An Giang, ngày 24 tháng 11 năm 2014


BẢN KÊ KHO CHỨA THÓC, GẠO



tải về 3.55 Mb.
trang34/45
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích3.55 Mb.
#15154
1   ...   30   31   32   33   34   35   36   37   ...   45

BẢN KÊ KHO CHỨA THÓC, GẠO



1. Tên thương nhân:…………………………..…….................………

- Tên thương nhân bằng tiếng nước ngoài (nếu có):….................………

- Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có):……….................…………

- Địa chỉ trụ sở chính:…………Số điện thoại:…………số fax:….............

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư) số…do...(tên cơ quan cấp)...cấp ngày…tháng…năm…

2. Kho chuyên dùng để chứa thóc, gạo của thương nhân:

STT

Tên kho

Địa chỉ

Hình thức sở hữu (Thuộc sở hữu hoặc kho thuê)

Sức chứa (tấn)

Điều kiện bảo quản

Ghi chú

Thóc

Gạo

1.

……

……

……





……

……

2.

……

……

……





……

……

3. Thương nhân cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật và xin gửi kèm theo các giấy tờ, tài liệu chứng minh./.

Sở Công Thương tỉnh/thành phố... đã kiểm tra thực tế kho chứa của thương nhân và xác nhận như sau:

1. Về tính xác thực của các thông tin trong bản kê của thương nhân:………………………………....

2. Về việc đáp ứng điều kiện về kho chứa để cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Nghị định số…/2010/NĐ-CP ngày…tháng …năm 2010 của Chính phủ về kinh doanh xuất khẩu gạo:....................

(Ký tên, ghi rõ họ, tên, chức danh và đóng dấu)


Người đại diện theo pháp luật của thương nhân

(Ký tên, ghi rõ họ, tên,

chức danh và đóng dấu)


* Lưu ý:

- Mục địa chỉ: Phải ghi cụ thể, chính xác số nhà (nếu có); đường/phố (hoặc thôn, xóm, ấp); xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố.

- Mục hình thức sở hữu: Nếu cơ sở xay xát không thuộc sở hữu của thương nhân thì phải ghi rõ tên, địa chỉ của thương nhân cho thuê và phải gửi kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng thuê.

- Mục điều kiện bảo quản: Phải ghi rõ điều kiện bảo quản đảm bảo hay không đảm bảo; thời gian bảo quản tối đa được bao lâu.


Phụ lục V

MẪU BẢN KÊ CƠ SỞ XAY, XÁT THÓC, GẠO


(Ban hành kèm theo Nghị định số 109/2010/NĐ-CP

ngày 04 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ)




TÊN THƯƠNG NHÂN

_______
Số: ….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




............., ngày....... tháng........ năm.........

BẢN KÊ CƠ SỞ XAY, XÁT THÓC, GẠO



1. Tên thương nhân:……………….............…………………………….

- Tên thương nhân bằng tiếng nước ngoài (nếu có):…………................…

- Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có):…………………................

- Địa chỉ trụ sở chính:……..............……Số điện thoại:…………số fax:...

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư) số…do...(tên cơ quan cấp)...cấp ngày…tháng…năm…

2. Cơ sở xay, xát của thương nhân như sau:

STT

Tên cơ sở xay, xát

Địa chỉ

Hình thức sở hữu

(Thuộc sở hữu hoặc kho thuê)



Công suất

(tấn/giờ)

Sản phẩm

Ghi chú

1.

……

……

……

……

……

……

2.

……

……

……

……

……

……

3. Thương nhân cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật và xin gửi kèm theo các giấy tờ, tài liệu chứng minh.

Sở Công Thương tỉnh/thành phố... đã kiểm tra thực tế kho chứa của thương nhân và xác nhận như sau:

1. Về tính xác thực của các thông tin trong bản kê của thương nhân:…………………………....

2. Về việc đáp ứng điều kiện về cơ sở xay, xát để cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Nghị định số…/2010/NĐ-CP ngày…tháng…năm 2010 của Chính phủ về kinh doanh xuất khẩu gạo:.......................................................................

(Ký tên, ghi rõ họ, tên, chức danh và đóng dấu)


Người đại diện theo pháp luật của thương nhân

(Ký tên, ghi rõ họ, tên,

chức danh và đóng dấu)


* Lưu ý:

- Mục địa chỉ: Phải ghi cụ thể, chính xác số nhà (nếu có); đường/phố (hoặc thôn, xóm, ấp); xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố.

- Mục hình thức sở hữu: Nếu cơ sở xay, xát không thuộc sở hữu của thương nhân thì phải ghi rõ tên, địa chỉ thương nhân cho thuê và phải gửi kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng thuê.

- Mục sản phẩm: Phải ghi rõ các loại sản phẩm, các thông số cơ bản của sản phẩm chế biến.



    V. LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI.

1. Thủ tục xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam.

  • Trình tự thực hiện:

  • Bước 1: Thương nhân, tổ chức hoàn thành hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương trước ngày 01 tháng 10 của năm trước năm tổ chức.

  • Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận.

  • Bước 3: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản để thương nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp từ chối, Sở Công Thương có văn bản trả lời trong đó có nêu rõ lý do.

  • Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn Sở Công Thương để thực hiện việc thẩm định, trên cơ sở hồ sơ nhận được và các quy định pháp luật hiện hành. Kết quả thẩm định nội dung hồ sơ của thương nhân là cơ sở để Sở Công Thương quyết định việc xác nhận.

  • Bước 5: Sở Công Thương xác nhận Đăng ký Tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại (trong nước).

  • Bước 6: Thương nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương.

  • Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

  • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại (theo mẫu).

2) Bản sao chứng nhận đăng ký kinh doanh - đầu tư, Quyết định thành lập hoặc các quyết định khác có giá trị pháp lý tương đương theo quy định pháp luật.



3) Bằng chứng chứng minh chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ tham gia hội chợ, triển lãm thương mại phù hợp với tên, chủ đề của hội chợ, triển lãm thương mại (nếu có).

  • Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

  • Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

  • Cá nhân.

  • Tổ chức.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại (theo mẫu Mẫu HCTL-1 ban hành kèm theo Thông tư số liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC).

  • Phí, lệ phí: Không

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  • Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.

  • Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về vịêc quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.

  • Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại.

Mẫu HCTL-1

(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC

ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại - Bộ Tài chính)




Tên thương nhân
Số: ..........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




............., ngày....... tháng........ năm.........



ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC

HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
Kính gửi: ...........................


  • Tên thương nhân: ………………………………………………………….

  • Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………….

  • Điện thoại: ..........................Fax:............................Email: …………………

  • Mã số thuế: ....................................................................................................

  • Số tài khoản: …………………… tại Ngân hàng: …………………………

  • Người liên hệ:……………………….Điện thoại: ………….………………

Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại ........ tại tỉnh/thành phố (tại nước ngoài) như sau:

    1. Hội chợ/triển lãm thương mại thứ 1:

  • Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết tắt) : ……………………………………

  • Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết tắt): …………………………………….

  • Cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức (tên đầy đủ/viết tắt): …………………..

  • Thời gian:………………………………………………………………..

  • Địa điểm: ………………………………………………………..………

  • Chủ đề (nếu có): …………………………………………………………

  • Tính chất: chuyên ngành/ tổng hợp: …………………………………….

  • Ngành hàng dự kiến tham gia: ……………………………………… …

  • Số lượng gian hàng hoặc số lượng gian hàng quy đổi (số doanh nghiệp) dự kiến tổ chức: …………………………..

  • Cơ quan, đơn vị phối hợp trong và ngoài nước: ……………………….

2. Hội chợ/triển lãm thương mại thứ ...

  • Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết tắt) : ……………………………………

  • Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết tắt): …………………………………….

  • Cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức (tên đầy đủ/viết tắt): …………………..

  • Thời gian:………………………………………………………………..

  • Địa điểm: ………………………………………………………..………

  • Chủ đề (nếu có): …………………………………………………………

  • Tính chất: chuyên ngành/ tổng hợp: …………………………………….

  • Ngành hàng dự kiến tham gia: ………………………………………….

  • Số lượng gian hàng hoặc số lượng gian hàng quy đổi (số doanh nghiệp) dự kiến tổ chức: …………………………..

  • Cơ quan, đơn vị phối hợp trong và ngoài nước: …………………………

(Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung đăng ký trên theo các qui định của pháp luật hiện hành.

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) sẽ báo cáo kết quả thực hiện tới Quý Cục (Sở).



Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Ký tên & đóng dấu)



2. Thủ tục xác nhận thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam.

  • Trình tự thực hiện:

  • Bước 1: Thương nhân, tổ chức hoàn thành hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương trước ngày khai mạc hội chợ, triển lãm thương mại chậm nhất 30 ngày.

  • Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận.

  • Bước 3: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản để thương nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp, Sở Công Thương có văn bản trả lời trong đó có nêu rõ lý do.

  • Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn Sở Công Thương để thực hiện việc thẩm định, trên cơ sở hồ sơ nhận được và các quy định pháp luật hiện hành. Kết quả thẩm định nội dung hồ sơ của thương nhân là cơ sở để Sở Công Thương quyết định việc xác nhận.

  • Bước 5: Sở Công Thương xác nhận thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại (trong nước).

  • Bước 6: Thương nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương.

  • Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

  • Thành phần hồ sơ, bao gồm: Văn bản Thay đổi, bổ sung nôi dung đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại (theo mẫu).

  • Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

  • Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

  • Cá nhân.

  • Tổ chức.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản Thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại theo mẫu HCTL-5 (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC).

  • Phí, lệ phí: Không.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  • Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.

  • Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về vịêc quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.

  • Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại.



Mẫu HCTL-5

(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC

ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại - Bộ Tài chính)



Tên DN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: ……. ............, ngày....... tháng........ năm.........

THAY ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG ĐĂNG KÝ

TỔ CHỨC HỘI CHỢ,TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI

Kính gửi: ...........................



    • Tên thương nhân: ……………………………………………………….

    • Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………….

    • Điện thoại: ..................... Fax:...................... Email: ………………..

    • Người liên hệ: …………………………… Điện thoại: ………………..

Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại;

Căn cứ vào công văn số ..... ngày ... tháng ... năm ... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Thương mại) xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại năm........ tại ....., (tên thương nhân) đề nghị thay đổi, bổ sung một số nội dung đã đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại như sau:



  • Tên (chủ đề) hội chợ, triển lãm thương mại:

  • Cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức:

  • Thời gian tổ chức:

  • Địa điểm tổ chức:

  • Số lượng gian hàng (doanh nghiệp) của Việt Nam dự kiến tham gia:

  • Ngành hàng tham dự:

(Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc tổ chức hội chợ/ triển lãm thương mại trên theo các qui định của pháp luật hiện hành.

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) sẽ báo cáo kết quả thực hiện tới Quý Cục (Sở).



Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Ký tên & đóng dấu)

3. Thủ tục xác nhận đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại bằng hình thức bán hàng, cung ứng dịch vụ kèm theo việc tham dự các chương trình mang tính may rủi trên địa bàn 01 tỉnh.

  • Trình tự thực hiện:

  • Bước 1: Thương nhân hoàn thành hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương.

    * Đối với các loại giấy tờ nộp bản sao thì thương nhân có thể chọn lựa một trong các cách sau:

Bản sao là bản có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính.

Bản sao là bản photocopy không chứng thực nhưng khi nộp hồ sơ cần kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương).

Bản sao là bản scan từ bản gốc (là file điện tử, nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).


  • Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Công Thương thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ hướng dẫn thương nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ; Thương nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc internet thì trong thời gian 03 ngày làm việc (tính theo thời gian ghi trên giấy biên nhận đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc theo dấu bưu điện hoặc bằng chứng chứng minh thời gian nộp hồ sơ qua đường internet), cơ quan quản lý phải có văn bản thông báo cho doanh nghiệp nêu rõ lý do.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ ghi biên nhận đã tiếp nhận hồ sơ của thương nhân.



  • Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

  • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Văn bản Đăng ký thực hiện khuyến mại (theo mẫu).

2) Thể lệ chương trình khuyến mại (theo mẫu).

3) Mẫu vé số dự thưởng đối với chương trình khuyến mại có phát hành vé số dự thưởng.

4) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

5) Hình ảnh sản phẩm khuyến mại và hàng hóa dùng để khuyến mại.

6) Mẫu bằng chứng xác định trúng thưởng (nếu có).

7) Bản sao giấy chứng nhận chất lượng hàng hoá khuyến mại theo quy định pháp luật (nếu có).

8) Bản sao tờ khai hàng hóa nhập khẩu (đối với sản phẩm khuyến mại nhập khẩu).

9) Danh sách các địa điểm sẽ tiến hành hoạt động khuyến mại và các điểm đổi thưởng.

10) Giấy ủy quyền làm thủ tục khuyến mại (nếu có).



  • Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

  • Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm vịêc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

  • Cá nhân.

  • Tổ chức.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

  • Văn bản Đăng ký thực hiện khuyến mại (theo mẫu KM-2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC).

  • Thể lệ chương trình khuyến mại (theo mẫu KM-3 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC).

  • Phí, lệ phí: Không.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên nhận tiếp nhận hồ sơ.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  • Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.

  • Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về vịêc quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.

  • Thông tư số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Thương mại, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại.

Mẫu KM-2

(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC

ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại - Bộ Tài chính)




Tên thương nhân CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số ……… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc





............., ngày....... tháng........ năm.........
ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI
Kính gửi: ............................................................................



  • Tên thương nhân: .....…………………………………………….…………

  • Địa chỉ trụ sở chính: ………………………….………………….……........

  • Điện thoại:………………… Fax: ………………… Email: ……..….........

  • Mã số thuế: …………………………………………………………………

  • Số tài khoản: …………………… tại Ngân hàng: …………………………

  • Người liên hệ:.................................... Điện thoại:..........................................

Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04/04/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại như sau:

  1. Tên chương trình khuyến mại: .………………………………………….....

  2. Thời gian khuyến mại: ……….……………………………………………..

  3. Hàng hoá, dịch vụ khuyến mại: ………………………...…………………..

  4. Hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại: ………………...…………………

  5. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại:. ………………...………………………….

  6. Hình thức khuyến mại: ……….………...…………………………………..

  7. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng được hưởng khuyến mại): ………………………………………………………………………..

  8. Tổng giá trị giải thưởng: …………………………………………………...

Thể lệ chương trình khuyến mại đính kèm.

(Tên thương nhân) gửi kèm Báo cáo kết quả thực hiện khuyến mại của (tên chương trình khuyến mại liền kề trước đó nếu có)

(Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về chương trình khuyến mại trên theo quy định của pháp luật hiện hành. Đại diện theo pháp luật của thương nhân

(Ký tên & đóng dấu)


Mẫu KM-3

(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC

ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại - Bộ Tài chính)


THỂ LỆ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI



(Kèm theo Công văn số ........ ngày......../........ /200 ..... của ............... )

  1. Tên chương trình khuyến mại:

  2. Hàng hoá, dịch vụ khuyến mại:

  3. Каталог: VBPQ -> vbdh.nsf
    vbdh.nsf -> Số: 1044/ubnd-th long Xuyên, ngày 08 tháng 4 năm 2010
    vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
    vbdh.nsf -> Về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 134/ct-ttg ngày 20 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ chủ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh an giang
    vbdh.nsf -> UỶ ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
    vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
    vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
    vbdh.nsf -> V/v: đề xuất các cơ chế chính sách và rà soát danh mục dự án đầu tư trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh đến năm 2020
    vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang số: 1512/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
    vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
    vbdh.nsf -> TỈnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1822 /QĐ-ubnd an Giang, ngày 14 tháng 10 năm 2011 quyếT ĐỊnh về việc ban hành Kế

    tải về 3.55 Mb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   30   31   32   33   34   35   36   37   ...   45




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương