A. 3α và 7β. B. 4α và 7β. C. 4α và 8β. D. 7α và 4β.
Phương pháp giải:
Áp dụng định luật bảo toàn số khối và định luật bảo toàn điện tích
Giải chi tiết:
Gọi số hạt α là a, số hạt β là b, ta có phương trình phóng xạ:
Ta có phương trình bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích:
Vậy có 7 hạt α và 4 hạt β
Câu 101 (VD): Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân liti đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia γ. Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra là
A. 19,0 MeV. B. 15,8 MeV. C. 9,5 MeV. D. 7,9 MeV.
Phương pháp giải:
Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần:
Giải chi tiết:
Ta có định luật bảo toàn năng lượng toàn phần:
Câu 102 (VDC): Dùng một proton có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của proton và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |