15
|
Điện Biên
|
27
|
|
47
|
Khánh Hòa
|
79
|
16
|
Hòa Bình
|
28
|
|
48
|
Cục CSGT ĐB-ĐS
|
80
|
17
|
Hà Nội
|
Từ 29 đến 33 và 40
|
|
49
|
Gia Lai
|
81
|
18
|
Hải Dương
|
34
|
|
50
|
Kon Tum
|
82
|
19
|
Ninh Bình
|
35
|
|
51
|
Sóc Trăng
|
83
|
20
|
Thanh Hóa
|
36
|
|
52
|
Trà Vinh
|
84
|
21
|
Nghệ An
|
37
|
|
53
|
Ninh Thuận
|
85
|
22
|
Hà Tĩnh
|
38
|
|
54
|
Bình Thuận
|
86
|
23
|
TP. Đà Nẵng
|
43
|
|
55
|
Vĩnh Phúc
|
88
|
24
|
Đắk Lắk
|
47
|
|
56
|
Hưng Yên
|
89
|
25
|
Đắk Nông
|
48
|
|
57
|
Hà Nam
|
90
|
26
|
Lâm Đồng
|
49
|
|
58
|
Quảng Nam
|
92
|
27
|
TP. Hồ Chí Minh
|
41; từ 50 đến 59
|
|
59
|
Bình Phước
|
93
|
28
|
Đồng Nai
|
39; 60
|
|
60
|
Bạc Liêu
|
94
|
29
|
Bình Dương
|
61
|
|
61
|
Hậu Giang
|
95
|
30
|
Long An
|
62
|
|
62
|
Bắc Cạn
|
97
|
31
|
Tiền Giang
|
63
|
|
63
|
Bắc Giang
|
98
|
32
|
Vĩnh Long
|
64
|
|
64
|
Bắc Ninh
|
99
|
PHỤ LỤC SỐ 03
KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ, MÔ TÔ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an)
STT
|
TÊN NƯỚC
|
KÝ HIỆU
|
1.
|
ÁO
|
001 - 005
|
2.
|
AN BA NI
|
006 - 010
|
3.
|
ANH VÀ BẮC AILEN
|
011 - 015
|
4.
|
AI CẬP
|
016 - 020
|
5.
|
A ZEC BAI ZAN
|
021 - 025
|
6.
|
ẤN ĐỘ
|
026 - 030
|
7.
|
ĂNG GÔ LA
|
031 - 035
|
8.
|
AP GA NI XTAN
|
036 - 040
|
9.
|
AN GIÊ RI
|
041 - 045
|
10.
|
AC HEN TI NA
|
046 - 050
|
11.
|
ÁC MÊ NI A
|
051 - 055
|
12.
|
AI XƠ LEN
|
056 - 060
|
13.
|
BỈ
|
061 - 065
|
14.
|
BA LAN
|
066 - 070
|
15.
|
BỒ ĐÀO NHA
|
071 - 075
|
16.
|
BUN GA RI
|
076 - 080
|
17.
|
BUỐC KI NA PHA XÔ
|
081 - 085
|
18.
|
BRA XIN
|
086 - 090
|
19.
|
BĂNG LA ĐÉT
|
091 - 095
|
20.
|
BÊ LA RÚT
|
096 - 100
|
21.
|
BÔ LI VIA
|
101 - 105
|
22.
|
BÊ NANH
|
106 - 110
|
23.
|
BRU NÂY
|
111 - 115
|
24.
|
BU RUN ĐI
|
116 - 120
|
25.
|
CU BA
|
121 - 125
|
26.
|
CỐT ĐI VOA
|
126 - 130
|
27.
|
CÔNG GÔ (BRAZAVILLE-I)
|
131 - 135
|
28.
|
CÔNG GÔ (DA-I-A )
|
136 - 140
|
29.
|
CHI LÊ
|
141 - 145
|
30.
|
CÔ LÔM BI A
|
146 - 150
|
31.
|
CA MƠ RUN
|
151 - 155
|
32.
|
CA NA DA
|
156 - 160
|
33.
|
CÔ OÉT
|
161 - 165
|
34.
|
CAM PU CHIA
|
166 - 170
|
35.
|
CƯ RƠ GƯ XTAN
|
171 - 175
|
36.
|
CA TA
|
176 - 180
|
37.
|
CÁP VE
|
181 - 185
|
38.
|
CỐT XTA RI CA
|
186 - 190
|
39.
|
ĐỨC
|
191 - 195
|
40.
|
DĂM BI A
|
196 - 200
|
41.
|
DIM BA BU Ê
|
201 - 205
|
42.
|
ĐAN MẠCH
|
206 - 210
|
43.
|
Ê CU A ĐO
|
211 - 215
|
44.
|
Ê RI TƠ RÊ
|
216 - 220
|
45.
|
ÊTI Ô PIA
|
221 - 225
|
46.
|
EX TÔ NIA
|
226 - 230
|
47.
|
GUYANA
|
231 - 235
|
48.
|
GA BÔNG
|
236 - 240
|
49.
|
GĂM BI A
|
241 - 245
|
50.
|
GI BU TI
|
246 - 250
|
51.
|
GRU DI A
|
251 - 255
|
52.
|
GIOÓC ĐA NI
|
256 - 260
|
53.
|
GHI NÊ
|
261 - 265
|
54.
|
GA NA
|
266 - 270
|
55.
|
GHI NÊ BÍT XAO
|
271 - 275
|
56.
|
GRÊ NA ĐA
|
276 - 280
|
57.
|
GHI NÊ XÍCH ĐẠO
|
281 - 285
|
58.
|
GOA TÊ MA LA
|
286 - 290
|
59.
|
HUNG GA RI
|
291 - 295
|
60.
|
HOA KỲ
|
296 - 300; 771 - 775
|
61.
|
HÀ LAN
|
301 - 305
|
62.
|
HY LẠP
|
306 - 310
|
63.
|
HA MAI CA
|
311 - 315
|
64.
|
IN ĐÔ NÊ XIA
|
316 - 320
|
65.
|
I RAN
|
321 - 325
|
66.
|
I RẮC
|
326 - 330
|
67.
|
I TA LI A
|
331 - 335
|
68.
|
IXRAEN
|
336 - 340
|
69.
|
KA DẮC TAN
|
341 - 345
|
70.
|
LÀO
|
346 - 350
|
71.
|
LI BĂNG
|
351 - 355
|
72.
|
LI BI
|
356 - 360
|
73.
|
LUC XĂM BUA
|
361 - 365
|
74.
|
LÍT VA
|
366 - 370
|
75.
|
LÁT VI A
|
371 - 375
|
76.
|
MY AN MA
|
376 - 380
|
77.
|
MÔNG CỔ
|
381 - 385
|
78.
|
MÔ DĂM BÍCH
|
386 - 390
|
79.
|
MA ĐA GAT XCA
|
391 - 395
|
80.
|
MÔN ĐÔ VA
|
396 - 400
|
81.
|
MAN ĐI VƠ
|
401 - 405
|
82.
|
MÊ HI CÔ
|
406 - 410
|
83.
|
MA LI
|
411 - 415
|
84.
|
MA LAY XIA
|
416 - 420
|
85.
|
MA RỐC
|
421 - 425
|
86.
|
MÔ RI TA NI
|
426 - 430
|
87.
|
MAN TA
|
431 - 435
|
88.
|
MAC XAN
|
436 - 440
|
89.
|
NGA
|
441 - 445
|
90.
|
NHẬT BẢN
|
446 - 450; 776 - 780
|
91.
|
NI CA RA GOA
|
451 - 455
|
92.
|
NIU DI LÂN
|
456 - 460
|
93.
|
NI GIÊ
|
461 - 465
|
94.
|
NI GIÊ RI A
|
466 - 470
|
95.
|
NA MI BI A
|
471 - 475
|
96.
|
NÊ PAN
|
476 - 480
|
97.
|
NAM PHI
|
481 - 485
|
98.
|
NAM TƯ
|
486 - 490
|
99.
|
NA UY
|
491 - 495
|
100.
|
Ô MAN
|
496 - 500
|
101.
|
Ô XTƠ RÂY LIA
|
501 - 505
|
102.
|
PHÁP
|
506 - 510
|
103.
|
PHI GA
|
511 - 515
|
104.
|
PA KI XTAN
|
516 - 520
|
105.
|
PHẦN LAN
|
521 - 525
|
106.
|
PHI LIP PIN
|
526 - 530
|
107.
|
PA LE XTIN
|
531 - 535
|
108.
|
PA NA MA
|
536 - 540
|
109.
|
PA PUA NIU GHI NÊ
|
541 - 545
|
110
|
TỔ CHỨC QUỐC TẾ
|
546 - 550
|
111.
|
RU AN ĐA
|
551 - 555
|
112.
|
RU MA NI
|
556 - 560
|
113.
|
SÁT
|
561 - 565
|
114.
|
SÉC
|
566 - 570
|
115.
|
SÍP
|
571 - 575
|
116.
|
TÂY BAN NHA
|
576 - 580
|
117.
|
THỤY ĐIỂN
|
581 - 585
|
118.
|
TAN DA NI A
|
586 - 590
|
119.
|
TÔ GÔ
|
591 - 595
|
120.
|
TÁT GI KI XTAN
|
596 - 600
|
121.
|
TRUNG HOA
|
601 - 605
|
122.
|
THÁI LAN
|
606 - 610
|
123.
|
TUỐC MÊ NI XTAN
|
611 - 615
|
124.
|
TUY NI DI
|
616 - 620
|
125.
|
THỔ NHĨ KỲ
|
621 - 625
|
126.
|
THỤY SỸ
|
626 - 630
|
127.
|
TRIỀU TIÊN
|
631 - 635
|
128.
|
HÀN QUỐC
|
636 - 640
|
129.
|
TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP
|
641 - 645
|
130.
|
TÂY XA MOA
|
646 - 650
|
131.
|
U CRAI NA
|
651 - 655
|
132.
|
U DƠ BÊ KI XTAN
|
656 - 660
|
133.
|
U GAN DA
|
661 - 665
|
134.
|
U RU GOAY
|
666 - 670
|
135.
|
VA NU A TU
|
671 - 675
|
136.
|
VÊ NÊ ZU Ê LA
|
676 - 680
|
137.
|
XU ĐĂNG
|
681 - 685
|
138.
|
XI Ê RA LÊ ÔN
|
686 - 690
|
139.
|
XINH GA PO
|
691 - 695
|
140.
|
XRI LAN CA
|
696 - 700
|
141.
|
XÔ MA LI
|
701 - 705
|
142.
|
XÊ NÊ GAN
|
706 - 710
|
143.
|
XY RI
|
711 - 715
|
144.
|
XA RA UY
|
716 - 720
|
145.
|
XÂY SEN
|
721 - 725
|
146.
|
XAO TÔ MÊ VÀ PRIN XI PE
|
726 - 730
|
147.
|
XLÔ VA KIA
|
731 - 735
|
148.
|
Y Ê MEN
|
736 - 740
|
149.
|
CÔNG QUỐC LIECHTENSTEIN
|
741 - 745
|
150.
|
HỒNG KÔNG
|
746 - 750
|
151.
|
ĐÀI LOAN
|
885 - 890
|
152.
|
ĐÔNG TI MO
|
751 - 755
|
153.
|
PHÁI ĐOÀN ỦY BAN CHÂU ÂU (EU)
|
756 - 760
|
154.
|
Ả RẬP XÊ ÚT
|
761 - 765
|
155.
|
LIBERIA
|
766 - 770
|
PHỤ LỤC SỐ 04
QUY ĐỊNH KÍCH THƯỚC CỦA CHỮ VÀ SỐ TRÊN BIỂN SỐ Ô TÔ, MÔ TÔ, MÁY KÉO, XE MÁY ĐIỆN, RƠ MOÓC, SƠMI RƠMOÓC CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |