2.75. Mối quan hệ giữa số dư và số phát sinh của 1 TK
a, Số dư CK của 1 TK = Số dư ĐK + tổng số phát sinh nợ trong kỳ - tổng số phát sinh
có trong kỳ
b, Số dư CK của 1 TK = Số dư ĐK + tổng số phát sinh có trong kỳ - tổng số phát sinh
nợ trong
kỳ
c, Số dư CK của 1 TK = Số dư ĐK + tổng số phát sinh tăng trong kỳ - tổng số phát
sinh giảm trong kỳ
d, Số dư CK của 1 TK = Số dư ĐK + tổng số phát sinh giảm trong kỳ - tổng số phát
sinh tăng
trong kỳ
2.76. Mối quan hệ giữa Tài khoản tổng hợp và Tài khoản chi tiết của 1 Tài khoản
(TK) bất kỳ:
a, Số dư ĐK, CK của TK tổng hợp = Tổng số dư ĐK, CK của các TK chi tiết
b, Số phát sinh nợ trong kỳ của TK tổng hợp = tổng số phát sinh nợ trong kỳ của các
TK chi tiết
c, Số phát sinh có trong kỳ của TK tổng hợp = tổng số phát sinh có trong kỳ của các
TK chi tiết
d, Các câu trên đều đúng
2.77. Với giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng nhập kho cho sẵn
a, Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ càng cao thì giá trị hàng xuất trong kỳ càng thấp
b, Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ càng cao thì giá trị hàng xuất trong kỳ càng cao
c, Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ càng thấp thì giá trị hàng xuất trong kỳ càng thấp
d, Không có câu nào đúng
2.78. Trong điều kiện giá cả biến động tăng, phương pháp tính giá xuất kho nào
cho lợi nhuận cao
a, Bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
b, Thực tế đích danh
c, Nhập trước xuất trước
d, Giá bình quân sau mỗi lần nhập
2.79. Trên bảng Cân đối kế toán, số dư của TK 214 sẽ được trình bày:
a, Bên phần tài sản và ghi dương bình thường
b, Bên phần nguồn vốn và ghi âm
c, Bên phần tài sản và ghi âm
d, Bên phần nguồn vốn và ghi dương
2.80.Ghi sổ kép là
a, Phản ảnh số dư đầu kỳ, tình hình tăng giảm trong kỳ và số dư cuối kỳ của 1 TK nào
đó
b, Ghi đồng thời trên sổ chi tiết và sổ tổng hợp của 1 TK khi nghiệp vụ kinh tế phát
sinh
c, Ghi đồng thời ít nhất 2 TK có liên quan để phản ảnh một nghiệp vụ kinh tế phát
sinh
d, Ghi cùng 1 lúc 2 nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |