CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc



tải về 379.88 Kb.
trang2/5
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2016
Kích379.88 Kb.
#9749
1   2   3   4   5

* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

* Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch (theo mẫu);

+ Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;

+ Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch;

+ Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư;

+ Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án.



* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

* Thời hạn giải quyết:

Không quá 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

+ Thời gian Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Thời gian UBND huyện xem xét và cấp giấy phép quy hoạch: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định cấp giấy phép quy hoạch của Sở Xây dựng.



* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện. 

+ Cơ quan thực hiện: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để cấp phép: 01 giấy phép quy hoạch (theo mẫu).

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép: Công văn trả lời và bộ hồ sơ đã nhận.

* Lệ phí: 2.000.000 đồng (Thông tư 23/2012/TT-BTC).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

+ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

+ Thông tư 23/2012/TT-BTC ngày 16/02/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quy hoạch;

+ Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

* Tên mẫu đơn, mẫu giấy phép quy hoạch:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung (Mẫu số 1 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP);

+ Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung (Mẫu số 2 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP);

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ (Mẫu số 3 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP);

+ Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ (Mẫu số 4 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP).

* Các biểu mẫu đính kèm:


Mẫu số 1

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH

(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________________________________


ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH

(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)


Kính gửi: …………………………………….

1. Chủ đầu tư: …………………………………….……………….………

- Người đại diện: ………………………….. Chức vụ: ……………………

- Địa chỉ liên hệ: …………………………………….………………. ……

- Số nhà: …………… Đường …………….. Phường (xã) …………………

- Tỉnh, thành phố: …………………………………….……………….……

- Số điện thoại: …………………………………….……………….………

2. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến đầu tư: …………………………………

- Phường (xã) …………………… Quận (huyện) …………………………

- Tỉnh, thành phố: …………………………………….……………….……

- Phạm vi dự kiến đầu tư: …………………………………….……………

- Quy mô, diện tích: ……………………………………................... (ha).

- Hiện trạng sử dụng đất …………………………………….………………

3. Nội dung đầu tư: …………………………………….……………….…

- Chức năng dự kiến: …………………………………….……………….…

- Cơ cấu sử dụng đất dự kiến: …………………………………….………

4. Tổng mức đầu tư dự kiến: …………………………………….…………

5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.



 

.., ngày … tháng … năm ……….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 2

MẪU GIẤY PHÉP QUY HOẠCH

(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP)

(Trang 1)

(Màu xanh – khổ A4)

UBND quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh, thị xã  
-------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------


Số: .................

………….., ngày … tháng … năm …..

GIẤY PHÉP QUY HOẠCH

Số:            /GPQH


(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
1. Cấp cho chủ đầu tư: …………………………………….………………

- Địa chỉ: …………………………………….……………….…………….

- Số nhà: … Đường … Phường (xã): … Tỉnh, thành phố: …………………

2. Nội dung cấp phép:

- Tên dự án: …………………………………….……………….…………

- Địa điểm xây dựng: …………………………………….………………..

- Phạm vi ranh giới: …………………………………….……………….…

- Quy mô đất đai: ………………….. ha

- Quy mô dân số (nếu có): …………. người

- Cơ cấu sử dụng đất: ………………………… %.

(tỷ lệ đất giao thông, cây xanh, công trình công cộng)
(Trang 2)

- Mật độ xây dựng toàn khu vực: ……………….. %

- Chiều cao tối đa xây dựng công trình: ………………………… m.

- Hệ số sử dụng đất: …………………………………….……………….…

- Các yêu cầu về không gian, kiến trúc, cảnh quan: ………………………

- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, môi trường: ……………………………

3. Thời hạn giấy phép quy hoạch: …………………………………….……

  

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu:


.., ngày … tháng … năm ……….
Cơ quan cấp giấy phép quy hoạch
(Ký tên, đóng dấu)


Mẫu số 3

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH

(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
__________________________________________


ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH

(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)

Kính gửi: …………………………………….

1. Chủ đầu tư: …………………………………….……………….………

- Người đại diện: ……………………… Chức vụ: ……………………….

- Địa chỉ liên hệ: …………………………………….……………….……

- Số nhà: ……………… Đường ……………. Phường (xã) ………………

- Tỉnh, thành phố: …………………………………….……………….……

- Số điện thoại: …………………………………….……………….………

2. Vị trí, quy mô xây dựng công trình: …………………………………….

- Phường (xã) ………………………. Quận (huyện) ………………………

- Tỉnh, thành phố: …………………………………….……………….…..

- Phạm vi ranh giới: …………………………………….……………….…

- Quy mô, diện tích: …………………………………….…………… (ha).

- Hiện trạng sử dụng đất …………………………………….………………

3. Nội dung đầu tư: …………………………………….……………….…

- Chức năng công trình: …………………………………….………………

- Mật độ xây dựng: ………………. %

- Chiều cao công trình: …………… m.

- Số tầng: ……………………………

- Hệ số sử dụng đất: ………………

- Dự kiến tổng diện tích sàn: ……… m2.

4. Tổng mức đầu tư dự kiến: ……………………………

5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.



 

.., ngày … tháng … năm ……….
Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)



Mẫu số 4

MẪU GIẤY PHÉP QUY HOẠCH

(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP)

(Trang 1)

(Màu xanh – khổ A4)

UBND quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh, thị xã  
-------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------


Số: .................

………….., ngày … tháng … năm …..

GIẤY PHÉP QUY HOẠCH

Số:         /GPQH


(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)

1. Cấp cho chủ đầu tư: …………………………………….……………….

- Địa chỉ: …………………………………….……………….……………

- Số nhà: … Đường … Phường (xã): … Tỉnh, thành phố: …………………

2. Nội dung cấp phép:

- Tên dự án: …………………………………….……………….…………

- Địa điểm xây dựng: …………………………………….……………….

- Phạm vi ranh giới: …………………………………….……………….…

- Diện tích lô đất: …………………………………….……………….… m2

- Mật độ xây dựng đối với lô đất: ………………  %

- Chiều cao công trình: …………………………… m.

- Hệ số sử dụng đất đối với lô đất: …………………………………………



(Trang 2)

- Khoảng lùi công trình: …………………… m

- Các yêu cầu về kiến trúc công trình: …………………………………….

- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và môi trường: …………………………

3. Thời hạn giấy phép quy hoạch: …………………………………….……

  

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu:


.., ngày … tháng … năm ……….
Cơ quan cấp giấy phép quy hoạch
(Ký tên, đóng dấu)

3. Thủ tục Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện

* Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng nộp hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị tại Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND thành phố, thị xã, huyện (sau đây gọi là UBND cấp huyện). Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).

Phòng Quản lý Đô thị thành phố, thị xã, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện (sau đây gọi là Phòng chuyên môn cấp huyện) có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị khi có yêu cầu của khách hàng.

+ Bước 2: Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để khách hàng hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.

Khi hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện có giấy biên nhận, trong đó hẹn ngày trả kết quả. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho khách hàng và 01 bản lưu tại Trung tâm giao dịch 1 cửa.

+ Bước 3: Phòng chuyên môn cấp huyện căn cứ các quy định hiện hành để tham mưu việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị.

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để trình UBND cấp huyện phê duyệt (do có các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế): Phòng chuyên môn cấp huyện thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để trình UBND cấp huyện phê duyệt: Phòng chuyên môn cấp huyện tổng hợp hồ sơ, ra văn bản báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định trình UBND cấp huyện phê duyệt.

+ Bước 4: UBND cấp huyện ra quyết định phê duyệt.

+ Bước 5: Chủ đầu tư đến Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện nộp lệ phí và nhận quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch) theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận hồ sơ.



* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

* Thành phần hồ sơ:

(1) Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị;

(2) Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị với nội dung mổi bộ như sau:

- Nêu đầy đủ các luận chứng trong việc xác định sự cần thiết, phạm vi ranh giới, diện tích, chức năng khu vực lập quy hoạch chi tiết.

- Nêu các chỉ tiêu cơ bản dự kiến áp dụng về quy mô, sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật trên cơ sở quy hoạch phân khu được phê duyệt.

- Nêu các yêu cầu và nguyên tắc cơ bản đối với điều tra khảo sát hiện trạng và thu thập tài liệu, tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, kết nối hạ tầng kỹ thuật, đánh giá môi trường chiến lược và những yêu cầu nghiên cứu khác.

- Nêu danh mục các hạng mục công trình cần đầu tư xây dựng trong khu vực quy hoạch chi tiết. Nêu danh mục, số lượng hồ sơ, sản phẩm của đồ án; tiến độ và tổ chức thực hiện.

- Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết phải nêu đầy đủ các luận chứng trong việc xác định sự cần thiết, phạm vi ranh giới, diện tích, chức năng khu vực lập quy hoạch chi tiết; nêu các chỉ tiêu cơ bản dự kiến áp dụng về quy mô, sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật trên cơ sở quy hoạch phân khu được phê duyệt; nêu các yêu cầu và nguyên tắc cơ bản đối với điều tra khảo sát hiện trạng và thu thập tài liệu, tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, kết nối hạ tầng kỹ thuật, đánh giá môi trường chiến lược và những yêu cầu nghiên cứu khác; nêu danh mục các hạng mục công trình cần đầu tư xây dựng trong khu vực quy hoạch chi tiết. Nêu danh mục, số lượng hồ sơ, sản phẩm của đồ án; tiến độ và tổ chức thực hiện.

- Trường hợp quy hoạch để cải tạo, chỉnh trang đô thị, nhiệm vụ quy hoạch phải xác định yêu cầu nghiên cứu để bảo đảm đô thị hoặc khu vực lập quy hoạch phát triển cân bằng, ổn định, giữ gìn được không gian kiến trúc và nét đặc trưng của đô thị, nâng cao điều kiện sống của người dân.

- Trường hợp quy hoạch đô thị mới, khu đô thị mới, nhiệm vụ quy hoạch phải xác định yêu cầu nghiên cứu để bảo đảm sự đồng bộ và hoàn thiện về hệ thống công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trong đô thị và kết nối hạ tầng kỹ thuật bên ngoài đô thị, có không gian kiến trúc và môi trường sống hiện đại.

(3) Các tài liệu gắn theo thuyết minh nhiệm vụ, gồm: Bản vẽ Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đô thị; Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản tổng hợp ý kiến có giải trình, tiếp thu ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch đô thị.

(4) Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch.

(5) Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị với nội dung bao gồm: Phạm vi ranh giới, diện tích khu vực lập quy hoạch chi tiết; các chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật; các yêu cầu và nguyên tắc về không gian, kiến trúc, cảnh quan, kết nối hạ tầng kỹ thuật và những yêu cầu nghiên cứu khác; danh mục các hạng mục công trình cần đầu tư xây dựng trong khu vực quy hoạch; danh mục hồ sơ đồ án.

* Số lượng hồ sơ: 03 bộ.

* Thời hạn giải quyết:

Không quá 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

+ Thời gian Phòng chuyên môn cấp huyện thẩm định hồ sơ: Không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Thời gian phê duyệt của UBND cấp huyện: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định nhiệm vụ quy hoạch của Phòng chuyên môn cấp huyện.



* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thị xã, thành phố.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện; Phòng Quản lý đô thị thị xã, thành phố.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, Phòng Quản lý đô thị thị xã, thành phố.

+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan quản lý nhà nước, UBND phường, thị trấn và các phòng ban liên quan đến nội dung quy hoạch chi tiết.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện phê duyệt: Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết và BCTĐ.

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện phê duyệt: Công văn trả lời và bộ hồ sơ đã nhận.

* Lệ phí: Chi phí thẩm định được xác định bằng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (Thông tư 01/2013/TT-BXD).

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;

+ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

+ Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;

+ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

+ Thông tư 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.



4. Thủ tục Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý

* Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng nộp hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tại Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND thành phố, thị xã, huyện (sau đây gọi là UBND cấp huyện). Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).

Phòng Quản lý Đô thị thành phố, thị xã, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện (sau đây gọi là Phòng chuyên môn cấp huyện) có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng khi có yêu cầu của khách hàng.

+ Bước 2: Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để khách hàng hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.

Khi hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện có giấy biên nhận, trong đó hẹn ngày trả kết quả. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho khách hàng và 01 bản lưu tại Trung tâm giao dịch 1 cửa.

+ Bước 3: Phòng chuyên môn cấp huyện căn cứ các quy định hiện hành để tham mưu việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng.

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để trình UBND cấp huyện phê duyệt (do có các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế): Phòng chuyên môn cấp huyện thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để trình UBND cấp huyện phê duyệt: Phòng chuyên môn cấp huyện tổng hợp hồ sơ, ra văn bản báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định trình UBND cấp huyện phê duyệt.

+ Bước 4: UBND cấp huyện ra quyết định phê duyệt.

+ Bước 5: Chủ đầu tư đến Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện nộp lệ phí và nhận quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch) theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận hồ sơ.



* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

* Thành phần hồ sơ:

Tờ trình đề nghị thẩm định; thuyết minh nội dung nhiệm vụ kèm theo các bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.



* Số lượng hồ sơ: 03 (bộ).

* Thời hạn giải quyết:

Không quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

+ Thời gian Phòng chuyên môn cấp huyện thẩm định hồ sơ: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Thời gian phê duyệt của UBND cấp huyện: Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định nhiệm vụ quy hoạch của Phòng chuyên môn cấp huyện.



* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thị xã, thành phố.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện; Phòng Quản lý đô thị thị xã, thành phố.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, Phòng Quản lý đô thị thị xã, thành phố.

+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan quản lý nhà nước, UBND xã, phường, thị trấn và các phòng ban liên quan đến nội dung quy hoạch chi tiết xây dựng.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện phê duyệt: Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng và BCTĐ.

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện phê duyệt: Công văn trả lời và bộ hồ sơ đã nhận.

* Lệ phí: Chi phí thẩm định được xác định bằng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (Thông tư 01/2013/TT-BXD).

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.

+ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.

+ Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;

+ Thông tư 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

5. Thủ tục Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý

* Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng nộp hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tại Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND thành phố, thị xã, huyện (sau đây gọi là UBND cấp huyện). Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).

Phòng Quản lý Đô thị thành phố, thị xã, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện (sau đây gọi là Phòng chuyên môn cấp huyện) có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng khi có yêu cầu của khách hàng.

+ Bước 2: Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để khách hàng hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.

Khi hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện có giấy biên nhận, trong đó hẹn ngày trả kết quả. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho khách hàng và 01 bản lưu tại Trung tâm giao dịch 1 cửa.

+ Bước 3: Phòng chuyên môn cấp huyện căn cứ các quy định hiện hành để tham mưu việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng.

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để trình UBND cấp huyện phê duyệt (do có các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế): Phòng chuyên môn cấp huyện thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để trình UBND cấp huyện phê duyệt: Phòng chuyên môn cấp huyện tổng hợp hồ sơ, ra văn bản báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định trình UBND huyện, thành phố, thị xã phê duyệt.

+ Bước 4: UBND cấp huyện ra quyết định phê duyệt.

+ Bước 5: Chủ đầu tư đến Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện nộp lệ phí và nhận quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch) theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận hồ sơ.



Каталог: 3cms -> upload -> qbportal -> File -> VBPQ -> 2016 -> T06
2016 -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh quảng bình độc lập Tự do Hạnh phúc
2016 -> Ủy ban nhân dân tỉnh quảng bình cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
2016 -> Uû ban nhn dn céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam
2016 -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh quảng bình độc lập Tự do Hạnh phúc
2016 -> QuyếT ĐỊnh ban hành Kế hoạch hành động “Giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng, suy thoái rừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng các bon rừng (redd+)”
2016 -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh quảng bình độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1276/QĐ
2016 -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh quảng bình độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1276/QĐ
2016 -> UỶ ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh quảng bình độc lập Tự do Hạnh phúc
T06 -> Về việc tặng thưởng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh năm 2015 chủ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh quảng bìNH
T06 -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh quảng bình độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1827/QĐ

tải về 379.88 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương