Bảng số 6. Giá đất nông nghiệp trong đô thị, trong khu dân cư nông thôn và đất vườn ao liền kề đất ở nhưng không được công nhận là đất ở:
a) Tại địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm là 70.000 đồng/m2;
b) Tại các thị trấn thuộc huyện là 55.000 đồng/m2. Riêng địa bàn thị trấn Tân Sơn chỉ áp dụng đối với khu vực đất hai bên Quốc lộ 27 đến giáp sông Ông và kênh Tây, các khu vực còn lại áp dụng theo quy định tại các bảng 1, 2, 3 và 4.
Phụ lục kèm theo bảng 1, 2, 3, 4 và 5
1. Vị trí đất trồng cây hằng năm, lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản:
- Vị trí 1: các thửa đất nông nghiệp tiếp giáp đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi đến 200 mét chủ động tưới tiêu và có điều kiện sản xuất quanh năm;
- Vị trí 2: các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 1 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 1 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 200 mét đến 400 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 1;
- Vị trí 3: các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 2 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 2 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 400 mét đến 600 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 2;
- Vị trí 4: vị trí còn lại không thuộc vị trí 1, 2 và 3.
2. Trong trường hợp đặc biệt, đối với các vùng đất có giá trị sản xuất cao nhưng không đảm bảo các yếu tố khoảng cách để xác định vị trí 1, 2, 3 thì Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định từng trường hợp cụ thể.
3. Đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn và đất vườn, ao trong cùng thửa đất ở nhưng không được xác định là đất ở được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng khu vực.
4. Đối với các thửa đất nuôi trồng thủy sản đã hình thành bờ thửa hoặc các thửa đất nuôi trồng thủy sản ven biển thì áp dụng theo giá đất nuôi trồng thủy sản tại xã đồng bằng.
5. Giá mặt nước tự nhiên tính bằng giá thấp nhất của đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng vùng.
6. Vị trí đất làm muối
- Vị trí 1: đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển trong phạm vi đến 200 mét;
- Vị trí 2: đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển và nằm hai bên đường giao thông khác rộng từ 4 mét trở lên trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét;
- Vị trí 3: các khu vực đất còn lại.
Phần II
BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
Bảng số 7. Giá đất ở (thổ cư) tại nông thôn
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I. HUYỆN NINH HẢI
|
|
|
|
|
|
|
1. Xã Tri Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Tri Thủy 1, Tri Thủy 2, Khánh Hội
|
150
|
100
|
80
|
60
|
44
|
40
|
- Thôn Tân An
|
135
|
75
|
53
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Khánh Tường
|
64
|
58
|
53
|
48
|
44
|
40
|
2. Xã Tân Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Gò Đền
|
120
|
85
|
70
|
50
|
44
|
40
|
- Thôn Gò Thao
|
70
|
60
|
53
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Thủy Lợi
|
120
|
85
|
70
|
50
|
44
|
40
|
- Thôn Hòn Thiên
|
70
|
60
|
53
|
48
|
44
|
40
|
3. Xã Nhơn Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Khánh Nhơn, Khánh Phước, Khánh Tân
|
72
|
60
|
53
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Mỹ Tường 1, Mỹ Tường 2
|
84
|
72
|
60
|
48
|
44
|
40
|
4. Xã Thanh Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Mỹ Phong
|
85
|
70
|
60
|
55
|
50
|
45
|
- Thôn Mỹ Tân 1, Mỹ Tân 2
|
100
|
85
|
70
|
55
|
50
|
45
|
- Thôn Mỹ Hiệp
|
75
|
65
|
60
|
55
|
50
|
45
|
5. Xã Xuân Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn An Xuân, An Nhơn, An Hoà
|
120
|
72
|
60
|
48
|
44
|
40
|
- Thành Sơn, Phước Nhơn 1, Phước Nhơn 2, Phước Nhơn 3
|
84
|
60
|
53
|
48
|
44
|
40
|
6. Xã Hộ Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Hộ Diêm
|
170
|
130
|
110
|
80
|
60
|
50
|
- Thôn Lương Cách, Đá Bắn
|
140
|
120
|
100
|
80
|
60
|
50
|
7. Xã Phương Hải
|
90
|
80
|
75
|
65
|
60
|
55
|
8. Xã Vĩnh Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Vĩnh Hy
|
150
|
125
|
110
|
100
|
95
|
80
|
- Thôn Thái An
|
125
|
105
|
95
|
85
|
80
|
70
|
- Thôn Mỹ Hoà
|
105
|
90
|
80
|
72
|
66
|
60
|
- Thôn Cầu Gãy, Đá Hang
|
40
|
32
|
24
|
22
|
20
|
18
|
II. HUYỆN THUẬN BẮC
|
|
|
|
|
|
|
1. Xã Bắc Phong
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Gò Sạn, Ba Tháp
|
150
|
85
|
70
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Mỹ Nhơn
|
85
|
70
|
53
|
48
|
44
|
40
|
2. Xã Bắc Sơn
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me
|
55
|
47
|
43
|
39
|
35
|
32
|
- Thôn Xóm Bằng 1 và Xóm Bằng 2
|
29
|
26
|
24
|
22
|
20
|
18
|
3. Xã Lợi Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Kiền Kiền 1, Kiền Kiền 2, Suối Đá, Ấn Đạt
|
120
|
85
|
70
|
48
|
44
|
40
|
- Các thôn còn lại
|
70
|
50
|
43
|
39
|
35
|
32
|
4. Xã Công Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Hiệp Kiết
|
120
|
85
|
70
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Hiệp Thành
|
85
|
70
|
55
|
48
|
44
|
40
|
- Các thôn còn lại
|
70
|
50
|
43
|
39
|
35
|
32
|
5. Xã Phước Kháng
|
29
|
26
|
24
|
22
|
20
|
18
|
6. Xã Phước Chiến
|
30
|
26
|
24
|
22
|
20
|
18
|
III. HUYỆN NINH PHƯỚC
|
|
|
|
|
|
|
1. Xã Phước Sơn
|
200
|
180
|
150
|
120
|
90
|
60
|
2. Xã Phước Thuận
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Thuận Hoà, Phước Khánh, Phước Lợi, Phú Nhuận, Hiệp Hoà
|
220
|
180
|
150
|
90
|
70
|
50
|
- Thôn Thuận Lợi, Vạn Phước
|
200
|
150
|
120
|
100
|
70
|
50
|
3. Xã Phước Hậu
|
350
|
200
|
100
|
70
|
50
|
40
|
4. Xã Phước Thái
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao
|
150
|
80
|
60
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Đá Trắng
|
60
|
50
|
43
|
39
|
35
|
32
|
- Thôn Tà Dương
|
40
|
30
|
24
|
22
|
20
|
18
|
5. Xã Phước Hữu
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Tân Đức, Thành Đức, La Chữ
|
90
|
60
|
53
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Hữu Đức
|
108
|
72
|
63
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Mông Đức, Nhuận Đức
|
200
|
72
|
62
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Hậu Sanh
|
64
|
58
|
53
|
48
|
44
|
40
|
6. Xã An Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Long Bình
|
400
|
240
|
150
|
130
|
120
|
96
|
- Thôn An Thạnh
|
240
|
200
|
135
|
100
|
80
|
50
|
- Thôn Tuấn Tú, Nam Cương, Hoà Thạnh
|
120
|
108
|
64
|
58
|
53
|
48
|
7. Xã Phước Hải
|
80
|
70
|
65
|
55
|
45
|
40
|
8. Xã Phước Vinh
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Phước An 1, Phước An 2
|
120
|
100
|
70
|
60
|
45
|
40
|
- Thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1, Liên Sơn 2
|
50
|
40
|
30
|
26
|
24
|
20
|
IV. HUYỆN THUẬN NAM
|
|
|
|
|
|
|
1. Xã Phước Nam
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Văn Lâm 1, 2, 3 và 4, thôn Nho Lâm
|
120
|
90
|
70
|
50
|
44
|
40
|
- Thôn Phước Lập, Tam Lang
|
52
|
47
|
43
|
39
|
35
|
32
|
2. Xã Phước Ninh
|
52
|
47
|
43
|
39
|
35
|
32
|
3. Xã Phước Dinh
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Sơn Hải 1 và Sơn Hải 2
|
350
|
280
|
210
|
140
|
112
|
50
|
- Thôn Từ Thiện, Vĩnh Trường, Bầu Ngứ
|
150
|
120
|
90
|
60
|
45
|
40
|
4. Xã Cà Ná
|
350
|
280
|
210
|
150
|
100
|
50
|
5. Xã Phước Diêm
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Lạc Tân 1, Lạc Tân 2, Lạc Tân 3
|
280
|
220
|
160
|
130
|
80
|
40
|
- Thôn Thương Diêm 1, Thương Diên 2
|
180
|
80
|
60
|
48
|
44
|
40
|
6. Xã Phước Minh
|
144
|
120
|
96
|
72
|
53
|
48
|
7. Xã Phước Hà
|
40
|
32
|
28
|
22
|
20
|
18
|
8. Xã Nhị Hà
|
50
|
40
|
35
|
25
|
20
|
18
|
V. HUYỆN NINH SƠN
|
|
|
|
|
|
|
1. Xã Nhơn Sơn
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Đắc Nhơn, Nha Hố
|
155
|
120
|
95
|
75
|
60
|
48
|
- Thôn Lương Cang
|
90
|
80
|
65
|
50
|
44
|
40
|
- Các thôn còn lại
|
80
|
70
|
60
|
50
|
44
|
40
|
2. Xã Mỹ Sơn
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Phú Thạnh
|
120
|
100
|
80
|
60
|
50
|
32
|
- Thôn Tân Mỹ
|
80
|
60
|
43
|
39
|
35
|
32
|
- Thôn Mỹ Hiệp
|
80
|
60
|
50
|
40
|
35
|
32
|
- Thôn Phú Thủy
|
120
|
80
|
60
|
40
|
35
|
32
|
- Thôn Phú Thuận
|
80
|
60
|
50
|
40
|
35
|
32
|
- Thôn Nha Húi
|
80
|
50
|
43
|
39
|
35
|
32
|
3. Xã Quảng Sơn (không kể khu vực đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn)
|
Bảng số 10
|
144
|
108
|
90
|
72
|
57
|
4. Xã Lương Sơn
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Trà Giang 1
|
90
|
70
|
60
|
50
|
40
|
35
|
- Thôn Trà Giang 2, 3 và 4
|
120
|
90
|
70
|
50
|
40
|
35
|
- Thôn Tân Lập 1
|
70
|
60
|
50
|
40
|
35
|
30
|
- Thôn Tân Lập 2
|
80
|
60
|
50
|
45
|
40
|
35
|
5. Xã Lâm Sơn
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Lâm Bình, Lâm Phú, Lâm Hoà, Lâm Quý
|
100
|
80
|
70
|
60
|
55
|
52
|
- Thôn Tân Bình, Tập Lá
|
52
|
47
|
43
|
39
|
35
|
32
|
- Thôn Gòn, Tầm Ngân
|
52
|
47
|
43
|
39
|
35
|
32
|
6. Xã Hoà Sơn
|
120
|
60
|
45
|
33
|
30
|
27
|
7. Xã Ma Nới
|
32
|
28
|
26
|
22
|
20
|
18
|
VI. HUYỆN BÁC ÁI
|
|
|
|
|
|
|
Các xã trong huyện
|
29
|
26
|
24
|
22
|
20
|
18
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |