2. Các tác động đến môi trường và xã hội
Khi dự án đi vào hoạt động sẽ gây ra các tác động đến môi trường chủ yếu là nước thải, chất thải rắn, các sự cố xảy ra ở khu nhà ở - trung tâm thương mại và các tác động đến kinh tế xã hội tại khu vực dự án.
2.1. Tác động đến môi trường từ nước thải
Các tác động đến môi trường chủ yếu là nước thải từ quá trình sinh hoạt của người dân trong khu nhà ở.
Các chất rắn lơ lửng trong nước thải sẽ gây ra các vấn đề tắc nghẽn các cống thoát nước tại khu vực, gây ra tình trạng ứ đọng nước thải, phát sinh mùi hôi, ảnh hưởng đến môi trường không khí xung quanh và làm mất vẻ mỹ quan khu vực.
Chất hữu cơ dễ phân hủy trong nước thải (chủ yếu là cacbonhydrat) nếu không được xử lý trước khi xả vào nguồn nước, sẽ làm suy giảm nồng độ oxy hòa tan trong nước do vi sinh vật sử dụng oxy hòa tan để phân hủy các chất hữu cơ. Nồng độ oxy hòa tan dưới 50% bão hòa có khả năng gây ảnh hưởng tới sự phát triển của tôm, cá. Ngoài ra lượng dầu mỡ có trong nước thải sinh hoạt sẽ hạn chế sự hòa tan, xâm nhập oxy vào nguồn nước do đó ảnh hưởng đến khả năng hô hấp, quang hợp của thuỷ sinh vật khu vực đồng thời ảnh hưởng đến khả năng tự làm sạch của nguồn nước.
Theo phương pháp đánh giá nhanh của WHO, khối lượng các chất ô nhiễm do nước thải sinh hoạt của khu nhà ở có thể ước tính theo bảng 19
Bảng 19: Tải lượng các chất ô nhiễm nước thải sinh hoạt theo đầu người
Chỉ tiêu ô nhiễm
|
Hệ số phát thải
|
Tải lượng ô nhiễm
(kg/ngày)
|
Chất lơ lửng
|
170 – 220
|
133 – 173
|
BOD5 của nước đã lắng
|
45 – 54
|
35 – 42
|
Nitơ tổng
|
6 – 12
|
0.7 – 1.4
|
P-PO4
|
0.6 – 4.5
|
0.47 – 3.35
|
Dầu mỡ
|
10 – 30
|
7.85 – 23.55
|
Tổng Coliform (k.lac/ng/ngđ)
|
106 – 109
|
7.85*108 – 1011
|
Feacal Coliform (k.lac/ng/ngđ)
|
105 – 106
|
7.85*107 – 108
|
Trứng giun sán
|
103
|
7.85*105
|
Chlor
|
4 – 8
|
3.1 – 6.3
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |