Chủ nghĩa Mác-Lênin là học thuyết khoa học được hình thành trên nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn



tải về 87.28 Kb.
trang1/19
Chuyển đổi dữ liệu27.02.2022
Kích87.28 Kb.
#50814
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   19
Ô luyện TRIẾT HỌC MAC LENIN


Nhận định nào đúng: Bộ phận lý luận giữ vai trò là thế giới quan và phương pháp luận chung nhất của chủ nghĩa Mác- Lênin là: - ĐA: Triết học Mác-Lênin
(Triết học Mác - Lênin là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới, về bản thân con người và vị trí của con người trong thế giới đó. Do vây, triết học Mác-Lênin giữ vai trò là thế giới quan và phương pháp luận chung nhất)

Chọn câu trả lời đúng: Chủ nghĩa Mác-Lênin là học thuyết khoa học: - ĐA: Không ngừng phát triển trên cơ sở tổng kết những thành tựu mới của sự phát triển các khoa học và thực tiễn xã hội
(Chủ nghĩa Mác-Lênin là học thuyết khoa học được hình thành trên nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn)

Kinh tế chính trị học Mác - Lênin nghiên cứu: - ĐA: những quy luật kinh tế của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và sự ra đời của phương thức sản xuất mới - phương thức sản xuất cộng sản chủ nghĩa
(Kinh tế chính trị học nghiên cứu những cơ sở kinh tế chung của đời sống xã hội, nghiên cứu các quan hệ kinh tế trong những giai đoạn nhất định của xã hội loài người. Và kinh tế chính trị học mác - Lênin nghiên cứu những vấn đề đó của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa, và của sự ra đời tất yếu của phương thức sản xuất mới - phương thức sản xuất cộng sản chủ nghĩa)

Trong các tác phẩm sau đây, tác phẩm nào thể hiện tập trung đầy đủ nhất các nội dung lý luận kinh tế chính trị học của chủ nghĩa Mác? Tác phẩm đó của ai? - ĐA: Bộ "Tư bản" / C.Mác
(Tác phẩm thể hiện tập trung đầy đủ nhất các nội dung lý luận kinh tế chính trị học của chủ nghĩa Mác là Bộ "Tư bản" và C.Mác là người đã viết nên bộ tác phẩm đó)

Trong các tác phẩm kinh điển sau đây, tác phẩm nào được thể hiện tập trung việc Lê nin đã kế thừa và phát triển quan niệm của chủ nghĩa Mác về vật chất, về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, tồn tại xã hội và ý thức xã hội? - ĐA: "Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán"
(Đây là tác phẩm ra đời vào thời kỳ khủng hoảng về thế giới quan của các nhà khoa học, là thời kỳ tấn công mạnh mẽ của chủ nghĩa duy tâm vào chủ nghĩa duy vật, vào chủ nghĩa Mác. Để giải quyết những nhiệm vụ lịch sử đó Lênin đã viết "Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán")

Chọn câu trả lời đúng: Cơ sở lý luận khoa học của Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam là: - ĐA: Chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
(Đảng cộng sản Việt nam lấy chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm cơ sở lý luận khoa học.)

Nhận định nào sau đây diễn đạt chưa chuẩn xác về chủ nghĩa Mác - ĐA: Chủ nghĩa Mác là thế giới quan và phương pháp luận chung của mọi nhận thức và thực tiễn
(Chủ nghĩa Mác là thế giới quan và phương pháp luận chung NHẤT của nhận thức khoa học và thực tiễn cách mạng, là học thuyết khoa học về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản và nhân dân lao động khỏi mọi ách áp bức, bóc lột)

Chọn câu trả lời đúng: Phát kiến vĩ đại nhất của C.Mác trên lĩnh vực nghiên cứu triết học và kinh tế chính trị là: - ĐA: Sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư
(Vì Đây là hai phát kiến không chỉ giúp giải thích một cách khoa học đời sống xã hội mà còn góp phần cải tạo xã hội (điều mà các nhà tư tưởng trước kia chưa thể làm được)

Trong các tác phẩm kinh điển sau đây, tác phẩm nào được đánh giá là văn kiện đầu tiên có tính cương lĩnh của chủ nghĩa Mác, thể hiện sự chín muồi về mặt thế giới quan mới của C.Mác và Ph.Ăngghen: - ĐA: Tuyên ngôn của Đảng cộng sản (1848)
(Trong tác phẩm này chủ nghĩa Mác đã được trình bày như một chỉnh thể các quan điểm nền tảng với ba bộ phận lý luận cấu thành.)

Tiền đề lý luận của chủ nghĩa Mác là: - ĐA: Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh và Chủ nghĩa xã hội không tưởng Anh và Pháp.
(Chủ nghĩa Mác kế thừa những giá trị tinh thần của nhân loại, nhưng trực tiếp là từ triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh và Chủ nghĩa xã hội không tưởng Anh và Pháp.)

Chủ nghĩa xã hội khoa học nghiên cứu: - ĐA: những quy luật khách quan của quá trình cách mạng xã hội chủ nghĩa
(Chủ nghĩa xã hội khoa học có chức năng chỉ rõ con đường hiện thực dựa vào khoa học để thủ tiêu tình trạng người bóc lột người và đưa ra một tổ chức xã hội mới không có áp bức, bóc lột)

Nhận định nào là không đúng về chủ nghĩa Mác - Lênin?

Chủ nghĩa Mác- Lênin: - ĐA: Không phải là một khoa học thống nhất được cấu thành từ ba bộ phận lý luận cơ bản là triết học Mác-Lênin, kinh tế chính trị học Mác-Lê nin và chủ nghĩa xã hội khoa học mà trái lại, đó là ba khoa học tồn tại độc lập với nhau, không thể gắn kết trong một hệ thống chung.
(Chủ nghĩa Mác- Lênin là một khoa học được cấu thành từ ba bộ phận lý luận cơ bản là triết học Mác-Lênin, kinh tế chính trị học Mác-Lê nin và chủ nghĩa xã hội khoa học; trong đó, mỗi bộ phận lý luận có chức năng tương đối độc lập của nó trong một hệ thống lý luận thống nhất.)

Mác và Ăngghen đã kế thừa ở Hêghen và Phoi ơ bắc: - ĐA: chủ nghĩa duy vật vô thần và phép biện chứng
(Học thuyết của Hê ghen có hạt nhân hợp lý là phép biện chứng, còn giá trị trong học thuyết của Phoi ơ bắc là chủ nghĩa duy vật vô thần.)

Chủ nghĩa Mác - Lênin là học thuyết do: - ĐA: Mác và Ăngghen sáng lập, Lênin phát triển thêm
(Căn cứ vào vào quá trình hình thành và phất triển của nó)

Chủ nghĩa Mác - Lênin bao gồm mấy bộ phận cấu thành? là những bộ phận nào? - ĐA: Ba bộ phận: Triết học Mác-Lênin, Kinh tế chính trị học Mác-Lênin và Chủ nghĩa xã hội khoa học
(Căn cứ vào cấu trúc của chủ nghĩa Mác - Lênin)

Chọn câu trả lời đúng phản ánh nội dung cơ bản nhất của chủ nghĩa Mác-Lênin. Chủ nghĩa Mác- Lênin là: - ĐA: Học thuyết khoa học về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản và nhân dân lao động khỏi mọi ách áp bức, bóc lột.
(Căn cứ vào quan niệm về chủ nghĩa Mác - Lênin, vào quá trình hình thành và phất triển của nó.)

Triết học Mác - Lênin nghiên cứu: - ĐA: những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
(Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới và do vậy nó những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy)

Trong chủ nghĩa Mác-Lênin, bộ phận lý luận có chức năng làm sáng tỏ bản chất và những quy luật chung nhất của mọi sự vận động, phát triển của thế giới là bộ phận lý luận: - ĐA: Triết học Mác-Lênin
(Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới và do vậy có chức năng làm sáng tỏ bản chất và những quy luật chung nhất của mọi sự vận động, phát triển của thế giới)

Về mặt lý luận, Chủ nghĩa Mác - Lênin gồm có - ĐA: Ba bộ phận cấu thành là Triết học Mác - Lênin, Kinh tế chính trị học Mác - Lênin và Chủ nghĩa xã hội khoa học
(Vì Chủ nghĩa Mác - Lênin là hệ thống lý luận được tạo nên từ 3 bộ phận cấu thành là Triết học Mác - Lênin, Kinh tế chính trị học Mác - Lênin và Chủ nghĩa xã hội khoa học)

Chủ nghĩa Mác - Lênin là học thuyết do: - ĐA: Mác và Ăngghen sáng lập, Lênin phát triển thêm
(Căn cứ vào vào quá trình hình thành và phất triển của nó)

Triết học Mác - Lênin nghiên cứu: - ĐA: những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
(Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới và do vậy nó những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.)

Kinh tế chính trị học Mác - Lênin nghiên cứu: - ĐA: những quy luật kinh tế của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và sự ra đời của phương thức sản xuất mới - phương thức sản xuất cộng sản chủ nghĩa.
(Kinh tế chính trị học nghiên cứu những cơ sở kinh tế chung của đời sống xã hội, nghiên cứu các quan hệ kinh tế trong những giai đoạn nhất định của xã hội loài người. Và kinh tế chính trị học mác - Lênin nghiên cứu những vấn đề đó của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa, và của sự ra đời tất yếu của phương thức sản xuất mới - phương thức sản xuất cộng sản chủ nghĩa)

Chủ nghĩa Mác - Lênin bao gồm mấy bộ phận cấu thành? là những bộ phận nào? - ĐA: Ba bộ phận: Triết học Mác-Lênin, Kinh tế chính trị học Mác-Lênin và Chủ nghĩa xã hội khoa học.

Nhận định nào là không đúng về chủ nghĩa Mác - Lênin? Chủ nghĩa Mác- Lênin: - ĐA: Không phải là một khoa học thống nhất được cấu thành từ ba bộ phận lý luận cơ bản là triết học Mác-Lênin, kinh tế chính trị học Mác-Lê nin và chủ nghĩa xã hội khoa học mà trái lại, đó là ba khoa học tồn tại độc lập với nhau, không thể gắn kết trong một hệ thống chung.
(Chủ nghĩa Mác- Lênin là một khoa học được cấu thành từ ba bộ phận lý luận cơ bản là triết học Mác-Lênin, kinh tế chính trị học Mác-Lê nin và chủ nghĩa xã hội khoa học; trong đó, mỗi bộ phận lý luận có chức năng tương đối độc lập của nó trong một hệ thống lý luận thống nhất.)

Nhận định nào sau đây là đúng nhất về nội dung và cấu trúc logic : Chủ nghĩa Mác- Lênin được cấu thành từ ba bộ phận lý luận cơ bản là: - ĐA: Triết học Mác- Lênin, kinh tế chính trị học Mác- Lênin, chủ nghĩa xã hội khoa học.
(Chủ nghĩa Mác- Lênin là học thuyết khoa học về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản và nhân dân lao động khỏi mọi ách áp bức, bóc lột. Và cấu trúc logic giúp chuyển tải nội dung đó chính là triết học Mác- Lênin, kinh tế chính trị học Mác- Lênin, chủ nghĩa xã hội khoa học.)

Chọn phương án đúng về số hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử triết học? - ĐA: 2
> Căn cứ vào lịch sử hình thành và phát triển của chủ nghĩa duy tâm.

Vận động - ĐA: là phạm trù chỉ mọi sự biến đổi nói chung, từ sự thay đổi vị trí đơn giản đến tư duy
> Vận động được hiểu theo nghĩa chung nhất, tức là theo quan điểm triết học bao quát mọi hình thức vận động của thế giới vật chất.

Chủ nghĩa duy tâm là khuynh hướng triết học: - ĐA: cho rằng ý thức có trước vật chất và quyết định vật chất.
> Chủ nghĩa duy tâm, xét về bản chất là sự đề cao, tuyệt đối hóa vai trò của ý thức trong mối quan hệ với vật chất.

Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin ý thức là - ĐA: Sự phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc con người
> Ý thức là hình ảnh tinh thần của thế giới vật chất. Sự phản ánh đó chỉ có ở con người

Lao động và ngôn ngữ là 2 yếu tố - ĐA: quyết định trực tiếp đến sự hình thành và phát triển của ý thức
> Nhờ lao động mà con người, xã hội loài người mới hình thành, tồn tại và phát triển. Và cũng nhờ lao động mà con người "buộc" thế giới vật chất bộc lộ những tính chất của chúng để não người có thể thực hiện khả năng phản ánh. Và nhờ ngôn ngữ mà những hiểu biết (ý thức) của con người mới được bộc lộ và truyền tải từ người này sang người khác

Lao động giúp con người - ĐA: cải tạo thế giới và hoàn thiện chính mình
> Lao động giúp con người hình thành, biến đổi và ngày càng phát triển. Lao động cũng làm cho thế giới biến đổi một cách khách quan và ngày càng phù hợp với nhu cầu của con người.

Chủ nghĩa duy vật là học thuyết triết học cho rằng: - ĐA: bản chất thế giới là vật chất.
> triết học lý giải bản chất của thế giới. Và chủ nghĩa duy vật là trường phái triết học cho rằng bản chất thế giới là vật chất.

Phương án nào sau đây là đúng nhất? - ĐA: Không có vật chất không vân động.
> Vận động là "thuộc tính cố hữu của vật chất" và là "phương thức tồn tại của vật chất"

Vật chất tồn tại khách quan có nghĩa là nó: - ĐA: tồn tại độc lập, không phụ thuộc vào ý thức con người.
> Sự tồn tại khách quan là sự tồn tại độc lập, không phụ thuộc vào ý thức con người.

Chủ nghĩa duy vật trước Mác đóng vai trò quyết định trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa duy tâm và tôn giáo, nhưng còn hạn chế ở tính: - ĐA: siêu hình, máy móc và không triệt để.
> Các nhà triết học duy vật trước Mác chịu ảnh hưởng sâu sắc phương pháp tư duy của các nhà khoa học tự nhiên. Và khi áp dụng phương pháp đó vào nghiên cứu triết học đã khiến triết học của họ có hạn chế nêu trên.

Vật chất là phạm trù triết học dùng để chỉ: - ĐA: thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.
> Có định nghĩa như vậy mới: Thể hiện được lập trường triết học (phân biệt quan niệm triết học với quan niệm của các nhà khoa học tự nhiên; khắc phục hạn chế của các quan điểm duy vật trước Mác). Thể hiện được lập trường triết học duy vật biện chứng (phân biệt với quan niệm duy tâm, duy vật siêu hình).

Nhận định nào là đúng nhất? - ĐA: Tình yêu là một trạng thái cụ thể của ý thức.
> Ý thức được biểu hiện ra bên ngoài bằng các trạng thái cụ thể khác nhau. Và tình yêu là một trong những trạng thái đó

Có bao nhiêu hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất theo quan điểm duy vật biện chứng? - ĐA: Có 5 hình thức vận động cơ bản của vật chất
> Có nhiều cách phân chia sự vận động của vật chất. Tuy nhiên, dựa vào cơ sở chung nhất là các trình độ phát triển của vật chat, dựa vào các thành tựu của khoa học mà Ăngghen đã chia vận động của vật chất thành 5 hình thức cơ bản.

Trong các yếu tố cơ bản của ý thức, yếu tố quan trọng nhất là: - ĐA: tri thức
> Tri thức là phương thức tồn tại của ý thức. Nhờ tri thức mà ý thức mới chứng tỏ được là hình thức phản ánh cao nhất của thế giới, mới chứng tỏ được bản tính năng động, sáng tạo của ý thức.

Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác - Lênin: - ĐA: Nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy trên lập trường duy vật biện chứng khoa học.
> Đối tượng nghiên cứu của triết học nói chung là những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy. Mỗi trường phái triết học nghiên cứu vấn đề đó trên các lập trường khác nhau. Triết học Mác - Lênin nghiên cứu vấn đề đó trên lập trường duy vật biện chứng khoa học.

Hãy chọn phương án đúng nhất để hoàn thành câu: Thuyết không thể biết cho rằng con người: - ĐA: không thể nhận thức được thế giới.
> Cho rằng con người không thể nhận thức được thế giới.

Câu nào sau đây thể hiện đúng nhất quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng? - ĐA: Ý thức tác động trở lại vật chất bằng việc định hướng, chỉ đạo các hoạt động của con người.
> Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng vật chất quyết định ý thức. Và với bản chất sáng tạo mà ý thức có có thể tác động trở lại làm thay đổi vật chất. Tuy nhiên, ý thức chỉ là hình ảnh tinh thần nên nó chỉ thể làm thay đổi vật chất thông qua hoạt động vật chất của con người, bằng cách định hướng, chỉ đạo các hoạt động đó

Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất nhờ đó phân biệt vật chất với ý thức đã được Lê nin xác định trong định nghĩa vật chất là thuộc tính: - ĐA: Tồn tại khách quan.
> Đây là thuộc tính chung nhất của mọi dạng vật chất. Thuộc tính này chỉ có ở vật chất mà không có ở ý thức. Và do vậy có thể căn cứ vào thuộc tính đó để phân biệt vật chất với ý thức.

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng đứng im: - ĐA: là sự vận động trong thăng bằng, trong sự ổn định tương đối.
> Đứng im là trạng đặc biệt của vận động.

Nguồn gốc nhận thức của chủ nghĩa duy tâm là: - ĐA: sự xem xét phiến diện, tuyệt đối hóa, thần thánh hóa một mặt, một đặc tính nào đó của quá trình nhận thức.
> Khi nhận thức được vai trò của ý thức thì chủ nghĩa duy tâm lại đề cao, thậm chí tuyệt đối hóa vai trò đó của ý thức mà không thấy được vai trò của vật chất.

Nhận định nào sau đây là sai? - ĐA: Vật thể không phải là vật chất.
> Vật thể chỉ là một trong những dạng tồn tại cụ thể của vạt chất

Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất, bao gồm: - ĐA: mọi sự thay đổi và mọi quá trình.
> Theo nghĩa này (triết học) khái niệm vận động phải phản ánh được thuộc tính chung nhất của mọi dạng vận động cụ thể.

Hệ thống triết học nào coi ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan? - ĐA: Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
> Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng ý thức là sự phản ánh thế giới khách quan bởi con người.

Triết học có chức năng cơ bản nào? - ĐA: Chức năng thế giới quan và phương pháp luận chung nhất
> Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới, về bản thân con người và vị trí của con người trong thế giới đó.

Hãy chỉ ra sai lầm của các nhà triết học thế kỉ XVII - XVIII trong quan niệm về vật chất. - ĐA: Đồng nhất vật chất với vật thể, với khối lượng của vật thể.
> Các nhà triết học thế kỉ XVII - XVIII với quan điểm triết học là khoa học của mọi khoa học, tức là mọi tri thức khoa học đều là tri thức triết học đã sử dụng quan điểm của các nhà khoa học tự nhiên về vật chất (về những dạng tồn tại cụ thể của vật chất) như là quan điểm triết học.

Thế giới vật chất là: - ĐA: vô hạn, vô tận, tồn tại vĩnh viễn không do ai sáng tạo ra.
> Chủ nghĩa duy vật cho rằng thế giới là có bản chất vật chất. Nói vật chất tồn tại vĩnh viễn, thì chủ nghĩa duy vật hiểu rằng vật chất không được sinh ra, không bị mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.

Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, giữa sự vật và tư tưởng về sự vật có điểm chung là vì: - ĐA: Tư tưởng là sự phản ánh sự vật, nội dung của tư tưởng do sự vật quy định.
> Tư tưởng (ý thức) chẳng qua chỉ là hình ảnh tinh thần của sự vật, tức là sự phản ánh sự vật có nội dung do sự vật quy định.

Chủ nghĩa duy tâm là học thuyết triết học cho rằng - ĐA: tinh thần có trước tự nhiên.
> Chủ nghĩa duy tâm là học thuyết triết học cho rằng ý thức (tinh thần) là cái có trước vật chất (tự nhiên).

Điểm chung trong quan điểm của các nhà triết học duy vật thời kì cổ đại về vật chất là: - ĐA: Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể. Đồng nhất vật chất với nguyên tử.
> Các nhà triết học duy vật thời kì cổ đại với sự quan sát và phỏng đoán của mình đã coi vật chất chính là các dạng tồn tại cụ thể như nước, lửa , nguyên tử...

Khẳng định nào là của Ph.Ăngghen về vấn đề cơ bản của triết học? - ĐA: "vấn đề cơ bản lớn của toàn bộ triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại là vấn đề về mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại"
> Ph.Ăngghen đã viết:"vấn đề cơ bản lớn của toàn bộ triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại, Là vấn đề về mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại".

Hai hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm là: - ĐA: chủ nghĩa duy tâm chủ quan và chủ nghĩa duy tâm khách quan.
> Căn cứ vào quan niệm về ý thức với tư cách là nguồn gốc thế giới của các nhà triết học duy tâm.

Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất. Điều đó thể hiện ở chỗ: - ĐA: Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ là những hình thức biểu hiện đa dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo quy luật khách quan. Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận.
> Sự khẳng định đó đồng nghĩa với sự khẳng định chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Và điều đó cũng không có nghĩa là vạn vật trong thế giới là đồng nhất. Chúng tồn tại dưới nhiều dạng cụ thể khác nhau, chúng là những hình thức biểu hiện đa dạng của vật chất. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới tồn tại với những mối liên hệ vật chất và tuân theo quy luật khách quan.

Tìm con số đúng về số hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử triết học? - ĐA: 3
> Căn cứ vào lịch sử hình thành và phát triển của chủ nghĩa duy vật.

Ngôn ngữ đóng vai trò là: - ĐA: "Cái vỏ vật chất" của ý thức.
> Ngôn ngữ thuộc lĩnh vực vật chất. Nó là công cụ, là phương tiện giúp con người biểu hiện sự tồn tại của ý thức ra bên ngoài.

Hai mệnh đề :Vận động là "thuộc tính cố hữu của vật chất" và "Vận động là phương thức tồn tại của vật chất" được hiểu là: - ĐA: Vật chất tồn tại bằng cách vận động, thông qua vận động để bộc lộ sự tồn tại cụ thể, đa dạng của mình. Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận động. Sự vận động của vật chất là tự thân vận động.
> Mệnh đề vận động là "thuộc tính cố hữu của vật chất" nhằm khẳng định sự vận động của vật chất có nguyên nhân ngay trong chính vật chất. Mệnh đề vận động là "phương thức tồn tại của vật chất" khẳng định sự tồn tại, biến đổi và phát triển của các dạng cụ thể của vật chất chỉ có thể bộc lộ ra nhờ vận động

Những nhà triết học nào cho rằng bản chất của thế giới là vật chất thì thuộc về phái: - ĐA: nhất nguyên duy vật.
> Nhà triết học cho rằng bản chất thế giới hoặc là vật chất, hoặc là ý thức được gọi là nhà triết học nhất nguyên; nhà triết học nhất nguyen nào coi bản chất thế giới là vật chất thì được gọi là nhất nguyên duy vật.

"Tinh thần chẳng qua là vật chất được di chuyển vào trong bộ óc của con người và được cải biến đi ở trong đó" nhận định này là của : - ĐA: Mác.
> Đó là câu nói của Mác nhằm khẳng định lập trường duy vật biện chứng về ý thức.

Khi khoa học tự nhiên phát hiện ra tia X, ra hiện tượng phóng xạ, ra điện tử là một thành phần cấu tạo nên nguyên tử, theo Lênin điều đó chứng tỏ gì? - ĐA: Giới hạn hiểu biết trước đây của chúng ta về vật chất mất đi.
> Thế giới vật chất là vô cùng, vô tận. Nhận thức là quá trình phản ánh thế giơi đó. Sư nhận thức luôn bị giới hạn bởi những điều kiện lịch sử - cụ thể. Trước mác, các nhà triết học và khoa học cụ thể, do tư duy bằng phương pháp siêu hình đã đồng nhất vật chất với nguyên tử - phần tử được coi là nhỏ nhất. Và khi điện tử được phát hiện ra họ cho rằng vật chất (nguyên tử) biến mất. TRái ngược với quan điểm này Lênin đã khẳng định không phải là vật chất mà chỉ là giới hạn hiểu biết về vật chất biến mất mà thôi.

Nguồn gốc của chủ nghĩa duy tâm? Hãy chọn câu trả lời đúng. - ĐA: Do hạn chế của nhận thức của con người về thế giới và sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay trong xã hội có giai cấp đối kháng.
> Chủ nghĩa duy tâm, xét về bản chất là sự đề cao, tuyệt đối hóa vai trò của ý thức. Va sự đề cao này do sự xem xét một cách phiến diện quá trình nhận thức và sự đề cao lao động trí óc so với lao động chân taytrong xã hội có giai cấp đối kháng

Điểm chung trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại về vật chất là: - ĐA: Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể.
> Họ tư duy bằng phương pháp siêu hình. Họ chưa phân biệt được triết học với các khoa học cụ thể.

Hạn chế trong quan điểm của các nhà triết học duy vật thời cận đại Tây Âu là ở chỗ coi vận động: - ĐA: của vật chất chỉ là vận động cơ giới.
> Các nhà triết học duy vật thời cận đại Tây Âu chịu ảnh hưởng của cơ học cổ điển. Họ nhìn nhận mọi vấn đề từ góc nhìn cơ học. Và điều đó cũng đã diễn ra trong cách nhìn về vận động.

Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, thì thế giới thống nhất ở: - ĐA: tính vật chất của nó.
> Mọi dạng tồn tại vật chất đều có điểm chung: sự tồn tại khách quan không phụ thuộc vào ý thức (hay còn gọi là tính vật chất).

Ba hình thức lịch sử cơ bản của chủ nghĩa duy vật là: - ĐA: chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy vật biện chứng.
> Kể từ khi xuất hiện đến nay sự phát triển của chủ nghĩa duy vật đã trải qua các thời kỳ, các giai đoạn khác nhau. Căn cứ vào quá trình đó và nội dung cụ thể mà của chủ nghĩa duy vật được chia thành ba hình thức cơ bản đã nêu.

Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin ý thức là: - ĐA: Sự phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc con người.
> Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, nghĩa là sự phản ánh thế giới khách quan bởi con người

Phủ định biện chứng có hai đặc điểm cơ bản là: - ĐA: tính khách quan và tính kế thừa.
> Phủ định biện chứng là tự thân phủ định Phủ định biện chứng không phải là sự phủ định sạch trơn cái cũ, mà trên cơ sở những hạt nhân hợp lý của cái cũ để phát triển thành cái mới, tạo tính liên tục cho sự phát triển.

Cái chung là: - ĐA: bộ phận của cái riêng, nó sâu sắc, bản chất hơn cái riêng.
> Theo định nghĩa về cái chung thì cái chung là những mặt, những thuộc tính, những yếu tố, những quan hệ... lặp lại phổ biến ở nhiều cái riêng nên nó sâu sắc, bản chất hơn cái riêng.

Các hình thức cơ bản của thực tiễn là: - ĐA: Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị - xã hội và hoạt động thực
> Những loại hình hoạt động vật chất (hoạt động thực tiễn) trong xã hội rất phong phú và đa dạng. Tùy thuộc vào tinh chất, vai trò, vị trí của các loại hình đó mà chúng được chia thành 3 loại hình cơ bản: Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị - xã hội và hoạt động thực nghiệm khoa học.

Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất? - ĐA: Nhận thức là một quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giới khách quan
> Nhận thức là quá trình phản ánh thế giới khách quan bởi con người.Chủ thể của hoạt động này: con người có ý thức. Đối tượng: thế giới vật chất. Cơ sở: hoạt động thực tiễn. Sản phẩm: Tri thức - hình ảnh tinh thần về thế giới vật chất.

Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất? - ĐA: Chân lý là tri thức có nội dung phù hợp với thực tế khách quan; sự phù hợp đó được kiểm tra và chứng minh bởi thực tiễn.
> Trong phạm vi lý luận nhận thức của chủ nghĩa Mác-Lênin, khái niệm chân lý được dùng để chỉ những tri thức có nội dung phù hợp với thực tế khách quan; sự phù hợp đó được kiểm tra và chứng minh bởi thực tiễn

Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất? - ĐA: Những thay đổi về lượng đạt đến một mức độ (giới hạn) nhất định sẽ làm thay đổi chất của sự vật (hiện tượng).
> Chất và lượng thống nhất biện chứng với nhau.Trong một giới họn nhất định (giới hạn độ) sự thay đổi về lượng chưa làm cho chất thay đổi căn bản. Khi lưượng thay đổi thay đổi đạt đến một mức độ (giới hạn) nhất định sẽ làm thay đổi chất của sự vật (hiện tượng).

Các mối liên hệ khác nhau có vai trò như thế nào đối với các sự vật, hiện tượng? - ĐA: Có vai trò khác nhau.
> Tồn tại khách quan là tồn tại bên ngoài ý thức con người, không phụ thuộc vào ý thức của con người.

Quan điểm toàn diện là ý nghĩa phương pháp luận được rút ra trực tiếp từ: - ĐA: nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
> Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến chỉ ra rằng các sự vật nằm trong những mối liên hệ khách quan, phổ biến và đa dạng. Cho nên muốn đạt hiệu quả trong hoạt động chúng ta cần quán triệt quan điểm toàn diện.

Xác định câu thể hiện thế giới quan duy vật biện chứng: - ĐA: Giữa các sự vật, hiện tượng có mối liên hệ và cơ sở của mối liên hệ này chính là tính thống nhất vật chất của thế giới.
> Chỉ có một thế giới duy nhất và thống nhât: Thếgiớí vật chất. Mỗi sự vật, hiện tượng trong thế giới là những dạng cụ thể, là những phần, bộ phận cụ thể và là những biểu hiện sự tồn tại cụ thể của thế giới đó. Các sự vật, hiện tượng đó cùng chịu sự chi phối của các quy luật khách quan phổ biến của thế giới.

Phạm trù nội dung dùng để chỉ: - ĐA: sự tổng hợp của tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật, hiện tượng.
> Theo định nghĩa phạm trù nội dung dùng để chỉ sự tổng hợp của tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật, hiện tượng.

Hêghen là người đầu tiên: - ĐA: trình bày một cách bao quát vả có ý thức những hình thái vận động chung của phép biện chứng
> Nghiên cứu tư tưởng biện chứng của các nhà triết học trong lịch sử chúng ta thấy rằng Hêghen là người đầu tiên trình bày một cách bao quát vả có ý thức những hình thái vận động chung của phép biện chứng.

"Quan điểm về đời sống, về thực tiễn, phải là quan điểm thứ nhất và cơ bản của lý luận về nhận thức". Tác giả của câu trích trên là: - ĐA: Lênin.
> Tác giả của câu trích trên là Lênin khi ông khẳng định vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.

Một kết quả: - ĐA: có thể do một hoặc nhiều nguyên nhân sinh ra.
> Nguyên nhân sinh ra kết quả là quá trình phức tạp, nó phụ thuộc vào nhiều điều kiện và hoàn cảnh khác nhau. Vì thế một kết quả có thể do một hoặc nhiều nguyên nhân sinh ra.

Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính: - ĐA: khác nhau về chất nhưng thống nhất với nhau.
> Nhận thức cảm tính và lý tính là hai giai đoạn cao, thấp của quá trình nhận thức khác nhau.Chúng có cùng cơ sở, động lực, mục đích và tiêu chuẩn kiểm tra: thực tiễn; có cùng đối tượng phản ánh... thống nhất với nhau.

Các hình thức lịch sử cơ bản của phép biện chứng là: - ĐA: Ba hình thức: phép biện chứng chất phác thời cổ đại, phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức và phép biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mác - Lênin.
> Căn cứ vào lịch sử phép biện chứng và đặc điểm của các hệ thống lý luận về biện chứng để chia phép biện chứng ra thành ba hình thức cơ bản nêu trên

Cái chung chỉ tồn tại: - ĐA: trong cái riêng và thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của nó.
> Theo định nghĩa về cái chung thì cái chung là những mặt, những thuộc tính, những yếu tố, những quan hệ... lặp lại phổ biến ở nhiều cái riêng

Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất? - ĐA: Cảm giác là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan: nguồn gốc, nội dung của nó là khách quan, còn hình thức biểu hiện của nó là chủ quan.
> Cảm giác là một hình thức của nhận thức cảm tính - một hình thức của quá trình phản ánh thế giới vật chất bởi con người. Nội dung của sự phản ánh này do đối tượng phản ánh quy định, còn hình thức biểu hiện bị chi phối bởi chủ thể phản ánh.

Thống nhất của các mặt đối lập là: - ĐA: các mặt đối lập nương tựa vào nhau, làm điều kiện, tiền đề tồn tại cho nhau, không có mặt này thì không có mặt kia và ngược lại.
> Khái niệm thống nhất của các mặt đối lập được dùng để chỉ nương tựa vào nhau, làm điều kiện, tiền đề tồn tại cho nhau, không có mặt này thì không có mặt kia và ngược lại của các mặt đối lập

Vai trò quyết định của thực tiễn đối với nhận thức thể hiện ở chỗ nó: - ĐA: là cơ sở, động lực của nhận thức, là mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý.
> Hoạt động nhận thức được hình thành trên cơ sở hoạt động thực tiễn, phát triển do những nhu cầu của hoạt động thực tiễn, để phục vụ cho thực tiễn và thông qua thực tiễn để xá minh tính đúng (chân lý)/sai của tri thức kết quả của quá trình nhận thức.

Con đường biện chứng của nhận thức chân lý, nhận thức hiện thực khách quan là: - ĐA: từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn.
> Nhận thức là quá trình biện chứng (do biện chứng khách quan quy định) đi từ hiện tượng đến bản chất, từ hình ảnh bên ngoài đến bản chất bên trong với mục đích phục vụ cho hoạt động thực tiễn.

Phép biện chứng thực sự mang tính khoa học là: - ĐA: phép biện chứng duy vật.
> Được xác lập trên tảng thế giới quan duy vật khoa học. Trong phép biện chứng này có sự thống nhất giữa thế giới quan duy vật biện chứng với phương pháp luận duy vật biện chứng. Nó không chỉ giải thích thế giới mà còn là công cụ để nhân thức và cải tạo thế giới.

Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất? - ĐA: Cái tất nhiên bao giờ cũng vạch đường đi cho mình xuyên qua vô số cái ngẫu nhiên.
> Cái tất nhiên và cái ngẫu nhiên thống nhất biện chứng với nhau; trong đó cái tất nhiên biểu hiện sự tồn tại của mình thông qua vô số cái ngẫu nhiên.

Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất? - ĐA: Nhận thức là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giới khách quan.
> Nhận thức là quá trình phản ánh thế giới khách quan bởi con người với tư cách là chủ thể hoạt động thực tiễn => đó là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo. Đó là quá trình phản ánh nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giới khách quan.

Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất? - ĐA: Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại trong sự thống nhất hữu cơ với nhau.
> Cả cái tất nhiên và cái ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan. Cái tất nhiên biểu hiện sự tồn tại của nó thông qua vô số cái ngẫu nhiên. Cái ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện của cái tất nhiên, đồng thời là cái bổ sung cho cái tất nhiên.

Trong một mâu thuẫn thì: - ĐA: sự thống nhất của các mặt đối lập là tương đối, còn sự đấu tranh của các mặt đối lập là tuyệt đối.
> Sự thống nhất được hiểu là sự liện hệ, rằng buộc, không tách rời nhau, quy định lẫn nhau của các mặt đối lập, mặt này lấy mặt kia làm tiền đề tồn tại. Do vây, sự thống nhất của các mặt đối lập tồn tại gắn liền với sự tồn tại của mâu thuân, khi mâu thuẫn đó không tồn tại, thể thống nhất này cũng không tồn tại nữa. Sự đấu tranh của các mặt đối lập là sự bài trừ, phủ định lẫn nhau của các mặt đối lập nên nó diễn ra ngay trong thể thống nhất của các mặt đối lập và cả sự chuyển hóa của chúng.

Phép biện chứng duy vật là: - ĐA: khoa học về sự liên hệ phổ biến, là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển của tự nhiên, xã hội loài người và tư duy và là học thuyết về sự phát triển dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện
> Phép biện chứng duy vật là hệ thống lý luận nghiên cứu, khái quát biện chứng của thế giới thành hệ thống các nguyên lý, quy luật khoa học; Phép biện chứng này hình thành và phát triển trên cơ sở thế giới quan duy vật biện chứng, trên cơ sở kế thừa những giá trị trong các hình thức phép biện chứng trước đó.

Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất? - ĐA: Thực tiễn luôn luôn vận động, biến đổi, phát triển, do đó nhận thức cũng phải vận động, biến đổi, phát triển theo cho phù hợp thực tiễn
> Thực tiễn là hoạt động mang tính lịch sử của con người. Thực tiễn là nguồn gốc, động lực, là mục đích của nhận thức và đồng thời là tiêu chuẩn kiểm tra chân lý.

Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất? - ĐA: Từ trực quan sinh động đến tưduy trừu tượng, từ tưduy trừu tượng đến thực tiễn đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức hiện thực khách quan.
> Đó là sự khẳng định của V.I.Lênin.Sự khẳng định này phù hợp với biện chứng của quá trình nhận thức theo quan điểm duy vật biện chứng.

Cơ sở của mối liên hệ qua lại giữa các sự vật hiện tượng là: - ĐA: tính thống nhất vật chất của thế giới.
> Thế giới là một chỉnh thể thống nhất và mỗi sự vật, hiện tượng chỉ là những bộ phận cấu thành thế giới đó. Chính tính thống nhất vật chất này đã "buộc" các sự vật, hiện tượng trong thế giới có liên hệ với nhau.

Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất? - ĐA: Tất nhiên là cái do nguyên nhân cơ bản, bên trong, còn ngẫu nhiên là cái do nguyên nhân không cơ bản, bên ngoài gây nên.
> Theo định nghĩa cái tất nhiên dùng để chỉ cái do những nguyên nhân cơ bản, bên trong của kết cấu vật chất quyết định, còn cái ngẫu nhiên dùng để chỉ cái do các nguyên nhân bên ngoài gây nên.

Tính cụ thể của chân lý có nghĩa là: - ĐA: mỗi tri thức đúng đắn chỉ trong những không gian, thời gian xác định.
> Chân lý (tri thức) phản ánh các sư vật, hiện tượng khách quan, có nội dung phù hợp với các sư vật, hiện tượng khách quan đó. Mà các sư vật, hiện tượng khách quan luôn tồn tại trong những khoảng thời gian, không gian xác định với những đặc trưng, tính chất xác định. Do vậy, chân lý luôn là cụ thể, mỗi tri thức về sự vật, hiện tượng chỉ đúng đắn trong những không gian, thời gian xác định.

Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất? - ĐA: Giữa hình thức và nội dung có sự gắn bó chặt chẽ, thống nhất biện chứng với nhau.
> Nội dung của một sự vật, một hiện tượng, một quá trình nhất định được biểu hiện ra bên ngoài bằng hình thức; và hình thức là sự biểu hiện nội dung.

Trong phép biện chứng, khái niệm mâu thuẫn dùng để chỉ: - ĐA: mối liên hệ thống nhất, đấu tranh và chuyển hóa giữa các mặt đối lập.
> Mâu thuẫn được hiểu là sự liên hệ (=thống nhất, đấu tranh và chuyển hóa) của các mặt đối lập

Biện chứng khách quan là biện chứng của - ĐA: bản thân sự vật, hiện tượng khách quan
> Biện chứng của thế giới vật chất được gọi là biện chứng khách quan

Các nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật là: - ĐA: Hai nguyên lý: nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển.
> Phép biện chứng duy vật được định nghĩa "là khoa học về sự liên hệ phổ biến". "là môn khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy". Nội dung căn bản của phép biện chứng duy vật được thể hiện tập trung và rõ nét ở hai nguyên lý nêu trên.

Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất? - ĐA: Nội dung và hình thức luôn gắn bó chặt chẽ với nhau.
> Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức là mối quan hệ biện chứng.

Trong mối quan hệ giữa các hình thức cơ bản của thực tiễn, thì: - ĐA: hoạt động sản xuất vật chất có vai trò quan trọng nhất.
> Hoạt động sản xuất vật chất là hoạt động đầu tiên nhất và tồn tại lâu dài cùng với con người và xã hội loài người. Đó là hoạt động đảm bảo cho con người và xã hội loài người tồn tại và phát triển. Là cơ sở hình thành các hoạt động khác.

Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất? - ĐA: Bản chất và hiện tượng đều mang tính khách quan. Bản chất là cái bên trong, còn hiện tượng bộc lộ ra bên ngoài.
> Bản chất là khái niệm được dùng để chỉ tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định ở bên trong sự vật, còn hiện tượng là sự biểu hiện ra bên ngoài của cái bản chất => cả bản chất và hiện tượng đều mang tính khách quan; bản chất là cái bên trong, còn hiện tượng bộc lộ ra bên ngoài.

Nhận định nào sau đây là chính xác? - ĐA: Liên hệ phổ biến là khái niệm nói lên rằng, mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới dù đa dạng phong phú nhưng đều nằm trong mối liên hệ với các sự vật hiện tượng khác, đều chịu sự tác động, quy định của các sự vật hiện tượng khác và có thể chuyển hóa thành các sự vật hiện tượng khác.
> Thế giới là một chỉnh thể thống nhất và mỗi sự vật, hiện tượng chỉ là những bộ phận cấu thành thế giới đó. Do vây, dù đa dạng phong phú nhưng các sự vật, hiện tượng đều nằm trong mối liên hệ với các sự vật hiện tượng khác, đều chịu sự tác động, quy định của các sự vật hiện tượng khác và có thể chuyển hóa thành các sự vật hiện tượng khác.

Các hình thức cơ bản của nhận thức lý tính là: - ĐA: khái niệm, phán đoán và suy lý
> Nhận thức là quá trình đi từ biết ít đến biết nhiều, từ biết chưa đầy đủ đến ngày càng đầy đủ hơn. Nhận thức trải qua 2 giai đoạn - hai trình độ nhận thức cảm tính và lý tính.Nhận thức láy tính đi từ các khái niệm - hình thức mở đầu cho giai đoạn tư duy trừu tượng đến phán đoan - sự liên kết các khái niệm rồi đến suy luận - tìm ra tri thức mới từ những tri thức có trước theo những nguyên tác nhất định để từ đó có sự hiểu biết đầy đủ hơn, sâu sắc hơn về sư vật.

Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập chỉ ra: - ĐA: nguồn gốc, động lực cơ bản của mọi quá trình vận động và phát triển
> Thông qua việc nghiên cứu nội dung quy luật này chúng ta có thể hiểu được sự vật, hiện tượng trong thế giới đã vận động và phát triển bằng cách nào.

Phép biện chứng duy vật là môn khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển của - ĐA: tự nhiên, xã hội loài người và tư duy.
> Triết học nghiên cứu thế giới dưới góc độ chung nhất, khái quát nhất Phép biệnchứng là một bộ phận lý luận về tính chất biện chứng của thế giới, nó nghiên cứu những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển của thế giới (cả tự nhiên, xã hội loài người và tư duy).

Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất? - ĐA: Phủ định biện chứng là sự tự phủ định, sự phủ định tạo tiền đề cho cái mới ra đời, cho sự phát triển tiếp theo của sự vật.
> Nguyên nhân sự phủ định nằm ngay trong chính bản thân các sự vật, hiện tượng.Tạo khả năng ra đời của cái mới thay thế cái cũ.

Quy luật nào được Lênin gọi là "hạt nhân" của phép biện chứng? - ĐA: Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
> Quy luật này giúp lý giải vấn đề nguồn gốc, động lực của vận động và phát triển. Giúp hiểu rõ hơn các quy luật khác (ví dụ hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa lượng và chất). Giúp xây dựng nguyên tắc nhận thức khoa học: phân đôi cái thống nhất thành từng mặt đối lập rồi nhận thức chúng.

Tồn tại khách quan là tồn tại bên ngoài ý thức con người, không phụ thuộc vào ý thức của con người. - ĐA: Cả lĩnh vực tự nhiên, lĩnh vực xã hội và lĩnh vực tư duy.
> Phạm trù triết học là phạm trù chung nhất, phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ cơ bản và phổ biến nhất của toàn bộ thế giới.

Các hình thức cơ bản của nhận thức cảm tính là: - ĐA: cảm giác, tri giác và biểu tượng.
> Nhận thức là quá trình đi từ biết ít đến biết nhiều, từ biết chưa đầy đủ đến ngày càng đầy đủ hơn. Nhận thức trải qua 2 giai đoạn - hai trình độ nhận thức cảm tính và lý tính. Nhận thức cảm tính đi từ cảm giác - những tri thức phiến diện, cảm tính về sự vật đến tri giác - sư tổng hợp các cảm giác, rồi phát triển lên thành biểu tượng.

Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất? - ĐA: Không có bản chất thuần túy tách rời hiện tượng, cũng như không có hiện tượng lại không biểu hiện của một bản chất nào đó.
> Bản chất và hiện tượng thống nhất biện chứng với nhau.Bản chất được hiểu lkaf tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định ở bên trong sự vật, còn hiện tượng là sự biểu hiện ra bên ngoài của cái bản chất.

Khái niệm chất dùng để chỉ: - ĐA: tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng; là sự thống nhất hữu cơ giữa các thuộc tính cấu thành nó, phân biệt nó với sự vật, hiện tượng.
> Chất là phạm trù triết học được dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng; là sự thống nhất hữu cơ giữa các thuộc tính cấu thành nó, phân biệt nó với sự vật, hiện tượng.

Một nguyên nhân: - ĐA: có thể sinh ra nhiều kết quả.
> Nguyên nhân sinh ra kết quả là quá trình phức tạp, nó phụ thuộc vào nhiều điều kiện và hoàn cảnh khác nhau. Vì thế một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả.

Chất là tính quy định vốn có của sự vật (hiện tượng), phân biệt sự vật (hiện tượng) này với sự vật khác (hiện tượng). Vì vậy - ĐA: chất là khách quan và phổ biến. Chất thể hiện tính ổn định tương đối của sự vật (hiện tượng), khi chất thay đổi thì sự vật (hiện tượng) thay đổi.
> Căn cứ vào định nghĩa khái niệm chất: chất là tính quy định khách quan, vốn có...Căn cứ vào mối quan hệ giữa chất và lượng: mỗi sự vật, hiện tượng có chất xác định.Vì vậy, khi chất thay đổi thì sự vật thay đổi.

Phép biện chứng cổ đại là: - ĐA: Biện chứng tự phát.
> Ra đời trong điều kiện trình độ nhận thức và thực tiễn của con người còn hết sức hạn chế các nhà triết học xuát phát từ quan sát thế giới mà phát hiện ra tính chất biện chứng của thế giới.

Trong mối quan hệ giữa nội dung và hình thức thì: - ĐA: nội dung quyết định hình thức và hình thức tác động trở lại nội dung.
> Nội dung được hiểu là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật, hiện tượng; còn hình thức được hiểu là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng đó, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của nó.

Mâu thuẫn đối kháng là những mâu thuẫn giữa - ĐA: những giai cấp, tập đoàn người, giữa các lực lượng khuynh hướng xã hội có lợi ích đối lập nhau.
> Mâu thuẫn đối kháng là loại mâu thuẫn biện chứng chỉ có ở trong xã hội. Đó là mâu thuẫn về lợi ích và mâu thuẫn này là không thể điều hòa được.

Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất? - ĐA: Sự biến đổi, phát triển của sự vật bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến đổi phát triển của nội dung.
> Trong mối quan hệ giữa nội dung và hình thức thì nội dung quyết định hình thức. Khuynh hướng chủ đạo của nội dung là là biến đổi, còn hình thức ổn định tương đối.

Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất? - ĐA: Khả năng và hiện thực tồn tại trong mối quan hệ tác động, chuyển hoá lẫn nhau.
> Khả năng xuất hiện và tồn tại (dưới dạng là khả năng) trong hiện thực. Và khả năng sẽ biến thành hiện thực khi có điều kiện.

Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất? - ĐA: Các phạm trù là sản phẩm nhận thức của con người, nhưng chúng không phụ thuộc vào con người.
> Các phạm trù, xét về bản chất là tri thức, tức là sự phản ánh thế giới bởi con người. Chúng là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan; nội dung của chúng do thế giới khách quan quy định

Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất? - ĐA: Cái riêng tồn tại khách quan.
> Phạm trù cái riêng dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình nhất định. Sự vật, hiện tượng, quá trình nhất định đó tồn tại khách quan, do vậy, cái riêng cũng tồn tại khách quan.

Quy luật phủ định của phủ định chỉ ra: - ĐA: khuynh hướng cơ bản của mọi quá trình vận động và phát triển.
> Thông qua việc nghiên cứu nội dung quy luật này chúng ta có thể hiểu được sự vật, hiện tượng trong thế giới đã vận động và phát triển bằng cách nào.

Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng thành những thay đổi về chất và ngược lại chỉ ra: - ĐA: phương thức chung của mọi quá trình vận động và phát triển.
> Thông qua việc nghiên cứu nội dung quy luật này chúng ta có thể hiểu được cái gì là nguyên nhân, là động lực thúc đẩy sự vật, hiện tượng trong thế giới đã vận động và phát triển.

Cái riêng tồn tại: - ĐA: trong mối liên hệ đưa đến cái chung.
> Cái chung tồn tại trong cái riêng như là bộ phận của cái riêng. Cái chung, nhất là cái chung bản chất quy định phương hướng tồn tại và phát triển của cái riêng.

Phép biện chứng của triết học Hê ghen là: - ĐA: Phép biện chứng duy tâm.
> Hêghen đứng trên lập trường của chủ nghĩa duy tâm để xây dựng hệ thống lý luận biện chứng cua mình.

Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất? - ĐA: Chất là tính quy định vốn có của sự vật (hiện tượng), Chất là sự thống nhất hữu cơ của các thuộc tính cấu thành sự vật (hiện tượng), phân biệt sự vật (hiện tượng) này với sự vật khác (hiện tượng). Mỗi sự vật (hiện tượng) không chỉ có một, mà nhiều chất, tùy thuộc quan hệ của nó với những cái khác.
> Căn cứ vào định nghĩa khái niệm chất.

Nguyên nhân là phạm trù triết học chỉ sự tác động - ĐA: qua lại giữa các mặt, các bộ phận, các thuộc tính trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một sự biến đổi nhất định
> Theo định nghĩa: nguyên nhân là phạm trù triết học chỉ qua lại giữa các mặt, các bộ phận, các thuộc tính trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một sự biến đổi nhất định.

Thực tiễn là: - ĐA: toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
> Theo định nghĩa phạm trù thực tiễn dùng để chỉ toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.

Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất? - ĐA: Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình
> Theo định nghĩa về cái chung thì cái chung là những mặt, những thuộc tính, những yếu tố, những quan hệ... lặp lại phổ biến ở nhiều cái riêng, còn cái riêng dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình nhất định.

Quá trình ra đời và phát triển của triết học Mác - Lênin bao gồm mấy giai đoạn lớn?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5 -ĐA: A

Triết học Mác - Lênin nghiên cứu thế giới như thế nào?

A. Như một đối tượng vật chất cụ thể

B. Như một hệ đối tượng vật chất nhất định

C. Như một chỉnh thể thống nhất

D. Như một hệ thống các đối tượng -ĐA: C

Nội dung mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học là:

A. Quan hệ giữa vật chất với ý thức

B. Quan hệ giữa ý thức với giới tự nhiên

C. Thể hiện khả năng của con người chinh phục giới tự nhiên

D. Bản chất của thế giới là vật chất hay ý thức -ĐA: A

Mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học là:

A. Bản thể luận

B. Nhận thức luận

C. Ý thức của con người biểu hiện bằng hành vi

D. Bản chất của thế giới là nhận thức -ĐA: B

Quan điểm của trường phái triết học nào cho rằng: Con người không thể nhận thức được thế giới?

A. Duy vật

B. Duy tâm

C. Có thể là duy vật hoặc duy tâm tuỳ từng thời kỳ lịch sử

D. Không phải duy vật cũng không phải duy tâm -ĐA: B

Hình thức đầu tiên của chủ nghĩa duy vật là:

A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

B. Chủ nghĩa duy vật mông muội

C. Chủ nghĩa duy vật chất phác

D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng -ĐA: C

Hình thức thứ ba của chủ nghĩa duy vật là:

A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

B. Chủ nghĩa duy vật mông muội

C. Chủ nghĩa duy vật chất phác

D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng -ĐA: D

Trong lịch sử, chủ nghĩa duy vật đã trải qua mấy hình thức phát triển?

A. Hai

B. Ba

C. Bốn

D. Năm -ĐA: B

Quan điểm của các nhà triết học duy vật thời Cổ đại là:

A. Đồng nhất vật chất với ý thức

B. Đồng nhất vật chất với tự nhiên

C. Trong thế giới chỉ có vật chất tồn tại

D. Đồng nhất vật chất với các vật thể cụ thể -ĐA: D

Trong lịch sử có mấy lập trường triết học cơ bản?

A. Một

B. Hai

C. Ba

D. Bốn -ĐA: B

Trong lịch sử triết học, các nhà triết học đã sử dụng bao nhiêu phương pháp nhận thức thế giới?

A. Một

B. Hai

C. Ba

D. Bốn -ĐA: B

Phương pháp luận biện chứng đã trải qua mấy giai đoạn phát triển?

A. Hai

B. Ba

C. Bốn

D. Năm -ĐA: B

Phương pháp luận biện chứng thứ hai trong lịch sử triết học là:

A. Biện chứng tự phát

B. Biện chứng duy tâm

C. Biện chứng duy vật

D. Biện chứng siêu hình -ĐA: B

Triết học Mác - Lênin sử dụng phương pháp luận biện chứng nào?

A. Biện chứng tự phát

B. Biện chứng duy tâm

C. Biện chứng duy vật

D. Biện chứng siêu hình -ĐA: C

Triết học ra đời vào khoảng thời gian nào?

A. Khoảng thế kỷ VI đến thế kỷ V tr,CN

B. Khoảng thế kỷ VII đến thế kỷ V tr,CN

C. Khoảng thế kỷ VIII đến thế kỷ VI tr,CN

D. Khoảng thế kỷ IV đến thế kỷ VI tr,CN -ĐA: C

Loại hình nhận thức có trình độ trừu tượng hóa và khái quát hóa tồn tại với tính cách là một hình thái ý thức xã hội được gọi là:

A. Triết lý

B. Triết học

C. Lý luận nhận thức

D. Ý thức luận nhân sinh -ĐA: B

Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin đối tượng nghiên cứu của triết học là:

A. Các quan hệ phổ biến và các quy luật chung nhất của xã hội loài người

B. Các quan hệ phổ biến và các quy luật chung nhất của toàn bộ tự nhiên, xã hội và tư duy

C. Các quan hệ phổ biến của toàn bộ tự nhiên, xã hội và tư duy

D. Các quy luật chung nhất của toàn bộ tự nhiên, xã hội và tư duy -ĐA: B

Quan niệm "triết học là khoa học của mọi khoa học" được nảy sinh trong thời kỳ lịch sử nào?

A. Thế kỷ XV - XVI

B. Thế kỷ XV - XVII

C. Thế kỷ XVI - XVII

D. Thế kỷ XVI - XVIII -ĐA: B

Lịch sử phát triển của tư duy đã xuất hiện mấy hình thức thế giới quan chủ yếu?

A. Hai

B. Ba

C. Bốn

D. Năm -ĐA: B

Đỉnh cao của các loại thế giới quan đã từng có trong lịch sử là:

A. Siêu hình

B. Duy tâm

C. Duy vật, biện chứng

D. Triết học -ĐA: C

Nguồn gốc lý luận ảnh hưởng trực tiếp đến sự ra đời của triết học Mác là

A. Triết học Hegel và Feuerbach

B. Triết học chính trị Đức

C. Triết học cổ điển Anh

D. Triết học tự nhiên -ĐA: A

Trào lưu tư tưởng nào luôn nghi ngờ việc đánh giá tri thức đã đạt được và cho rằng con người không thể đạt đến chân lý khách quan?

A. Duy tâm

B. Hoài nghi luận

C. Bất khả tri luận

D. Khả tri luận -ĐA: B

Phép biện chứng thời kỳ Cổ đại là:

A. Duy tâm

B. Ngây thơ, chất phát

C. Duy vật, khoa học

D. Chủ quan -ĐA: B

Thế giới quan triết học Mác - Lênin là:

A. Thế giới quan duy tâm

B. Thế giới quan duy vật, khoa học

C. Thế giới quan duy vật

D. Thế giới quan Phương Tây -ĐA: C

Phép biện chứng nào đã đẩy lùi được phép biện chứng Cổ đại, nhưng rồi chính nó lại bị phủ định bới phép biện chứng Mác xít?

A. Duy tâm

B. Siêu hình

C. Siêu hình, thần thoại

D. Biện chứng duy vật -ĐA: A

Giai đoạn C.Mác và Ph.Ăngghen tiếp tục bổ sung và phát triển toàn diện lí luận triết học của mình trong sự gắn bó mật thiết với thực tiễn cách mạng của giai cấp công nhân, đưa phong trào công nhân từ tự phát thành phong trào tự giác?

A. 1844 - 1848

B. 1840 - 1844

C. 1848 - 1895

D. 1844 - 1895 -ĐA: C

Thứ tự bộ phận cấu thành chủ nghĩa Mác - Lênin là:

A. Triết học Mác - Lênin, Kinh tế học chính trị Mác - Lênin và Chủ nghĩa xã hội khoa học

B. Triết học Mác - Lênin, Kinh tế Mác - Lênin và Chủ nghĩa xã hội khoa học

C. Triết học Mác - Lênin, Kinh tế học chính trị Mác - Lênin và Chủ nghĩa xã hội

D. Triết học Mác - Lênin, Kinh tế học Mác - Lênin và Chủ nghĩa xã hội khoa học -ĐA: A

Triết học nào quan niệm sự vật là phức hợp của những cảm giác?

A. Triết học duy vật siêu hình

B. Triết học duy vật biện chứng

C. Triết học duy tâm chủ quan

D. Triết học duy tâm khách quan -ĐA: C

Hệ thống triết học nào coi cảm giác là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan?

A. Triết học duy vật siêu hình

B. Triết học duy vật biện chứng

C. Triết học duy tâm chủ quan

D. Triết học duy tâm khách quan -ĐA: A

Quan điểm của các nhà triết học duy vật khi giải quyết vấn đề cơ bản của triết học là:

A. Vật chất có trước, ý thức có sau và vật chất quyết định ý thức

B. Ý thức có trước, ý thức quyết định vật chất

C. Vật chất có trước, ý thức có sau cho dù con người có nhận thức được thế giới hay không

D. Vật chất có trước, ý thức có sau và ý thức quyết định vật chất -ĐA: A

Quan điểm của các nhà triết học duy tâm khi giải quyết vấn đề cơ bản của triết học là:

A. Vật chất có trước, ý thức có sau và ý thức là quà tặng của thượng đế

B. Con người có thể nhận thức hoặc không nhận thức được về thế giới nhưng nhất định ý thức có trước, ý thức quyết định vật chất

C. Ý thức của con người là hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan

D. Vật chất có trước, ý thức có sau và ý thức quyết định vật chất -ĐA: B

Trình độ phát triển của thế giới quan trong lịch sử triết học là:

A. Thế giới quan tôn giáo - Thế giới quan huyền thoại - Thế giới quan triết học

B. Thế giới quan huyền thoại - Thế giới quan triết học - Thế giới quan tôn giáo

C. Thế giới quan tôn giáo - Thế giới quan triết học - Thế giới quan huyền thoại

D. Thế giới quan huyền thoại - Thế giới quan tôn giáo - Thế giới quan triết học -ĐA: d

Học thuyết triết học nào cho rằng: Ý thức của con người luôn phù hợp với bản thân sự vật, khẳng định con người về nguyên tắc có thể hiểu được bản chất của sự vật?

A. Bất khả tri luận

B. Khả tri luận

C. Phương pháp luận

D. Nhận thức luận -ĐA: b

Khái niệm nào dùng để chỉ những người nghiên cứu về bản chất của sự vật, hiện tượng trong thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó?

A. Trí thức

B. Triết học

C. Triết gia

D. Triết lý -ĐA: c

Những tư tưởng thể hiện sự hiểu biết sâu sắc của con người về toàn bộ thế giới thiên - địa - nhân và định hướng nhân sinh quan cho con người, được gọi là:

A. Triết lý nhân sinh

B. Triết học

C. Nhận thức luận

D. Quan điểm nhân sinh -ĐA: c

Khái niệm nào dùng để chỉ triết học phương Tây thế kỷ XV - XVII?

A. Triết học của tự nhiên

B. Triết học tự nhiên

C. Triết học, khoa học tự nhiên

D. Triết học duy tâm -ĐA: b

Nhà triết học nào thế kỷ XVII - XVIII tự coi triết học của mình là một hệ thống nhận thức phổ biến, trong đó những ngành khoa học riêng biệt chỉ là những mắt khâu phụ thuộc vào triết học?

A. Cantơ

B. Feuerbach

C. Hegel

D. Spinoza -ĐA: c

Hoàn cảnh kinh tế - xã hội và sự phát triển mạnh mẽ của khoa học vào đầu thế kỷ XIX đã dẫn đến sự ra đời của:

A. Triết học Mác

B. Triết học Hegel

C. Triết học tự nhiên

D. Triết học logic -ĐA: c

Quan niệm về đời sống với các nguyên tắc, thái độ và định hướng giá trị trong hoạt động của con người, được gọi là:

A. Nhận thức luận

B. Phương pháp luận

C. Nhân sinh quan

D. Vũ trụ quan -ĐA: c

Hạt nhân lý luận của thế giới quan là:

A. Triết học

B. Triết học duy vật

C. Triết học Mác

D. Triết học duy tâm -ĐA: a

Thế giới quan nào phủ nhận tính khách quan của tri thức khoa học nhưng lại thích hợp khi giải thích những thất bại của con người và xã hội loài người?

A. Duy vật

B. Duy tâm

C. Tôn giáo

D. Siêu hình -ĐA: b

Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin vấn đề cơ bản của triết học có bao nhiêu mặt, bao nhiêu câu hỏi lớn?

A. Một mặt, một câu hỏi

B. Một mặt, hai câu hỏi

C. Hai mặt, hai câu hỏi

D. Ba mặt, hai câu hỏi -ĐA: c

Điều kiện lịch sử nào là cơ sở chủ yếu nhất cho sự ra đời triết học Mác?

A. Những thất bại của giai cấp vô sản Pháp

B. Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản

C. Phong trào rầm rộ của giai cấp vô sản thế giới

D. Do sự phát triển mạnh mẽ của chủ nghĩa tư bản -ĐA: b

Nguồn gốc ra đời của triết học duy tâm là:

A. Do nhận thức của con người về thế giới còn hạn chế

B. Do sự phân chía giai cấp và sự tách rời giữa lao động trí óc và lao động chân tay trong xã hội có giai cấp đối kháng

C. Do sự phân chia giai cấp, do sự tách rời giữa lao động trí óc và lao động chân tay trong xã hội có giai cấp đối kháng và nhận thức của con người về thế giới còn hạn chế

D. Do nhận thức của con người về thế giới còn hạn chế và sự mong mỏi hạnh phúc đủ đầy của con người -ĐA: c

Trong xã hội có giai cấp triết học học ra đời và phát có mang tính giai cấp không?
A. Không đại diện cho giai cấp nào
B. Mang tính giai cấp
C. Mang tính giai cấp nếu đó là triết học Phương tây
D. Mang tính giai cấp nếu nhà triết học thuộc giai cấp khác nhau -ĐA: d

Phép biện chứng trong triết học của Hegel là:
A. Duy tâm chủ quan
B. Duy vật hiện đại
C. Ngây thơ, chất phác
D. Duy tâm khách quan -ĐA: d

Phép biện chứng nào mang tính khoa học và cách mạng?
A. Duy vật
B. Duy vật, khách quan
C. Mác - Lênin
D. Khách quan -ĐA: a

Thế giới quan triết học Mác - Lênin có ý nghĩa trên những phương diện nào?
A. Lý luận
B. Thực tiễn
C. Cả lý luận và thực tiễn
D. Cả thực tiễn và phương pháp luận chứng minh -ĐA: d

C.Mác và Ph.Ăngghen đã làm nên bước ngoặt cách mạng trong triết học nhờ hội tụ đầy đủ:
A. Nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan
B. Bộ óc thiên tài của C.Mác, Ph.Ăng ghen và những điều kiện khách quan
C. Bộ óc thiên tài của C.Mác, Ph.Ăng ghen và những điều kiện lịch sử
D. Nhân tố khách quan và thời thế lịch sử -ĐA: c

Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa duy tâm và dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản của triết học Mác là:
A. 1820 - 1895
B. 1841 - 1844
C. 1818 - 1883
D. 1818 - 1841 -ĐA: b

Bước ngoặt cách mạng trong triết học của C.Mác và Ph. Ăngghen là nội dung:
A. Vận dụng quan điểm duy vật vào nghiên cứu lịch sử
B. Sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật biện chứng
C. Sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử
D. Sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử -ĐA: d

Triết học của C.Mác và Ph.Ăngghen là chân chính khoa học vì:
A. Có sự thống nhất giữa lí luận và thực tiễn
B. Có sự thống nhất giữa tính đảng và phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân
C. Có sự thống nhất giữa tính chân thực và tính khách quan
D. Có sự thống nhất giữa tính cách mạng và tính kế thừa -ĐA: d

Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của một số mô hình cụ thể của chủ nghĩa xã hội trên thế giới giữa thế kỷ XX là:
A. Sự yếu kém về năng lực lãnh đạo
B. Sự lạc hậu về lý luận
C. Sự chậm đổi mới về quản lý kinh tế
D. Sự suy đồi về đạo đức và văn hoá -ĐA: c

Triết học Mác - Lênin cùng thực hiện hai chức năng cơ bản là "chức năng phương pháp luận" và chức năng:
A. Nhận thức
B. Chứng minh thực tiễn
C. Đấu tranh với giai cấp phản cách mạng
D. Thế giới quan -ĐA: d

Trong thế kỷ XXI, thế giới đang tồn tại mâu thuẫn giữa lợi ích của giai cấp tư sản với mục tiêu của tuyệt đại đa số loài người đang hướng đến là:
A. Hoà bình trên toàn thế giới
B. Hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội
C. Phát triển kinh tế của các quốc gia phe chủ nghĩa xã hội
D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới -ĐA: b

Việt Nam đã thông qua yếu tố nào để bổ sung, phát triển tư duy lý luận về chủ nghĩa xã hội?
A. Đổi mới kinh tế
B. Đổi mới tư duy văn hoá
C. Đổi mới tư duy chính trị
D. Thực tiễn -ĐA: a

Thời kỳ V.I.Lênin bảo vệ và phát triển triết học Mác nhằm thành lập đảng Mác - xít ở Nga và chuẩn bị cho cuộc cách mạng dân chủ tư sản lần thứ nhất là:
A. 1893 - 1907
B. 1893 - 1908
C. 1908 - 1917
D. 1917 - 1924 -ĐA: a

Thời kỳ V.I.Lênin tổng kết kinh nghiệm thực tiễn cách mạng, bổ sung, hoàn thiện triết học Mác, gắn liền với việc nghiên cứu các vấn đề xây dựng chủ nghĩa xã hội là:
A. 1917 - 1924
B. 1907 - 1917
C. 1907 - 1925
D. 1925 - 1930 -ĐA: a

Việt Nam sử dụng thuật ngữ nào để mô tả giai đoạn sửa sai để vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội trong điều kiện và hoàn cảnh mới?
A. Cải cách
B. Cải tổ
C. Đổi mới
D. Cách mạng -ĐA: d

Chọn số thích hợp điền vào dấu (...): Đại hội của Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ ... đánh dấu bước chuyển cơ bản về tư duy lý luận, vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. IV
B. V
C. VI
D. VII -ĐA: c

Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam đánh dấu bước chuyển cơ bản về tư duy lý luận và vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam diễn ra vào năm nào?
A. 1984
B. 1985
C. 1986
D. 1987 -ĐA: c

Trong các hình thức đấu tranh giai cấp của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, hình thức nào là cơ bản nhất?
A. Kinh tế
B. Chính trị
C. Văn hoá tư tưởng
D. Quân sự -ĐA: a

Muốn cách mạng xã hội nổ ra và giành thắng lợi, ngoài tình thế cách mạng thì cần phải có:
A. Nhân tố chủ quan
B. Sự chín muồi của nhân tố chủ quan và sự kết hợp đúng đắn nhân tố chủ quan và điều kiện khách quan
C. Tính tích cực và sự giác ngộ của quần chúng
D. Sự khủng hoảng xã hội -ĐA: b

Quan điểm của triết học Mác - Lênin về bạo lực cách mạng là:
A. Cái sản sinh ra xã hội mới
B. Công cụ phương tiện để cho xã hội mới ra đời
C. Cái tàn phá xã hội
D. Là cái tạo ra con người mới và nền văn hoá mớ -ĐA: b

Triết học Cổ đại ra đời ở cả Phương Đông và Phương Tây trong khoảng thời gian nào?
A. Từ thế kỷ VII đến thế kỷ V tr.CN
B. Từ thế kỷ VII đến thế kỷ VI tr.CN
C. Từ thế kỷ VIII đến thế kỷ V tr.CN
D. Từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI tr.CN -ĐA: d

Triết học ra đời trong thời kỳ nào?
A. Cổ đại
B. Trung đại
C. Cận đại
D. Hiện đại -ĐA: a

Loại hình triết lý đầu tiên mà con người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh là:
A. Tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy
B. Tư duy huyền thoại và thần thoại
B. Tư duy tín ngưỡng và nguyên thuỷ
D. Tư duy tín ngưỡng và thần thoại -ĐA: a

Kho tàng những câu chuyện tôn giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo là đỉnh cao của loại tư duy:
A. Huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy
B. Huyền thoại và thần thoại
B. Tín ngưỡng và nguyên thuỷ
D. Tín ngưỡng và thần thoại -ĐA: d

Triết học ra đời cũng là thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình:
A. Tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy
B. Tư duy huyền thoại và thần thoại
B. Tư duy tín ngưỡng và nguyên thuỷ
D. Tư duy tín ngưỡng và thần thoại -ĐA: a

Triết học xuất hiện với tư cách là một loại hình tư duy lý luận đã làm nảy sinh cuộc đấu tranh với:
A. Giáo lý
B. Các câu chuyện huyền thoại
C. Tư duy của các giáo lý tôn giáo và triết lý huyền thoại
D. Tôn giáo -ĐA: c

Triết học thời kỳ cổ đại đóng vai trò là dạng nhận thức lý luận tổng hợp, giải quyết các vấn đề về:
A. Lý luận chung về tự nhiên
B. Lý luận chung xã hội và tư duy
C. Lý luận chung về tự nhiên, xã hội
D. Lý luận chung về tự nhiên, xã hội và tư duy -ĐA: a

Chủ nghĩa duy vật trong lịch sử đã trải qua những hình thức phát triển nào?
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy vật Phơ Bách, chủ nghĩa duy vật biện chứng
C. Chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật Trung Quốc, chủ nghĩa duy vật Ấn Độ và chủ nghĩa duy vật Mác - Lênin -ĐA: c

Học thuyết triết học nào cho rằng: kết quả nhận thức mà loài người có được, chỉ là hình thức bề ngoài, hạn hẹp và cắt xén về đối tượng?
A. Bất khả tri luận
B. Khả tri luận
C. Phương pháp luận duy tâm
D. Nhận thức luận -ĐA: a

Phép biện chứng đã tuần tự trải qua những giai đoạn phát triển nào?
A. Phép biện chứng tự phát, phép biện chứng duy tâm và phép biện chứng duy vật
B. Phép biện chứng duy tâm, phép biện chứng tự phát và phép biện chứng duy vật
C. Phép biện chứng duy tâm, phép biện chứng duy vật và phép biện chứng tự phát
D. Phép biện chứng duy vật, phép biện chứng tự phát và phép biện chứng duy tâm -ĐA: a

Chọn cụm từ thích hợp thay thế dấu (...): Triết học Mác - Lênin coi (...) là hệ thống quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
A. Logic học
B. Pháp luật học
C. Triết học
D. Tâm lý học -ĐA: c

Chọn cụm từ thích hợp thay thế dấu (...): Trong thời đại ngày nay (...) là một trong những thành tựu vĩ đại nhất của tư tưởng triết học nhân loại đang là hình thức phát triển cao nhất của các hình thức triết học trong lịch sử.
A. Triết học Mác - Lênin
B. Triết học Hegel
C. Triết học Feuerbach
D. Triết học Phương Tây -ĐA: a

Triết học Mác - Lênin xác định đối tượng nghiên cứu là những quy luật vận động, phát triển chung nhất của:
A. Tự nhiên
B. Xã hội
C. Tư duy
D. Tự nhiên, xã hội và tư duy -ĐA: d

Triết học Mác - Lênin đồng thời giải quyết đúng đắn:
A. Biện chứng chủ quan
B. Biện chứng khách quan
C. Mối quan hệ giữa biện chứng duy vật và biện chứng duy tâm
D. Mối quan hệ giữa biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan -ĐA: c

Theo quan điểm triết học Mác - Lênin thì quan hệ giữa quy luật của triết học và quy luật của khoa học cụ thể là:
A. Quan hệ giữa cái chung và cái riêng
B. Quan hệ giữa cái tất nhiên và cái ngẫu nhiên
C. Quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả
D. Quan hệ giữa cái trừu tượng và cái cụ thể -ĐA: a

Triết học Mác - Lênin ra đời có sự kế thừa trực tiếp từ thế giới quan duy vật của Feuerbach và:
A. Phép biện chứng của Hegel
B. Phép biện chứng duy tâm
C. Phép biện chứng duy vật
D. Phép biện chứng trước Mác -ĐA: a

Triết học Mác - Lênin ra đời có sự kế thừa trực tiếp từ phép biện chứng của Hegel và:
A. Thế giới quan duy vật của Feuerbach
B. Thế giới quan duy vật Cổ đại
C. Thế giới quan duy vật thời kỳ Trung đại
D. Thế giới quan duy vật trước Mác -ĐA: a

Quan điểm của triết học Mác - Lênin về tác động của khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX đối với phương pháp tư duy siêu hình là:
A. Phù hợp với phương pháp tư duy siêu hình
B. Làm bộc lộ tính hạn chế và sự bất lực của phương pháp tư duy siêu hình trong việc nhận thức thế giới
C. Khẳng định vai trò tích cực của phương pháp tư duy siêu hình
D. Chứng minh phương pháp tư duy siêu hình -ĐA: b

Ai quan niệm "siêu hình" để chỉ triết học với tính cách là khoa học siêu cảm tính, phi thực nghiệm?
A. Arixtốt
B. Xôcrát
C. Cantơ
D. Spinoza -ĐA: a

Quan điểm chiếm địa vị thống trị trong lịch sử triết học, là:
A. Nhất nguyên luận
B. Nhị nguyên luận
C. Tam nguyên luận
D. Tứ nguyên luận -ĐA: b

Trường phái triết học thừa nhận tính thứ nhất của ý thức nhưng coi đó là là thứ tinh thần khách quan có trước và tồn tại độc lập với con người là:
A. Duy vật siêu hình
B. Duy tâm chủ quan
C. Duy tâm khách quan
D. Duy vật biện chứng -ĐA: c

Triết học nào được sử dụng làm cơ sở lý luận, luận chứng cho các quan điểm tôn giáo?
A. Triết học duy vật siêu hình
B. Triết học duy tâm
C. Triết học Phật giáo
D. Triết học Mác - Lênin -ĐA: b

Đại biểu điển hình cho những nhà triết học bất khả tri là:

A. Can tơ và Hegel

B. Hegel và Feuerbach

C. Hium và Cantơ

D. Hium và Hêghen -ĐA: c

Đại biểu điển hình cho những nhà triết học trước Mác có quan niệm duy vật về thế giới quan và siêu hình về phương pháp luận là:

A. Can tơ

B. Hegel

C. Hegel

D. Ph.Ăngghen -ĐA: d

Nhà triết học nào luôn tuyệt đối hóa sự bí ẩn của thế giới khách quan và cho rằng nhận thức của con người luôn bất lực trước thế giới thực tại?

A. Hium

B. Hegel

C. Cantơ

D. Ph.Ăngghen -ĐA: c

Nhà triết học nào thể hiện tham vọng "khoa học của các khoa học" trong học thuyết của mình là:

A. Spinoza

B. Hốpxơ

C. Điđơrô

D. Hegel -ĐA: d

Tác phẩm nào thể hiện tập trung và đầy đủ nhất các nội dung lý luận về kinh tế chính trị học của chủ nghĩa Mác?

A. "Phê phán cương lĩnh Gô ta"

B. "Làm gì"

C. "Tư bản"

D. "Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán" -ĐA: d

Ai là tác giả của bộ "Tư bản"?

A. V.I.Lênin

B. Ph.Ăngghen

C. C.Mác

D. Hegel -ĐA: c

Ai đã xuất bản tập II và III của bộ "Tư bản" sau khi C.Mác mất?

A. V.I.Lênin

B. Ph.Ăngghen

C. C.Mác

D. Hegel -ĐA: b

V.I.Lênin đã kế thừa và phát triển quan niệm của chủ nghĩa Mác về vật chất trong tác phẩm nào?

A. "Làm gì"

B. "Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán

C. "Bút ký triết học"

D. "Ba nguồn gốc và ba bộ phận cấu thành chủ nghĩa Mác" -ĐA: b

Lập trường triết học nào quan niệm: Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử

A. Duy vật biện chứng

B. Duy tâm chủ quan

C. Duy tâm khách quan

D. Duy vật tầm thường -ĐA: d

Tác phẩm nào Ph.Ăngghen đã chỉ trích nghiêm khắc những quan niệm thần bí, phản động của Sêlinh?

A. "Gia đình thần thánh"

B. "Sêlinh và việc chúa truyền"

C. "Phác thảo góp phần phê phán kinh tế chính trị học"

D. "Quá khứ và hiện tại" -ĐA: b

C.Mác và Ph.Ăngghen đã chỉ ra những khuyết điểm, sai lầm chủ yếu của các học thuyết duy vật trước Mác là do:

A. Duy tâm trong thế giới quan

B. Thiếu tính triệt để, duy vật về tư nhiên, duy tâm về lịch sử xã hội

C. Không đánh giá đúng sức mạnh của con người trong đấu tranh cách mạng

D. Con người không thể nhận thức được về thế giới vật chất -ĐA: b

Triết học Mác ra đời đã xác lập đúng đắn mối quan hệ giữa triết học với khoa học cụ thể và chấm dứt tham vọng muốn biến triết học thành:

A. Khoa học của mọi khoa học

B. Khoa học của thời đại

C. Khoa học của các mạng

D. Khoa học của giai cấp cầm quyền -ĐA: a

Tác phẩm nào của V.I.Lênin đã phát triển học thuyết của Mác về cách mạng xã hội chủ nghĩa và những đặc điểm, động lực, triển vọng của cách mạng dân chủ tư sản thời đại đế quốc chủ nghĩa?

A. "Những người bạn dân"

B. "Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán"

C. "Làm gì"

D. "Hai sách lược của Đảng dân chủ-xã hội trong cách mạng dân chủ" -ĐA: d

Ai cho rằng khả năng thắng lợi của cách mạng vô sản ở khâu yếu nhất của hệ thống tư bản chủ nghĩa thế giới?

A. C.Mác.

B. Ph.Ăngghen

C. V.I.Lênin

D. Hồ Chí Minh -ĐA: d

Để hiểu về điều kiện, tiền đề ra đời của triết học cần căn cứ vào:

A. Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội

B. Nguồn gốc nhận thức

C. Nguồn gốc xã hội

D. Nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội -ĐA: a

Chọn cụm từ thích hợp điền vào dấu (...): (...) xuất hiện không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học.

A. Ý thức triết học

B. Ý thức xã hội

C, Ý thức cá nhân

D. Ý thức dân tộc -ĐA: a

Sau hình thức tư duy huyền thoại và tôn giáo là hình thức tư duy nào?

A. Triết học

B. Thần học

C. Xã hội học

D. Thiên văn học -ĐA: a

Nhà triết học nào đã sáng lập ra Triết học cổ điển Đức?

A. C.Mác

B. Ph.Ăngghen

C. Cantơ

D. Feuerbach -ĐA: c

Chọn cụm từ thích hợp điền vào dấu (...): (...) không treo lơ lửng bên ngoài thế giới, cũng như bộ óc không tồn tại bên ngoài con người". (C.Mác)

A. Triết học

B. Thần học

C. Tâm lý học

D. Thiên văn học -ĐA: a

Chọn cụm từ thích hợp điền vào dấu (...): (...) công cụ trấn áp và điều hòa lợi ích giai cấp đủ trưởng thành, "từ chỗ là tôi tớ của xã hội biến thành chủ nhân của xã hội". (C.Mác)

A. Nhà nước

B. Pháp luật

C. Giai cấp

D. Hiến pháp -ĐA: a

Triết học Hy Lạp cổ đại sử dụng thuật ngữ nào để mô tả sự truy tìm bản chất của con người, xã hội, vũ trụ và tư tưởng?

A. Philosophia

B. Trí

C. Thông thái

D. Dar'sana -ĐA: a

Triết học Ấn Độ cổ đại dung thuật ngữ nào để chỉ: Tri thức dựa trên lý trí, là con đường suy ngẫm để dẫn dắt con người đến với lẽ phải?

A. Philosophia

B. Trí

C. Thông thái

D. Dar'sana -ĐA: d

"Nền triết học tự nhiên" là khái niệm chỉ triết học phương Tây giai đoạn nào?

A. Thế kỷ XV - XVI

B. Thế kỷ XV - XVII

C. Thế kỷ XVI - XVIII

D. Thế kỷ XVI - XIX -ĐA: b

Những nhà triết học tiêu biểu cho triết học duy vật Hà Lan thế kỷ XVII - XVIII là:

A. Bêcơn

B. Henvêtiút

C. Điđơrô

D. Spinôda -ĐA: d

Chọn cụm từ thích hợp điền vào dấu (...): Những nội dung nặng về tư biện của (...) chỉ tập trung vào các chủ đề như niềm tin tôn giáo, thiên đường, địa ngục.

A. Triết học Kinh viện

B. Triết học tự nhiên

C. Triết học Cổ đại

D. Triết học duy tâm -ĐA: a

Chọn cụm từ thích hợp điền vào dấu (...): Triết gia Cantơ sử dụng (...) để chỉ thế giới quan sát được với nghĩa là thế giới trong sự cảm nhận của con người.

A. Thế giới quan

B. Nhân sinh quan

C. Tôn giáo học

D. Triết học duy tâm -ĐA: a

Năm 1842 bài báo nào đã đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong cuộc đời hoạt động cũng như sự chuyển biến tư tưởng của C.Mác?

A. Nhận xét bản chỉ thị mới nhất về chế độ kiểm duyệt của Phổ

B. Tư liệu của chủ nghĩa vô thần

C. Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hegel. Lời nói đầu

D. Sêlinh và việc chúa truyền -ĐA: c

Luận điểm: "trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hoà những quan hệ xã hội" được C.Mác viết trong tác phẩm nào?

A. Luận cương về Feuerbach

B. Hệ tư tưởng Đức

C. Sự khốn cùng của triết học

D. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản -ĐA: a

Đảng ta khẳng định: Việt Nam làm "cách mạng tư sản dân quyền", từ một nước thuộc địa nửa phong kiến tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội không qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa được khẳng định trong:

A. Luận cương năm 1930

B. Đường kách mệnh

C. Bản yêu sách của nhân dân An Nam

D. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản -ĐA: a

Triết học Mác - Lênin khi giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học như thế nào?

A. Vật chất là tính thứ nhất, ý thức là tính thứ hai, vật chất có trước và quyết định ý thức

B. Bản chất thế giới là vật chất, vật chất có trước và quyết định

C. Bản chất thế giới là ý thức, ý thức là tính thứ nhất, vật chất là tính thứ hai, ý thức quyết định vật chất

D. Bản chất thế giới là ý thức, ý thức quyết định vật chất -ĐA: a

Hệ thống những tri thức chung nhất về thế giới?

A. Tri thức tôn giáo

B. Tri thức xã hội

C. Tri thức triết học

D. Tri thức tự nhiên -ĐA: c

Theo các nhà triết học duy vật: Nguyên nhân nào quyết định mọi sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng?

A. Nguyên nhân vật chất

B. Nguyên nhân tinh thần

C. Nguyên nhân tôn giáo

D. Nguyên nhân văn hoá -ĐA: a

V.I.Lênin đã khẳng định sự kế thừa và phát triển những tư tưởng biện chứng trong triết học của G.W.Ph.Hêghen (Hegel) qua tác phẩm nào?

A. "Làm gì"

B. "Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán

C. "Bút ký triết học"

D. "Ba nguồn gốc và ba bộ phận cấu thành chủ nghĩa Mác" -ĐA: c

Lập trường triết học nào cho rằng: Vận động của tự nhiên và lịch sử chỉ là sự tha hoá từ sự vận động của ý niệm tuyệt đối?

A. Duy vật

B. Duy tâm chủ quan

C. Duy tâm khách quan

D. Nhị nguyên duy tâm -ĐA: b

Theo S.W.Hawking: Đại biểu nào là tiêu biểu coi "toàn bộ kiến thức của loài người trong đó có khoa học tự nhiên là thuộc lĩnh vực của họ"?

A. C.Mác.

B. Ph.Ăngghen

C. Cantơ

D. Feuerbach -ĐA: c

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Phép biện chứng của Hegel là phép biện chứng duy vật

B. Phép biện chứng của Hegel là phép biện chứng tự phát

C. Phép biện chứng của Hegel là phép biện chứng duy tâm khách quan

D. Phép biện chứng của Hegel là phép biện chứng tiên nghiệm chủ quan -ĐA: c

Ai đã trình bày toàn bộ giới tự nhiên, lịch sử và tư duy trong sự vận động, biến đổi và phát triển?

A. Đềcáctơ

B. Hegel

C. Cantơ

D. Feuerbach -ĐA: b

Ai đưa ra luận điểm "Cái gì tồn tại thì hợp lý, cái gì hợp lý thì tồn tại"?

A. Arixtốt

B. Hegel

C. Cantơ

D. Feuerbach -ĐA: b

Nguồn gốc về sự thống nhất của thế giới theo triết học duy tâm là:

A. Tính vật chất của thế giới

B. Ý niệm tuyệt đối, thượng đế hoặc ở ý thức con người

C. Sự vận động, chuyển hoá lẫn nhau của sự vật, hiện tượng

D. Tinh thần của các nhà triết học -ĐA: b

Triết học nào cho rằng: Có thế giới thần linh tồn tại độc lập, song song với thế giới vật chất là:

A. Triết học duy tâm

B. Triết học kinh viện

C. Triết học siêu hình

D. Triết học hiện sinh -ĐA: a

Khi khoa học tự nhiên phát hiện ra hiện tượng phóng xạ và điện tử đã bác bỏ quan niệm:

A. Duy vật siêu hình về vật chất

B. Duy tâm về vật chất

C. Duy vật biện chứng về vật chất

D. Duy tâm chủ quan về vật chất -ĐA: a

Đặc điểm chung của triết học duy vật thời Cổ đại là:

A. Đồng nhất vật chất nói chung với nguyên tử

B. Đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể, hữu hình, cảm tính của vật chất

C. Đồng nhất vật chất nói chung với khối lượng vật thể

D. Đồng nhất vật chất nói chung với ý thức con người -ĐA: b

Hãy chỉ ra sai lầm của các nhà triết học thế kỉ XVII - XVIII trong quan niệm về vật chất. - ĐA: Đồng nhất vật chất với vật thể, với khối lượng của vật thể.

"Tinh thần chẳng qua là vật chất được di chuyển vào trong bộ óc của con người và được cải biến đi ở trong đó", nhận định này là của : - ĐA: C.Mác (Karl Marx).

Phương án nào sau dây không phải là nội dung triết học khi bàn về con người? - ĐA: Mối quan hệ giữa con người và thần linh

Nguồn gốc của chủ nghĩa duy tâm? Hãy chọn câu trả lời đúng. - ĐA: Do hạn chế của nhận thức của con người về thế giới và sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay trong xã hội có giai cấp đối kháng.

Triết học có chức năng cơ bản nào? - ĐA: Chức năng thế giới quan và phương pháp luận chung nhất.

Nguồn gốc nhận thức của chủ nghĩa duy tâm là: - ĐA: sự xem xét phiến diện, tuyệt đối hóa, thần thánh hóa một mặt, một đặc tính nào đó của quá trình nhận thức.

Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin ý thức là: - ĐA: sự phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc con người.

Điểm chung trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại về vật chất là: - ĐA: Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể

Chủ nghĩa duy tâm là học thuyết triết học cho rằng: - ĐA: tinh thần có trước tự nhiên

Vật chất tồn tại khách quan có nghĩa là nó tồn tại: - ĐA: độc lập, không phụ thuộc vào ý thức con người.

Vật chất là phạm trù triết học dùng để chỉ: - ĐA: thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác

Tìm con số đúng về số hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử triết học? - ĐA: 3

Câu nào sau đây thể hiện đúng nhất quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng? - ĐA: Ý thức tác động trở lại vật chất bằng việc định hướng, chỉ đạo các hoạt động của con người.

Chủ nghĩa duy vật trước Mác đóng vai trò quyết định trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa duy tâm và tôn giáo, nhưng còn hạn chế ở tính: - ĐA: siêu hình, máy móc và không triệt để

Khẳng định nào là của Ph.Ăngghen về vấn đề cơ bản của triết học? - ĐA: "vấn đề cơ bản lớn của toàn bộ triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại là vấn đề về mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại".

Lao động và ngôn ngữ là 2 yếu tố: - ĐA: quyết định trực tiếp đến sự hình thành và phát triển của ý thức.

Chủ nghĩa duy tâm là khuynh hướng triết học: - ĐA: cho rằng ý thức có trước vật chất và quyết định vật chất.

Chọn phương án đúng về số hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử triết học? - ĐA: 2

Thế giới vật chất là: - ĐA: vô hạn, vô tận, tồn tại vĩnh viễn không do ai sáng tạo ra

Hai hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm là: - ĐA: chủ nghĩa duy tâm chủ quan và chủ nghĩa duy tâm khách quan.

Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?


Select one:
a. Từ trực quan sinh động đến tưduy trừu tượng, từ tưduy trừu tượng đến cảm giác đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức hiện thực khách quan.
b. Từ trực quan sinh động đến tưduy trừu tượng, từ tưduy trừu tượng đến thực tiễn đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức hiện thực khách quan.
c. Từ trực quan đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến chân lý đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức hiện thực khách quan.
d. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu t¬ượng, từ tư duy trừu t¬ượng đến khái niệm – đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức hiện thực khách quan.
Phản hồi
Phương án đúng là: Từ trực quan sinh động đến tưduy trừu tượng, từ tưduy trừu tượng đến thực tiễn đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức hiện thực khách quan.Vì Đó là sự khẳng định của V.I.Lênin.Sự khẳng định này phù hợp với biện chứng của quá trình nhận thức theo quan điểm duy vật biện chứng. Tham khảo Xem V.3.a. Quan điểm của Lênin về con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý (GT.tr114-119)

The correct answer is: Từ trực quan sinh động đến tưduy trừu tượng, từ tưduy trừu tượng đến thực tiễn đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức hiện thực khách quan.

Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
Select one:
a. Cái riêng không tồn tại khách quan.
b. Cái riêng có thể tồn tại khách quan.
c. Cái riêng không thể tồn tại khách quan.
d. Cái riêng tồn tại khách quan.
Phản hồi
Phương án đúng là: Cái riêng tồn tại khách quan.Vì Phạm trù cái riêng dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình nhất định. Sự vật, hiện tượng, quá trình nhất định đó tồn tại khách quan, do vậy, cái riêng cũng tồn tại khách quan.Tham khảo Xem III.1. Cái riêng và cái chung (GT. tr 77-79).

The correct answer is: Cái riêng tồn tại khách quan.

Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin Tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các thời đại kinh tế là:
Select one:
a. người lao động.
b. sản phẩm được sản xuất ra trong quá trình lao động.
c. công cụ lao động.
d. đối tượng lao động.
Phản hồi
Phương án đúng là: công cụ lao động.Vì Căn cứ vào khái niệm và cấu trúc của lực lượng sản xuất ta thấy công cụ lao động là nhân tố phản ánh rõ nhất trình độ phát triển của LLSX và thể hiện tiêu biểu trình độ chinh phục giới tự nhiên. Tham khảo Xem I.2.a. Khái niệm lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất (GT. tr 131-132).

The correct answer is: công cụ lao động.

Những năng lực tự nhiên vốn có của con người chỉ được bộc lộ căn bản trong:
Select one:
a. Hoạt động bản năng và hoạt động thực tiễn của con người.
b. Hoạt động bản năng, hoạt động xã hội và hoạt động thực tiễn của con người.
c. Hoạt động bản năng và hoạt động xã hội của con người.
d. Hoạt động xã hội và hoạt động thực tiễn của con người.
Phản hồi
Phương án đúng là: Hoạt động xã hội và hoạt động thực tiễn của con người.Vì Đây là hoạt động đặc trưng và cơ bản nhất của con người. Tham khảo Xem VI.1b. Bản chất con người (GT. 172-176)

The correct answer is: Hoạt động xã hội và hoạt động thực tiễn của con người.

Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Trình độ của lực lượng sản xuất thể hiện ở:
Select one:
a. Trình độ công cụ lao động và người lao động; Trình độ tổ chức và phân công lao động xã hội; Trình độ ứng dung khoa học công nghệ vào sản xuất.
b. Trình độ ứng dung khoa học công nghệ vào sản xuất.
c. Trình độ công cụ lao động và người lao động.
d. Trình độ tổ chức và phân công lao động xã hội.
Phản hồi
Phương án đúng là: Trình độ công cụ lao động và người lao động; Trình độ tổ chức và phân công lao động xã hội; Trình độ ứng dung khoa học công nghệ vào sản xuất.Vì Trình độ của lực lượng sản xuất thể hiện thông qua các yếu tố cấu thành nó và thông qua các mắt khâu kết hợp các yếu tố đó. Tham khảo Xem I.2.a. Khái niệm lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất (Gt. tr 131-132).

The correct answer is: Trình độ công cụ lao động và người lao động; Trình độ tổ chức và phân công lao động xã hội; Trình độ ứng dung khoa học công nghệ vào sản xuất.

Trong mối quan hệ với lực lượng sản xuất, thì quan hệ sản xuất:
Select one:
a. tuy phụ thuộc, nhưng có tính độc lập tương đối.
b. hoàn toàn phụ thuộc.
c. hoàn toàn độc lập.
d. giữ vai trò quyết định.
Phản hồi
Phương án đúng là: tuy phụ thuộc, nhưng có tính độc lập tương đối.Vì mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là mối quan hệ mâu thuẫn biện chứng. Tham khảo Xem I.2.b. Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất (GT tr.133-136)

The correct answer is: tuy phụ thuộc, nhưng có tính độc lập tương đối.

Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin Ý thức xã hội:
Select one:
a. chỉ có tâm lý xã hội là phụ thuộc vào tồn tại xã hội vì nó là sự phản ánh trực tiếp đối với tồn tại xã hội.
b. luôn luôn phụ thuộc vào tồn tại xã hội.
c. hoàn toàn không phụ thuộc vào tồn tại xã hội.
d. phụ thuộc vào tồn tại xã hội nhưng cũng có tính độc lập tương đối so với tồn tại xã hội.
Phản hồi
Phương án đúng là: phụ thuộc vào tồn tại xã hội nhưng cũng có tính độc lập tương đối so với tồn tại xã hội.Vì Ý thức xã hội là sự phản ánh tồn tại xã hội nên bị tồn tại xã hội quyết định. Tuy nhiên, bản thân ý thức xã hội cũng là hiện tượng trong thế giới này, và giống như mọi hiện tượng khác nó có tính độc lập tương đối. Tham khảo Xem III.1. Khái niệm ý thức xã hội, tồn tại xã hội. và III.2. tính độc lập tương đối của ý thức xã hội (GT. tr 142-152

The correct answer is: phụ thuộc vào tồn tại xã hội nhưng cũng có tính độc lập tương đối so với tồn tại xã hội.

Hêghen là người đầu tiên:
Select one:
a. trình bày một cách bao quát vả có ý thức những hình thái vận động chung của phép biện chứng
b. sử dụng thuật ngữ “Phép biện chứng”.
c. nghiên cứu và trình bày một cách rõ ràng về phép biện chứng.
d. xây dựng phép biện chứng duy tâm.
Phản hồi
Phương án đúng là: trình bày một cách bao quát vả có ý thức những hình thái vận động chung của phép biện chứng.Vì Nghiên cứu tư tưởng biện chứng của các nhà triết học trong lịch sử chúng ta thấy rằng Hêghen là người đầu tiên trình bày một cách bao quát vả có ý thức những hình thái vận động chung của phép biện chứng. Tham khảo Xem I.1.b. Các hình thức cơ bản của phép biện chứng (GT. tr 62-66)

The correct answer is: trình bày một cách bao quát vả có ý thức những hình thái vận động chung của phép biện chứng

theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử Giai cấp nắm giữ quyền lực nhà nước là giai cấp:
Select one:
a. Có học thức nhất.
b. Nắm giữ tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
c. Đại biểu cho ý chí của các cộng đồng xã hội.
d. Cách mạng nhất.
Phản hồi
Phương án đúng là: Nắm giữ tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.Vì Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng, kinh tế quyết định chính trị. Tham khảo Xem II.2. Quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng (GT tr. 139-141)

The correct answer is: Nắm giữ tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.

Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, thì tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội. Điều đó có nghĩa là:
Select one:
a. tồn tại xã hội mà thay đổi thì ý thức xã hội phải thay đổi theo ngay lập tức.
b. xét đến cùng, ý thức xã hội phải phù hợp với tồn tại xã hội.
c. bất cứ hình thái ý thức xã hội nào cũng phản ánh trực tiếp tồn tại xã hội.
d. ý thức xã hội không thể vượt trước tồn tại xã hội.
Phản hồi
Phương án đúng là: xét đến cùng, ý thức xã hội phải phù hợp với tồn tại xã hội.Vì Ý thức xã hội là sự phản ánh tồn tại xã hội, do tồn tại xã hội quyết định nhưng nó cũng có tính độc lập tương đối. Tham khảo Xem III.1. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.(GT. tr 142-146) và III.2 tính độc lập tương đối của ý thức xã hội (GT. Tr. 146-152).

The correct answer is: xét đến cùng, ý thức xã hội phải phù hợp với tồn tại xã hội.

Nguồn gốc trực tiếp của sự phân hóa giai cấp trong xã hội là do:
Select one:
a. không xác định.
b. bạo lực.
c. bất bình đẳng tự nhiên.
d. chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
Phản hồi
Phương án đúng là: chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.Vì Chỉ có như vậy thì địa vị của những người lao động trong quá trình sản xuất vật chất mới khác nhau, giai cấp mới xuất hiện và tồn tại được. Tham khảo Xem V.1.a. Khái niệm giai cấp. (GT. tr 160).

The correct answer is: chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.




tải về 87.28 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   19




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương