Các tội phạm về ma túy theo quy đỊnh của bộ luật hình sự



tải về 223 Kb.
trang27/27
Chuyển đổi dữ liệu02.01.2022
Kích223 Kb.
#50532
1   ...   19   20   21   22   23   24   25   26   27
Đề cương.Cac toi pham ve ma tuy theo quy dinh cua BLHS

b) Phân tích, bình luận

Người phạm tội có hành vi xâm phạm quy định của Nhà nước về chế độ quản lý, sử dụng các chất ma túy. Đối tượng tác động của tội này là các chất ma túy, các tiền chất ma túy, thuốc gây nghiện và thuốc hướng thần.

Hành vi khách quan của tội phạm bao gồm một trong số các hành vi sau:

- Vi phạm quy định về xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, quá cảnh chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện hoặc thuốc hướng thần;

- Vi phạm quy định về nghiên cứu, giám định, sản xuất, bảo quản chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện hoặc thuốc hướng thần;

- Vi phạm quy định về giao nhận, vận chuyển chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện hoặc thuốc hướng thần;

- Vi phạm quy định về phân phối, mua bán, trao đổi chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện hoặc thuốc hướng thần;

- Vi phạm quy định về quản lý, kiểm soát, lưu giữ chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện hoặc thuốc hướng thần tại khu vực cửa khẩu, khu vực biên giới, trên biển;

- Vi phạm quy định về cấp phát, cho phép sử dụng chất ma túy, thuốc gây nghiện hoặc thuốc hướng thần.

Người phạm tội chỉ phải chịu TNHS về tội phạm này khi thực hiện một trong số các hành vi được liệt kê kể trên nếu trước đó họ đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều này hoặc đã bị kết án về một trong các tội quy định tại Chương XX của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

Chủ thể của tội phạm là người có trách nhiệm trong việc sản xuất, vận chuyển, bảo quản, mua bán, phân phối, sử dụng, xử lý, trao đổi, xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam, kê đơn, bán thuốc, giám định, nghiên cứu chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần. Lỗi của người phạm tội này là lỗi cố ý.

Điều 259 BLHS năm 2015 quy định 2 khung hình phạt chính:

- Khung 1. Quy định hình phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm, áp dụng đối với người phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1.

- Khung 2. Quy định hình phạt tù từ 05 năm đến 10 năm, áp dụng đối với người phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2.



Ngoài hình phạt chính, người phạm tội còn có thể bị áp dụng hình phạt bổ sung: phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm./.

1Thông tư liên tịch số 17/2007/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ Công An, Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Chương XVIII “Các tội phạm về ma túy” của BLHS năm 1999

2Khoản 4 Điều 2 Luật phòng chống ma tuý


tải về 223 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   19   20   21   22   23   24   25   26   27




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương