C«ng tr×nh bao gåm:
- TÇng 1: Tæ 1 cöa, phßng kiÓm dÞch xuÊt nhËp khÈu
- TÇng 2: Phßng lµm viÖc, phßng lu mÉu, phßng kü thuËt
- TÇng 3: Phßng ®µo t¹o tËp huÊn, phßng Lab
Qua c¸c ®Æc thï nªu trªn khi thùc hiÖn ®Çu t x©y dùng c«ng tr×nh c¬ quan chñ ®Çu t ®· rÊt tró träng ®Õn viÖc ®Çu t trang thiÕt bÞ PCCC t¹i cho cho c«ng tr×nh.
C¨n cø vµo c¸c ®iÒu kiÖn cô thÓ, ®¬n vÞ thiÕt kÕ ®· nghiªn cøu kh¶o s¸t tÝnh to¸n c¸c ®Æc ®iÓm cña c«ng tr×nh, c¸c tiªu chuÈn vÒ an toµn PCCC ®Ó thiÕt kÕ h¹ng môc an toµn PCCC c«ng tr×nh gåm:
1, HÖ thèng b¸o ch¸y tù ®éng.
2, Ph¬ng tiÖn ch÷a ch¸y ban ®Çu
1. Căn cứ thiết kế:
TT
|
Tiêu chuẩn thiết kế
|
1
|
QCVN06:2021/BXD
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
|
2
|
QCVN08:2009
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia công trình ngầm đô thị - Phần 2. Gara ô tô.
|
3
|
TCVN9310-4:2012
|
Phòng cháy chữa cháy - từ vựng - thiết bị chữa cháy
|
4
|
TCVN9310-8:2012
|
Phòng cháy chữa cháy - từ vựng - thuật ngữ chuyên dùng cho phòng cháy chữa cháy, cứu nạn và xử lý vật liệu nguy hiểm.
|
5
|
TCXD 217:1998
|
Hệ thống phát hiện cháy và báo động cháy - Quy định chung.
|
6
|
TCVN 3991:1985
|
Tiêu chuẩn phòng cháy trong thiết kế xây dựng - thuật ngữ và định nghĩa.
|
7
|
TCVN 6379 - 1998
|
Thiết bị chữa cháy- Trụ nước chữa cháy- yêu cầu kỹ thuật.
|
8
|
TCVN 6102 -1996 ISO 7202:1987
|
Phòng cháy, chữa cháy-chất chữa cháy- bột.
|
9
|
TCVN 5303:1990
|
An toàn cháy - thuật ngữ và định nghĩa.
|
10
|
TCVN 3254:1989
|
An toàn cháy - Yêu cầu chung.
|
11
|
TCVN 4778:1989
|
Phân loại cháy.
|
12
|
TCVN 4879:1989
|
Phòng cháy - dấu hiệu an toàn.
|
13
|
TCVN 2622:1995
|
Phòng chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế.
|
14
|
TCVN 6160:1996:
|
Phòng cháy chữa cháy nhà cao tầng - Yêu cầu thiết kế.
|
15
|
TCVN 5040:1990
|
Thiết bị phòng cháy và chữa cháy - Ký hiệu hình vẽ trên sơ đồ phòng cháy - yêu cầu kỹ thuật.
|
16
|
TCVN 5760:1993
|
Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng.
|
17
|
TCVN 5738: 2021
|
Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật.
|
18
|
TCVN 4513 - 1988
|
Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế.
|
19
|
TCVN 6305 – 1,2: 1997
|
Phòng cháy chữa cháy hệ thống Sprinkler tự động (phần 1, phần 2)
|
20
|
TCVN7336: 2021
|
Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống Sprinkler tự động - Yêu cầu thiết kế và lắp đặt.
|
21
|
TCVN 3890:2021
|
Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình, trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng.
|
22
|
TCVN 4086 : 1985
|
An toàn điện trong xây dựng - Yêu cầu chung.
|
23
|
TCVN 4756 : 1989
|
Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
|
24
|
TCVN 5308 : 1991
|
Quy phạm an toàn kỹ thuật trong xây dựng.
| 2. Quy mô và phương án thiết kế
2.1. Quy mô:
Công trình bố trí công năng sử dụng như sau:
- TÇng 1: Tæ 1 cöa, phßng kiÓm dÞch xuÊt nhËp khÈu
- TÇng 2: Phßng lµm viÖc, phßng lu mÉu, phßng kü thuËt
- TÇng 3: Phßng ®µo t¹o tËp huÊn, phßng Lab
Bộ môn phòng cháy, chữa cháy gồm các hệ thống sau:
- Hệ thống báo cháy tự động.
- Bình bọt, nội quy, tiêu lệnh
2.2.2. Phương án thiết kế:
2.2.2.1 Hệ thống báo cháy tự động:
Hệ thống báo cháy tự động giúp phát hiện cháy sớm, đảm bảo cho việc thoát nạn, chữa cháy kịp thời không để cháy lan, cháy lớn nhằm ngăn chặn và giảm thiểu thiệt hại về người và tài sản cho công trình.
Thiết kế 1 trung tâm báo cháy địa chỉ 8 kênh, các đầu báo cháy, nút ấn báo cháy bằng tay, chuông kết hợp đèn báo cháy, các module cho đầu báo thường, module giám sát và module điều khiển các thiết bị ngoại vị, hệ thống dẫn dẫn liên kết tín hiệu.
Bố trí đầu báo dựa vào tiêu chuẩn 5738:2021 và phải đảm bảo không vượt quá thông số trong catalog của hãng sản xuất.
Số lượng đầu báo phải đảm bảo kiểm soát hết diện tích cần bảo vệ và phải đảm bảo khoảng cách giữa các đầu báo và khoảng cách giữa đầu báo đến tường đảm bảo theo tiêu chuẩn: Đối với đầu báo khói theo bảng 2 mục 6.12.1 tiêu chuẩn Việt Nam 5738:2021. Đối với đầu báo nhiệt theo bảng 3 mục 6.13.1 tiêu chuẩn Việt Nam 5738:2021. Ngoài việc đảm bảo khoảng cách theo yêu cầu của tiêu chuẩn Việt Nam thì khoảng cách của đầu báo phải không được phép vượt quá trị số ghi trong catalog thiết bị của nhà sản xuất.
Cấu trúc của hệ thống báo cháy tự động trong công trình như sau:
a, Tủ trung tâm báo cháy:
Trung tâm báo cháy có thể xử lý, báo cháy cho một hoặc nhiều vùng khác nhau. Khi có tín hiệu báo cháy ở một hoặc nhiều điểm trong các vùng bảo vệ do các đầu báo hoặc nút ấn đưa về, trung tâm báo cháy nhận và lưu giữ tín hiệu trong một khoảng thời gian từ 15 đến 60 giây, nếu tín hiệu vẫn tiếp tục đưa về, trung tâm sẽ phát tín hiệu báo cháy bằng âm thanh và ánh sáng. Ngoài ra trung tâm còn liên tục tự kiểm soát thực trạng của hệ thống qua việc: báo lỗi hệ thống , khi có các sự cố đứt , hoặc chập dây tín hiệu, nguồn ắc qui yếu và rất nhiều chức năng đa dạng khác.
Trường hợp bộ xử lý trong trung tâm báo cháy có trục trặc sẽ có tín hiệu ánh sáng và âm thanh riêng biệt báo cho trực ban biết để khắc phục các lỗi của hệ thống và được hiện thị trên bảng hiển thị của trung tâm báo cháy.
Trung tâm báo cháy tự động có chức năng tự động kiểm tra tín hiệu từ các vùng bảo vệ báo về để loại trừ các tín hiệu báo cháy giả.
Trung tâm báo cháy ở những nơi luôn có người trực suốt ngày đêm, phải có điện thoại liên lạc trực tiếp với đội chữa cháy, nơi nhận tin báo cháy.
Trung tâm báo cháy đặt trên tường, vách ngăn, trên bàn tại những nơi không nguy hiểm về cháy và nổ khoảng cách từ trung tâm báo cháy đến mặt sàn từ 0,8 1,8m.
Trung tâm báo cháy được chọn trong thiết kế này có thể xử lý và báo cháy cho nhiều vùng khác nhau. Trung tâm báo cháy dễ sử dụng, trung tâm báo cháy như một máy vi tính, nó nhận tín hiệu báo cháy từ các đầu báo đưa về xử lý và đưa ra tín hiệu báo cháy.
1.Đặc tính kỹ thuật của trung tâm báo cháy :
Bảng 1. Đặc tính kỹ thuật của trung tâm báo cháy
Stt
|
Chức năng thiết bị
|
Thông số kỹ thuật
|
1
|
Điện áp làm việc : - Xoay chiều
- Một chiều
|
240VAC
24VDC
|
2
|
Số lượng kênh
|
05
|
3
|
Đèn hiển thị hiển thị và phím điều khiển
|
Đèn kênh
|
4
|
Khả năng kiểm tra sự hoạt động của hệ thống
|
Có
|
5
|
Điều kiện môi trường hoạt động :
- Nhiệt độ
- Độ ẩm
|
00C 490C
93% 2%
|
Ngoài ra trung tâm báo cháy này còn có tính năng báo sự cố bằng tín hiệu khác tín hiệu báo cháy. Cụ thể là: đường dây đứt hoặc chập, tủ có sự cố, nguồn điện thiếu vv ... Trung tâm sẽ báo bằng tín hiệu âm thanh và đèn chỉ thị ngay trên tủ.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |