b/Điều không có thật ở quá khứ
S + V + as if /as though + V past perfect subjunctive /(had + V-ed/ (pp)).
Eg: + Tom looked very tired as if he worked very hard.
+ The child ate as though he had been hungry for a long time.
+ He looked as if he hadn’t taken a bath for month.
Note: Past Subjunctive (quá khứ giả định) có hình thức giống thì Simple past nhưng với động từ TO BE thì phải đổi thành WERE cho tất cả các ngôi.
- Past Perfect Subjunctive (quá khứ hoàn thành giả định) có hình thức giống thì Past perfect.
- Động từ đứng trước as if/as though có thể ở thì hiện tại hoặc quá khứ mà không có sự thay đổi thì trong mệnh đề giả định
Eg: He talks/talked as if he knew everything.
Eg: He looks /looked as though he hadn’t a decent meal for a month.
- Trong mệnh đề so sánh (mệnh đề chỉ cách thức và mệnh đề chính có cùng chủ ngữ), chúng ta có thể dùng as if /as though theo sau bởi một phân từ (present /past participle) hoặc động từ nguyên mẫu có to (to –infinitive).
2. It’s time, It’s high time
It’s time/it’s high time có thể được theo sau bởi:
a. Động từ nguyên mẫu có to (to-infinitive)
-
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |