Giải thích nội dung và phương pháp lập
1. Mục đích
Danh sách chi tiền lương và các khoản thu nhập khác qua TK cá nhân là chứng từ đơn vị yêu cầu Kho bạc, Ngân hàng chuyển tiền vào tài khoản cá nhân của từng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khác trong đơn vị.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Danh sách chi tiền lương và các khoản thu nhập khác qua tài khoản cá nhân được lập hàng tháng.
Cơ sở lập Danh sách chi tiền lương và các khoản thu nhập khác qua tài khoản cá nhân là các chứng từ liên quan đến tiền lương và các khoản thu nhập khác phải trả cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khác trong đơn vị như: Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu C02a- HD), Bảng thanh toán thu nhập tăng thêm (Mẫu C02b- HD), Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu C04- HD), Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (Mẫu C07- HD).
Góc trên, bên trái của Danh sách chi tiền lương và các khoản thu nhập khác qua tài khoản cá nhân ghi rõ tên đơn vị, bộ phận và mã đơn vị có quan hệ với ngân sách.
Cột A, B, C: Ghi số thứ tự, họ và tên và số CMND từng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khác trong đơn vị.
Cột D: Ghi số tài khoản cá nhân của từng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khác trong đơn vị.
Cột 1: Ghi số tiền lương tính theo ngạch bậc của từng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khác sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ, số liệu để ghi vào cột này được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 15 của “Bảng thanh toán tiền lương” (Mẫu số C02a-HD).
Cột 2: Ghi số tiền thưởng của từng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khác số liệu được ghi vào cột này được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 của “Bảng thanh toán tiền thưởng” (Mẫu số C04-HD).
Cột 3, 4: Ghi các khoản cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khác được hưởng mà đơn vị thanh toán qua tài khoản cá nhân như tiền làm thêm giờ, tiền thu nhập tăng thêm.
Cột 5: Ghi tổng số tiền lương và các khoản thu nhập khác cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khác (Cột 5= cột 1+cột 2+cột 3+cột 4…)
Phụ lục số 01.7
Đơn vị:………………………………………..
|
|
Mẫu số C26- HD
|
Bộ phận:………………………………………
|
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2010/TT-BTC
|
Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách:………
|
|
ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính)
|
PHIẾU GIAO NHẬN NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
Ngày…..tháng..... năm .....
Số:………………
Nợ:……………..
Có:……………..
- Họ tên người giao: ..................................................................................................Địa chỉ:……………………………………
- Họ tên người nhận: ..................................................................................................Địa chỉ:…………………………………...
- Địa điểm giao nhận:…………………………………………………………………………………………………………….
- Theo .................. số ........... ngày ..... tháng ..... năm ..... của ..................................tiến hành giao, nhận các loại nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, như sau:
STT
|
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
|
Mã số
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày….tháng…..năm…..
|
Người lập
|
|
Người giao
|
|
Người nhận
|
(Ký, họ tên)
|
|
(Ký, họ tên)
|
|
(Ký, họ tên)
|
Giải thích nội dung và phương pháp lập
1. Mục đích
Phiếu giao nhận nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhằm xác nhận việc giao nhận nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ sau khi đơn vị mua về giao ngay cho các phòng, ban, bộ phận sử dụng mà không qua nhập kho. Là căn cứ để thanh toán tiền hàng tính vào chi phí, xác định trách nhiệm đối với những người được giao quản lý, sử dụng nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ và là căn cứ để ghi sổ kế toán.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Góc trên, bên trái của Phiếu giao nhận nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ, mã đơn vị có quan hệ với ngân sách.
Ghi rõ họ tên, địa chỉ của người giao và người nhận nguyên liệu, vật liêu, công cụ, dụng cụ.
Ghi rõ địa điểm giao nhận nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ.
Cột A, B: Ghi số thứ tự và tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất từng nguyên liệu, vật liệu, công cụ , dụng cụ.
Cột C: Ghi mã số của từng nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ.
Cột D: Ghi đơn vị tính của từng nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ.
Cột 1: Ghi số lượng thực tế của nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ.
Cột 2: Ghi đơn giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ.
Cột 3: Ghi thành tiền của từng nguyên liệu, vật liêu, công cụ, dụng cụ (Cột 3 = cột 1 x cột 2).
Sau khi giao nhận xong nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ người lập phiếu (nếu có) và đại diện các bên giao, bên nhận cùng ký vào Phiếu giao nhận nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ. Đồng thời kế toán trưởng hoặc phụ trách bộ phận và Thủ trưởng đơn vị phải ký vào Phiếu giao nhận nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ.
Phiếu giao nhận nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ được lập thành 3 bản, mỗi bên (giao, nhận) giữ 1 bản và 1 bản chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ kế toán và lưu.
Phụ lục số 01.8
Đơn vị:………………………………………..
|
|
Mẫu số C41- HD
|
Bộ phận:………………………………………
|
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2010/TT-BTC
|
Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách:………
|
|
ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính)
|
BẢNG KÊ ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày…..tháng..... năm .....
Số:………………
Nợ:……………..
Có:……………..
Họ tên người đề nghị thanh toán:……………………………………………………………………………………….
Nội dung công việc :…………….....……………………………………………………………..……………………..
Địa điểm tổ chức thực hiện:.......……………………………………………………………………………..………….
Thời gian thực hiện:……………………từ ngày…………………đến ngày.....………………………………………..
-
STT
|
Nội dung chi
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
Kèm theo..............................chứng từ gốc
Số tiền đề nghị thanh toán (viết bằng chữ):................................................................................................................
|
|
|
Ngày…..tháng…..năm…..
|
Người đề nghị thanh toán
|
Kế toán thanh toán
|
Kế toán trưởng
|
Thủ trưởng đơn vị
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên)
|
Giải thích nội dung và phương pháp lập
1. Mục đích
Bảng kê đề nghị thanh toán là bảng liệt kê các khoản tiền chi cho hội nghị, lớp học, hội thảo… để làm thủ tục thanh toán tiền và ghi sổ kế toán.
2.Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Góc trên, bên trái của Bảng kê đề nghị thanh toán ghi rõ tên đơn vị, bộ phận (hoặc đóng dấu đơn vị) và mã đơn vị có quan hệ với ngân sách.
Ghi rõ họ và tên người đề nghị thanh toán
Nội dung công việc: Ghi tóm tắt nội dung đề nghị thanh toán (tổ chức hội nghị, lớp học, hội thảo…)
Địa điểm tổ chức thực hiện: Ghi rõ địa điểm tổ chức hội nghị, lớp học, hội thảo…
Thời gian thực hiện: Ghi rõ số ngày tổ chức hội nghị, lớp học, hội thảo…và diễn ra từ ngày nào đến ngày nào.
Cột A, B: Ghi rõ số thứ tự và nội dung từng khoản chi.
Cột 1: Ghi rõ số tiền từng khoản chi.
Sau khi liệt kê các khoản chi nếu còn dòng trống thì phải gạch 1 đường chéo vào các dòng không có nội dung và cộng số tiền tổng cộng bằng số và bằng chữ.
Bảng kê đề nghị thanh toán được kèm với các chứng từ gốc (nếu có) chuyển cho kế toán thanh toán và kế toán trưởng kiểm soát sau đó chuyển cho Thủ trưởng đơn vị phê duyệt. Sau khi đã được duyệt chuyển cho kế toán để làm thủ tục thanh toán và ghi sổ kế toán.
Phụ lục số 02.1
Bộ:………………………………..…
|
|
Mẫu số S73- H
|
Đơn vị:………………………………
|
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2010/TT-BTC
|
|
|
ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính)
|
SỔ CHI PHÍ QUẢN LÝ CHUNG
Năm .....
Tài khoản………………Số hiệu………………
Ngày tháng ghi sổ
|
Chứng từ
|
Diễn giải
|
Ghi Nợ TK 642
|
Ghi Có TK 642
|
Số hiệu
|
Ngày tháng
|
Tổng số
|
Chi tiết theo khoản mục chi phí
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số dư đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số phát sinh trong tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cộng phát sinh tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số dư cuối tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Luỹ kế từ đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ này có…….trang, đánh số từ trang 01 đến trang…….
- Ngày mở sổ:…………………………………………….
|
|
Ngày…..tháng…..năm…..
|
Người ghi sổ
|
Kế toán trưởng
|
Thủ trưởng đơn vị
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Giải thích nội dung và phương pháp ghi sổ
1. Mục đích
Sổ chi phí quản lý chung dùng cho các đơn vị để theo dõi các khoản chi phí quản lý chung liên quan đến các hoạt động như hoạt động hành chính sự nghiệp, hoạt động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác.
2. Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn cứ ghi sổ là các chứng từ kế toán liên quan đến các khoản chi phí quản lý chung liên đến các hoạt động như hoạt động hành chính sự nghiệp, hoạt động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác.
Đầu năm ghi số dư năm trước chuyển sang.
Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ kế toán dùng để ghi sổ.
Cột D: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng chứng từ kế toán.
Cột 1: Ghi tổng số tiền phát sinh trên chứng từ.
Cột 2 đến cột 7: Căn cứ vào nội dung ghi trên chứng từ để ghi vào các mục chi phí tương ứng.
Cột 8: Ghi số được phép ghi giảm chi phí.
Cuối tháng: Cộng số phát sinh trong tháng, số luỹ kế từ đầu quý, số luỹ kế từ đầu năm và số dư cuối kỳ.
Phụ lục số 03.1
Mã chương:………………………………..…
|
|
Mẫu số F02- 3aH
|
Đơn vị báo cáo:………………………………
|
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2010/TT-BTC
|
Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách:………
|
|
ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính)
|
BẢNG ĐỐI CHIẾU DỰ TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH CẤP
THEO HÌNH THỨC RÚT DỰ TOÁN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Quý..... năm .....
PHẦN I- TỔNG HỢP TÌNH HÌNH DỰ TOÁN
Mã nguồn NS
|
Mã ngành
kinh tế
|
Dự toán năm trước
còn lại
|
Dự toán giao
trong năm (kể cả
số điều chỉnh)
|
Dự toán được
sử dụng trong năm
|
Dự toán đã rút
|
Nộp khôi phục dự toán
|
Dự toán bị huỷ
|
Dự toán còn lại ở Kho bạc
|
Trong kỳ
|
Luỹ kế từ đầu năm
|
Trong
kỳ
|
Luỹ kế từ đầu năm
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3 = 1 + 2
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9 = 3-5+7-8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN II- CHI TIẾT DỰ TOÁN ĐÃ RÚT
Mã nguồn
ngân sách
|
Mã ngành kinh tế
|
Mã nội dung
kinh tế
|
Dự toán đã rút
|
Nộp khôi phục dự toán
|
Trong kỳ
|
Luỹ kế từ đầu năm
|
Trong kỳ
|
Luỹ kế từ đầu năm
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị sử dụng ngân sách
|
Xác nhận của KBNN
|
Ngày…..tháng…..năm…..
|
Kế toán
|
Kế toán trưởng
|
Kế toán trưởng
|
Thủ trưởng đơn vị
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Giải thích nội dung và phương pháp lập báo cáo
1. Mục đích
Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách cấp theo hình thức rút dự toán tại Kho bạc nhà nước được lập nhằm xác nhận tình hình dự toán được giao theo hình thức rút dự toán, dự toán đã rút và dự toán còn lại tại Kho bạc giữa đơn vị sử dụng ngân sách với Kho bạc nhà nước nơi giao dịch. Bảng này do đơn vị sử dụng ngân sách lập và Kho bạc nhà nước nơi đơn vị sử dụng ngân sách giao dịch xem xét, xác nhận cho đơn vị.
2. Căn cứ lập
Căn cứ lập Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách cấp theo hình thức rút dự toán tại Kho bạc nhà nước là:
+ Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách cấp theo hình thức rút dự toán tại Kho bạc nhà nước kỳ trước;
+ Quyết định giao dự toán theo hình thức rút dự toán và Sổ theo dõi dự toán.
3. Nội dung và phương pháp lập
Phần I: Tổng hợp tình hình dự toán:
Góc trên bên trái ghi rõ mã chương, tên đơn vị, mã đơn vị có quan hệ với ngân sách;
Cột A, B: Ghi rõ Mã nguồn ngân sách, Mã ngành kinh tế;
Cột 1: Ghi dự toán kinh phí năm trước còn lại ở Kho bạc nhà nước. Số liệu ghi cột này căn cứ vào số dự toán kinh phí năm trước còn lại được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển qua năm sau;
Cột 2: Ghi dự toán kinh phí được giao trong năm: Số liệu để ghi vào các cột này là quyết định giao dự toán và quyết định giao bổ sung dự toán theo hình thức rút dự toán của cấp có thẩm quyền;
Cột 3: Ghi tổng số dự toán kinh phí được sử dụng trong năm bao gồm dự toán kinh phí năm trước còn lại chưa sử dụng được phép chuyển năm nay và dự toán kinh phí được giao trong năm (kể cả phần bổ sung) (Cột 3 = cột 1 + cột 2);
Cột 4: Ghi số dự toán đã rút trong kỳ, số liệu để ghi vào cột này căn cứ vào số liệu ghi ở cột 2, dòng cộng phát sinh, Phần II- Theo dõi nhận dự toán trên “Sổ theo dõi dự toán”;
Cột 5: Ghi số dự toán đã rút luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo, số liệu để ghi vào cột này căn cứ vào số liệu ghi ở cột 2, dòng luỹ kế từ đầu năm, Phần II- Theo dõi nhận dự toán trên “Sổ theo dõi dự toán”;
Cột 6: Ghi số nộp khôi phục dự toán trong kỳ số liệu để ghi vào cột này căn cứ vào số liệu ghi ở cột 6, dòng cộng phát sinh, Phần II- Theo dõi nhận dự toán trên “Sổ theo dõi dự toán”;
Cột 7: Ghi số nộp khôi phục dự toán luỹ kế từ đầu năm, số liệu để ghi vào cột này căn cứ vào số liệu ghi ở cột 6 dòng luỹ kế từ đầu năm Phần II- Theo dõi nhận dự toán trên “Sổ theo dõi dự toán”;
Cột 8: Ghi số dự toán bị huỷ theo quyết định của cấp có thẩm quyền (bao gồm số dự toán đương nhiên bị huỷ và số dự toán không được xét chuyển) số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số liệu ghi ở cột 7, Phần II- Theo dõi nhận dự toán trên “Sổ theo dõi dự toán”;
Cột 9: Ghi dự toán còn lại tại Kho bạc (cột 9 = cột 3 - cột 5 + cột 7 - cột 8)
Phần II- Chi tiết dự toán đã rút
Cột A, B, C: Ghi rõ Mã nguồn ngân sách, Mã ngành kinh tế, Mã nội dung kinh tế.
Cột 1: Ghi số dự toán đã rút theo hình thức rút dự toán trong kỳ chi tiết theo Mã ngành kinh tế, Mã nội dung kinh tế; số liệu để ghi vào cột này căn cứ vào số liệu ghi ở cột 2, dòng cộng phát sinh, Phần II- Theo dõi nhận dự toán trên “Sổ theo dõi dự toán”.
Cột 2: Ghi số dự toán đã rút theo hình thức rút dự toán luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo, số liệu để ghi vào cột này căn cứ vào số liệu ghi ở cột 2, dòng luỹ kế từ đầu năm, Phần II- Theo dõi nhận dự toán trên “Sổ theo dõi dự toán”;
Cột 3: Ghi số dự toán đã nộp khôi phục trong kỳ chi tiết theo Mã ngành kinh tế, Mã nội dung kinh tế; số liệu để ghi vào cột này căn cứ vào số liệu ghi ở cột 6, dòng cộng phát sinh, Phần II- Theo dõi nhận dự toán trên “Sổ theo dõi dự toán”;
Cột 4: Ghi số dự toán đã nộp khôi phục luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo, số liệu để ghi vào cột này căn cứ vào số liệu ghi ở cột 6, dòng luỹ kế từ đầu năm, Phần II- Theo dõi nhận dự toán trên “Sổ theo dõi dự toán”.
Bảng đối chiếu lập thành 4 bản, kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị ký tên đóng dấu và chuyển ra Kho bạc đối chiếu. Sau khi Kho bạc nhà nước đối chiếu đảm bảo khớp đúng ký xác nhận và trả lại đơn vị 3 bản, đơn vị lưu 1 bản, 1 bản gửi cấp trên, 1 bản gửi cơ quan tài chính.
Phụ lục số 03.2
Mã chương:………………………………..…
|
|
Mẫu số F02- 3cH
|
Đơn vị báo cáo:………………………………
|
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2010/TT-BTC
|
Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách:………
|
|
ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính)
|
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ DƯ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI
Quý..... năm .....
STT
|
CHI TIẾT
|
Số hiệu tài khoản
|
Số dư tài khoản
|
A
|
B
|
C
|
1
|
1
|
Ngân sách Nhà nước cấp
|
|
|
|
……………
|
|
|
2
|
Viện trợ
|
|
|
|
……………
|
|
|
3
|
Thu phí, lệ phí
|
|
|
|
……………
|
|
|
4
|
Thu quỹ tạm giữ
|
|
|
|
……………
|
|
|
5
|
Thu hoạt động dịch vụ , thu khác
|
|
|
|
……………
|
|
|
|
……………
|
|
|
|
|
Ngày…..tháng…..năm…..
|
Xác nhận của KBNN
|
Đơn vị sử dụng ngân sách
|
Kế toán
|
Kế toán trưởng
|
Kế toán trưởng
|
Thủ trưởng đơn vị
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Giải thích nội dung và phương pháp lập báo cáo
1. Mục đích
Bảng đối chiếu số dư tài khoản tiền gửi được lập nhằm xác nhận số dư tài khoản tiền gửi đơn vị mở tại Kho bạc nhà nước nơi giao dịch. Bảng này do đơn vị sử dụng ngân sách lập và Kho bạc nhà nước nơi đơn vị sử dụng ngân sách giao dịch xem xét, xác nhận cho đơn vị.
2. Căn cứ lập
Căn cứ lập Bảng đối chiếu số dư tài khoản tiền gửi là:
+ Bảng đối chiếu số dư tài khoản tiền gửi kỳ trước;
+ Sổ theo dõi tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3. Nội dung và phương pháp lập
Góc trên bên trái ghi rõ mã chương, tên đơn vị, mã đơn vị sử dụng ngân sách;
Cột A, B: Ghi số thứ tự, chi tiết nội dung các khoản tiền gửi mà đơn vị phải mở hoặc lựa chọn mở TK tiền gửi tại KBNN. Đơn vị có bao nhiêu tài khoản tiền gửi mở tại KBNN thì phải chi tiết bấy nhiêu nội dung tiền gửi.
Cột C: Ghi số hiệu tài khoản đơn vị mở tại KBNN tương ứng với mỗi nội dung tiền gửi;
Cột 1: Ghi số dư từng tài khoản tiền gửi đơn vị mở tại KBNN. Số liệu để ghi vào cột này căn cứ vào số liệu ghi trên cột 3 Sổ tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc chi tiết theo từng tài khoản tài khoản tiền gửi đơn vị mở tại KBNN.
Bảng đối chiếu lập thành 4 bản, kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị ký tên đóng dấu và chuyển ra Kho bạc đối chiếu. Sau khi Kho bạc nhà nước đối chiếu đảm bảo khớp đúng ký xác nhận và trả lại đơn vị 3 bản, đơn vị lưu 1 bản, 1 bản gửi cấp trên, 1 bản gửi cơ quan tài chính.
Phụ lục số 03.3
IV- TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NỘP NGÂN SÁCH VÀ NỘP CẤP TRÊN
STT
|
CHỈ TIÊU
|
Số phải nộp năm trước chuyển sang
|
Số phải nộp năm nay
|
Số đã nộp năm nay
|
Số còn phải nộp năm nay
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
Nộp ngân sách
|
|
|
|
|
|
- Thuế môn bài
|
|
|
|
|
|
- Thuế GTGT
|
|
|
|
|
|
- Thuế TNDN
|
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
|
|
-.............
|
|
|
|
|
II
|
Nộp cấp trên
|
|
|
|
|
| -......... |
|
|
|
|
|
- ..........
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |