Học viện công nghệ BƯu chính viễn thông khoa viễn thông 1 Bài giảng Học phần: CƠ SỞ DỮ liệU



tải về 4.98 Mb.
Chế độ xem pdf
trang22/82
Chuyển đổi dữ liệu13.11.2023
Kích4.98 Mb.
#55639
1   ...   18   19   20   21   22   23   24   25   ...   82
NEW.Bài giảng CSDL sau nghiệm thu-2023
TH CSDL 2015Sep, 6. Đề cương Cơ sở dữ liệu- sau nghiệm thu. 23.02.2022, Chuong01-CSDL
 2.3. Mô hình mạng 
Mô hình dữ liệu mạng (Network Data Model) hay gọi tắt là mô hình mạng 
(Network Model) là mô hình được biểu diễn bởi một đồ thị có hướng. Mô hình này 
được xây dựng bởi Honeywell vào năm 1964-1965. Trong mô hình này, có 3 khái niệm 
Hình 2.3: Ví dụ mô hình dữ liệu mạng
 


31 
được sử dụng: mẫu tin hay bản ghi (record), loại mẫu tin (record type) và loại liên hệ 
(set type). Ví dụ hình 2.3 mô tả mối quan hệ giữa các thực thể GIAO VIEN, LOP, MON 
HOC, SINH VIEN, DIEM THI và các quan hệ theo mô hình mạng. 
Loại mẫu tin: Đặc trưng cho một loại đối tượng riêng biệt. Chẳng hạn như trong 
quản lý nhân sự tại một đơn vị thì đối tượng cần phản ánh của thế giới thực có thể là 
Phòng, Nhân viên, Công việc, Lý lịch… do đó có các loại mẫu tin đặc trưng cho từng 
đối tượng này. Trong mô hình mạng, mỗi loại mẫu tin được thể hiện bằng một hình chữ 
nhật, một thể hiện (instance) của một loại mẫu tin được gọi là bản ghi (record) . Ở ví 
dụ trên loại mẫu tin Giảng Viên có các mẫu tin là các giảng viên trong trường, loại 
mẫu tin Sinh viên có các mẫu tin là các sinh viên đang trong trường đại học… 
Loại liên hệ: Là sự liên kết giữa một loại mẫu tin chủ với một mẫu tin thành viên. 
Trong mô hình mạng, một loại liên hệ được thể hiện bằng hình bầu dục và sự liên kết 
giữa hai loại mẫu tin được thể hiện bằng các cung có hướng đi từ loại mẫu tin chủ đến 
loại liên hệ và từ loại liên hệ đến loại mẫu tin thành viên. 
Trong loại liên kết người ta còn chỉ ra số lượng các mẫu tin tham gia vào trong mối 
kết hợp. Có một số loại sau: 
- 1÷ 1 (One to One): Mỗi mẫu tin của loại mẫu tin chủ kết hợp với đúng 1 mẫu tin 
của loại mẫu tin thành viên. Ví dụ, mỗi nhân viên có duy nhất một lý lịch cá nhân. 
- 1÷ n (One to Many): Mỗi mẫu tin của loại mẫu tin chủ kết hợp với 1 hay nhiều
mẫu tin của loại mẫu tin thành viên. Ví dụ, mỗi phòng ban có thể có một hoặc nhiều 
nhân viên. 
- n ÷ 1 (Many to One): Nhiều mẫu tin của loại mẫu tin chủ kết hợp với đúng 1 mẫu 
tin của loại mẫu tin thành viên. Ví dụ, nhiều nhân viên cùng làm một công việc. 
- Đệ quy (Recursive): Một loại mẫu tin chủ cũng có thể đồng thời là mẫu tin thành 
viên với chính nó. Ví dụ, trưởng phòng cũng là một nhân viên thuộc phòng trong công 
ty. 
Ưu điểm mô hình dữ liệu mạng: 
- Đơn giản 
- Có thể biểu diễn các ngữ nghĩa đa dạng với kiểu bản ghi và kiểu móc nối 


32 
- Truy vấn thông qua phép duyệt đồ thị 
Nhược điểm mô hình dữ liệu mạng:
- Số lượng các con trỏ lớn. 
- Hạn chế trong biểu diễn ngữ nghĩa của các móc nối giữa các bản ghi 

tải về 4.98 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   18   19   20   21   22   23   24   25   ...   82




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương