Các Vị Chỉ Huy Trưởng Thiết Giáp Binh Kể Từ Ngày Thành Lập Binh Chủng



tải về 30.91 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích30.91 Kb.
#13186
Các Vị Chỉ Huy Trưởng Thiết Giáp Binh

Kể Từ Ngày Thành Lập Binh Chủng


Từ 1955 đến 1956 : Trung Tá DƯƠNG NGỌC LẮM

1956 - - - 1959 : Trung Tá HOÀNG XUÂN LÃM

1959 - - - 1963 : Trung Tá NGUYỄN VĂN THIỆN

1963 - - - 1964 : Đại Tá VĨNH LỘC

1964 - - - 1964 : Trung Tá NGUYỄN ĐÌNH BẢNG

1965 - - - 1965 : Đại Tá LÂM QUANG THƠ

1965 - - - 1969 : Trung Tá LƯƠNG BÙI TÙNG

1969 - - - 1969 : Trung Tá DƯƠNG VĂN ĐÔ

1969 - - - 1972 : Đại Tá PHAN HÒA HIỆP

1972 - - - 1972 : Thiếu Tướng NGUYỄN VĂN TOÀN

1972 - - - 1972 : Đại Tá DƯƠNG VĂN ĐÔ

1972 - - - 1974 : Chuẩn Tướng LÝ TÒNG BÁ

1974 - - - 1975 : Trung Tướng NGUYỄN VĂN TOÀN
Các Vị Chỉ Huy Trưởng Trường Thiết Giáp

Kể Từ Ngày Thành Lập


1955 -- 1956 : Thiếu Tá HOÀNG ĐÔN THẬN

1956 -- 1956 : Thiếu Tá TRẦN VĂN ÁI

1956 -- 1957 : Đại Úy NGUYỄN DUY HINH

1957 -- 1959 : Đại Úy LƯƠNG BÙI TÙNG

1959 -- 1961 : Thiếu Tá VĨNH LỘC

1961 -- 1963 : Đại Úy DƯƠNG VĂN ĐÔ

1963 -- 1964 : Thiếu Tá NGUYỄN VĂN TOÀN

1964 -- 1965 : Đại Tá LÂM QUANG THƠ

1965 -- 1968 : Trung Tá NGUYỄN TUẤN

1968 -- 1969 : Trung Tá NGUYỄN QUANG NGUYÊN

1969 -- 1972 : Trung Tá TRẦN TÍN

1972 -- 1973 : Đại Tá TRẦN VĂN TỶ

1973 -- 1975 : Đại Tá HUỲNH VĂN TÁM
Các Vị Tư Lệnh Lữ Đoàn I

Kể Từ Ngày Thành Lập


Thành lập đến 1971 : Đại Tá PHAN HÒA HIỆP

1971 - - - 1972 : Đại Tá NGUYỄN TRỌNG LUẬT

1972 - - - 1972 : Đại Tá TRẦN TÍN

1972 - - - 1974 : Đại Tá VŨ QUỐC GIA

1974 - - - 1975 : Đại Tá NGUYỄN XUÂN HƯỜNG
Các Vị Tư Lệnh Lữ Đoàn II

Kể Từ Ngày Thành Lập


1971 -- 1974 : Đại Tá NGUYỄN ĐỨC DUNG

1974 -- 1975 : Đại Tá NGUYỄN VĂN ĐỒNG


Các Vị Tư Lệnh Lữ Đoàn III Kỵ Binh

Kể Từ Ngày Thành Lập


1970 -- 1971 : Đại Tá Trần quang KHÔI

1971 -- 1973 : Đại Tá Nguyễn kim ĐỊNH

1973 -- 1975 : Chuẩn Tướng Trần quang KHÔI
Các Vị Tư Lệnh Lữ Đoàn IV Kỵ Binh

Kể Từ Ngày Thành Lập


1969 -- 1972 : Đại Tá Vũ quốc GIA

1972 -- 1974 : Đại Tá Nguyễn văn CỦA

1974 -- 1975 : Đại Tá Trần ngọc TRÚC

Các Vị Thiết Đoàn Trưởng TĐ 1 Kỵ Binh:


1954 -- 1955 : Thiếu Tá Vĩnh LỘC

1955 -- 1957 : Thiếu Tá Hoàng xuân LÃM

1957 -- 1958 : Đại Úy Dương hiếu NGHĨA

1958 -- 1963 : Thiếu Tá Thẩm nghĩa BÔI

1963 -- 1964 : Thiếu Tá Huỳnh ngọc DIỆP

1964 -- 1965 : Trung Tá Lý tòng BÁ

1965 -- 1967 : Trung Tá Huỳnh ngọc DIỆP

1967 -- 1971 : Thiếu Tá Trần văn TỶ

1971 -- 1972 : Thiếu Tá Tôn thất HOÀNG

1972 -- 1974 : Trung Tá Nguyễn đức DƯƠNG

1974 -- 1974 : Trung Tá Nguyễn văn TÁ

1974 -- 1974 : Thiếu Tá Nguyễn viết THUẬN

1974 -- 1975 : Trung Tá Nguyễn minh TÁNH

Các Vị Thiết Đoàn Trưởng TĐ 2 Kỵ Binh:


1955 -- 1956 : Thiếu Tá Trần thanh PHÚ

1956 -- 1958 : Thiếu Tá Lâm quang THƠ

1958 -- 1958 : Thiếu Tá Nguyễn duy HINH

1958 -- 1963 : Thiếu Tá Lâm quang THƠ

1963 -- 1964 : Thiếu Tá Nguyễn văn TỒN

1964 -- 1967 : Thiếu Tá Trần TÍN

1967 -- 1971 : Thiếu Tá Tạ đình SIÊU

1971 -- 1972 : Thiếu Tá Nguyễn hữu AN

1972 -- 1975 : Trung Tá Nguyễn văn VIỆT TÂN
Các Vị Thiết Đoàn Trưởng TĐ 3 Kỵ Binh:
1954 -- 1955 : Thiếu Tá DƯƠNG NGỌC LẮM

1955 -- 1956 : Thiếu Tá TRẦN VĂN ÁI

1956 -- 1957 : Thiếu Tá LÊ ĐỨC ĐẠT

1957 -- 1960 : Thiếu Tá NGUYỄN ĐÌNH BẢNG

1960 -- 1964 : Thiếu Tá LƯƠNG BÙI TÙNG

1964 -- 1966 : Thiếu Tá NGUYỄN TRỌNG LUẬT

1966 -- 1967 : Thiếu Tá TRẦN QUANG LÝ

1967 -- 1970 : Thiếu Tá NGUYỄN ĐỨC DUNG

1970 -- 1970 : Thiếu Tá NGUYỄN MINH TÁNH

1970 -- 1971 : Trung Tá NGUYỄN ĐỨC DUNG

1971 -- 1972 : Trung Tá TRẦN LÝ HƯNG

1972 -- 1975 : Thiếu Tá NGUYỄN VĂN TRIẾT

Các Vị Thiết Đoàn Trưởng TĐ 4 KB từ ngày thành lập:
1955 - - -1956: Đại Úy LÂM QUANG THƠ

1956 - - -1956: Đại Úy HUỲNH NGỌC DIỆP

1956 - - -1957: Đại Úy NGUYỄN ĐÌNH BẢNG

1957 - - -1958: Đại Úy NGUYỄN VĂN TOÀN

1959 - - -1960: Đại Úy NGUYỄN TUẤN

1960 - - -1961: Đại Úy NGUYỄN TRỌNG LUẬT

1961 - - -1963: Thiếu Tá NGUYỄN TUẤN

1963 - - -1964: Thiếu Tá DƯƠNG VĂN ĐÔ

1964 - - -1964: Thiếu Tá NGUYỄN TUẤN

1964 - - -1966: Trung Tá NGUYỄN VĂN TOÀN

1966 - - -1969: Thiếu Tá PHAN HÒA HIỆP

1969 - - -1971: Thiếu Tá NGUYỄN HỮU LÝ

1971 - - -1973: Thiếu Tá PHAN CÔNG TUẤN

1973 - - -1975: Thiếu Tá TRẦN VĂN MINH

Các Vị Thiết Đoàn Trưởng TĐ 5 Kỵ Binh:

1963 -- 1964 : Trung Tá Dương hiếu NGHĨA

1964 -- 1965 : Đại Tá Lâm quang THƠ

1965 -- 1967 : Thiếu Tá Trần quang KHÔI

1967 -- 1969 : Thiếu Tá Phạm đăng CHƯỞNG

1969 -- 1971 : Trung Tá Trần văn THOÀN

1971 -- 1971 : Thiếu Tá Trần văn NÔ

1971 -- 1972 : Trung Tá Trương hữu ĐỨC

1972 -- 1975 : Trung Tá Trần văn NÔ
Các Vị Thiết Đoàn Trưởng TĐ 6 Kỵ Binh:

1963 -- 1964 : Trung Tá Lý tòng BÁ

1964 -- 1965 : Trung Tá Lương bùi TÙNG

1965 -- 1968 : Thiếu Tá Vũ quốc GIA

1968 -- 1968 : Trung Tá Trần văn THOÀN

1968 -- 1971 : Trung Tá Nguyễn văn CỦA

1971 -- 1973 : Thiếu Tá Hoàng KHẢM

1973 -- 1973 : Thiếu Tá Trương văn THANH

1973 -- 1975 : Thiếu Tá Ngô đức LÂM

Các Thiết Đoàn Trưởng TĐ 7 KB từ ngày thành lập:


1966 - - -1967: Trung Tá DƯƠNG VĂN ĐÔ

1967 - - -1968: Thiếu Tá PHẠM HỮU CHÍ

1968 - - -1971: Thiếu Tá MAI VĂN THIỆN

1971 - - -1974: Thiếu Tá NGUYỄN HÓA

1974 - - -1974: Thiếu Tá PHẠM VĂN MẠI

1974 - - -1975: Trung Tá HỒ ĐÀN

Các Vị Thiết Đoàn Trưởng TĐ 8 Kỵ Binh:

1965 -- 1968 : Trung Tá NGUYỄN QUANG NGUYÊN

1968 -- 1972 : Trung Tá NGUYỄN XUÂN HƯỜNG

1972 -- 1972 : Trung Tá NGUYỄN MINH TÁNH

1972 -- 1974 : Thiếu Tá NGUYỄN NGỌC PHAN

1974 -- 1974 : Trung Tá NGUYỄN MINH TÁNH

1974 -- 1975 : Thiếu Tá NGUYỄN VĂN ĐÊM

Các Vị Thiết đoàn Trưởng TĐ 9 Kỵ Binh:

1966 -- 1968 : Thiếu Tá Nguyễn kim ĐỊNH

1968 -- 1968 : Thiếu Tá Trần quang LÝ

1968 -- 1971 : Thiếu Tá Nguyễn văn LONG

1971 -- 1972 : Thiếu Tá Phạm minh XUÂN

1972 -- 1972 : Trung Tá Nguyễn văn LONG

1972 -- 1974 : Trung Tá Nguyễn thế THANH

1974 -- 1974 : Trung Tá Châu văn QUANG

1974 -- 1975 : Trung Tá Trần hữu THÀNH


Các Vị Thiết Đoàn Trưởng TĐ 10 Kỵ Binh:

1965 -- 1967 : Thiếu Tá Nguyễn văn TỒN

1967 -- 1968 : Thiếu Tá Nguyễn văn BA

1968 -- 1969 : Thiếu Tá Phạm minh XUÂN

1969 -- 1971 : Trung Tá Châu văn QUANG

1971 -- 1973 : Thiếu Tá Trang LUẬN

1973 -- 1975 : Trung Tá Trần văn NHUẬN

1975 -- 1975 : Trung Tá Huỳnh kiêm MẬU

Các Vị Thiết Đoàn Trưởng TĐ 11 KB từ ngày thành lập :
1968 - - -1971: Thiếu Tá BÙI THẾ DUNG

1971 - - -1972: Thiếu Tá NGUYỄN VĂN TÁ

1972 - - -1974: Thiếu Tá LÊ TẤN LÀO

1974 - - -1975: Trung Tá NGUYỄN HỮU LÝ

Các Vị Thiết Đoàn Trưởng TĐ 12 Kỵ Binh:

1968 -- 1970 : Trung Tá Hà mai VIỆT

1970 -- 1972 : Trung Tá Trần ngọc TRÚC

1972 -- 1973 : Trung Tá Tôn thất HOÀNG

1973 -- 1974 : Thiếu Tá Phạm hữu TƯỜNG

1974 -- 1975 : Trung Tá Nguyễn mạnh LÂM

1975 -- 1975 : Trung Tá Phạm hữu TƯỜNG

Các Vị Thiết Đoàn Trưởng TĐ 14 Kỵ Binh:

1968 -- 1970 : Thiếu Tá HUỲNH VĂN TÁM

1970 -- 1972 : Thiếu Tá VŨ KHÁNH DƯ

1972 -- 1975 : Trung Tá LƯƠNG CHI

Các Vị Thiết Đoàn Trưởng TĐ 15 Kỵ Binh:

1968 -- 1969 : Thiếu Tá Nguyễn mạnh LÂM

1969 -- 1971 : Thiếu Tá Nguyễn văn ĐỒNG

1971 -- 1973 : Thiếu Tá Dư ngọc THANH

1973 -- 1975 : Thiếu Tá Đỗ đức THẢO

Các Vị Thiết Đoàn Trưởng TĐ 16 Kỵ Binh:

1969 -- 1971 : Thiếu Tá Nguyễn đức DƯƠNG

1971 -- 1972 : Trung Tá Huỳnh kiêm MẬU

1972 -- 1974 : Thiếu Tá Hồ ĐÀN

1974 -- 1975 : Trung Tá Lê văn THÀNH

Các Vị Thiết Đoàn Trưởng TĐ 17 KB từ ngày thành lập:


1969 - - -1973: Trung Tá NGUYỄN XUÂN DUNG

1973- - - 1975: Trung Tá NGUYỄN VIẾT THẠNH

Các Vị Thiết Đoàn Trưởng TĐ 18 Kỵ Binh:

1969 -- 1969 : Thiếu Tá Nguyễn văn ĐỒNG

1969 -- 1971 : Trung Tá Nguyễn mạnh LÂM

1971 -- 1971 : Trung Tá Thái minh SƠN

1971 -- 1972 : Thiếu Tá Bùi văn LỘC

1972 -- 1973 : Thiếu Tá Phan văn SỸ

1973 -- 1975 : Trung Tá Nguyễn đức DƯƠNG

Các Vị Thiết Đoàn Trưởng TĐ 19 Kỵ Binh:


1971 -- 1974 : Thiếu Tá NGUYỄN SƠN HÀ

1974 -- 1975 : Thiếu Tá HOÀNG KIỀU

Các Vị Thiết Đoàn Trưởng TĐ 20 CX từ ngày thành lập:
1972 - - -1973: Trung Tá NGUYỄN HỮU LÝ

1973 - - -1973: Thiếu Tá NGUYỄN VĂN TÁ

1973 - - -1975: Trung Tá PHAN CÔNG TUẤN

Các Vị Thiết Đoàn Trưởng TĐ 21 Chiến Xa:

1972 -- 1973 : Trung Tá NGUYỄN VIẾT THẠNH

1973 -- 1975 : Thiếu Tá NGUYỄN CUNG VINH

Các Vị Thiết Đoàn Trưởng TĐ 22 Chiến Xa:

1972 -- 1974 : Trung Tá Bùi văn LỘC



1974 -- 1975 : Trung Tá Nguyễn văn LIÊN
tải về 30.91 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương