Bài tập 9.2:
Viết chương trình cho nhập hai số tự nhiên N và k. Hãy cho biết chữ số thứ k tính từ trái sang phải trong số N là số mấy? nếu k lớn hơn độ dài của N hoặc k bằng 0 thì thông báo không tìm được.
Ví dụ 1: Với N và k được nhập: N = 65932, k = 4
Kết quả tìm được là 3.
Ví dụ 2: Với N và k được nhập: N = 65932, k = 10
Kết quả tìm được là -1 ( k lớn hơn độ dài số N).
Program Chu_so_thu_k;
Var M: array[1..10] of integer;
so: Longint;
i,k:integer;
Begin
Write('Nhap so: ');Readln(so); so:=abs(so);
Write('Nhap k: ');Readln(k);
i:=0;
While so>0 do
begin
i:=i+1;
M[i]:=so mod 10;
so:=so div 10;
end;
Write('Chu so thu ',k,'la: ',M[i-k+1]);
Readln
End.
|
Nhận xét : Nếu bài toán yêu cầu tìm chữ số thứ k tính từ phải sang trái thì đơn giản hơn nhiều. Lúc đó ta chỉ cần xóa k-1 chữ số cuối. Rồi lấy chữ số cuối.
Bài tập 9.3:
Một số được gọi là số bậc thang nếu biểu diễn thập phân của nó có nhiều hơn một chữ số đồng thời theo chiều từ trái qua phải, chữ số đứng sau không nhỏ hơn chữ số đứng trước. Viết chương trình in ra các số bậc thang trong đoạn [n1, n2] với n1, n2 được nhập từ bàn phím.
Program So_bac_thang;
Var i,n1,n2: integer;
Function BT(n:integer):Boolean;
Var ok: boolean;
so:byte;
Begin
ok:=true;
While n>=10 do
Begin
so:=n mod 10;
n:=n div 10;
if so < (n mod 10) then ok:=ok and false;
End;
BT:=ok;
End;
Begin
Write('Nhap so n1: ');Readln(n1);
Write('Nhap so n2: ');Readln(n2);
For i:= n1 to n2 do if BT(i) then Write(i:4);
Readln
End.
|
Bài tập 9.4:
Viết chương trình cho phép đổi một số từ cơ số 10 sang cơ số bất kỳ.
Thuật toán:
Dùng mảng CS để lưu các chữ số.
Lặp khi n <> việc: Chia n cho s lấy phần dư. Lấy phần dư làm chỉ số để lấy và lưu chữ số. Gán n = n div s.
Chú ý chữ số lấy sau sẽ nằm trước.
Program Doi_co_so;
Var n,s: longint;
Function D10_CS(n:longint;s:byte):string;
Var CS: array[0..100] of char;
i: integer;
ch:Char;
Tam:string;
Begin
{Khoi tao cac chu so 0 den 9}
i:=0;
ch:='0';
while i<=9 do
Begin
CS[i]:=Ch;
inc(i);
inc(ch);
End;
{Khoi tao cac chu so A den Z}
i:=10;
ch:='A';
While ch<'Z' do
Begin
CS[i]:=ch;
inc(i);
inc(ch);
End;
tam:='';
While n<>0 do
Begin
tam:= CS[n mod s]+ Tam;
n:=n div s;
End;
D10_CS:=Tam;
End;
Begin
Write('Nhap n:');Readln(n);
Write('Doi sang co so: ');Readln(s);
Write(D10_CS(n,s));
Readln
End.
|
Bài tập 9.5:
Viết chương trình cho phép đổi một số từ cơ số bất kỳ sang cơ số 10.
Thuật toán:
Dùng mảng CS1 để lưu giá trị của các chữ số <10 và mảng CS2 để lưu giá trị của các chữ số lớn hơn 10.
Lặp lại cho đến khi n=’’ việc: Lấy chữ số đầu tiên của n làm chỉ số để xác định giá trị của chữ số, Gán Tong:=Tong*Cơ số + Giá trị tương ứng của chữ số; Xóa chữ số đầu tiên của n.
Program Doi_co_so;
Var n: String;
s:byte;
Function DCS_10(st:String;s:byte):longint;
Var CS1: array['0'..'9'] of byte;
CS2: array['A'..'Z'] of byte;
ch:Char;
i:byte;
Tam:longint;
Begin
i:=0;
ch:='0';
while i<=9 do
Begin
CS1[ch]:=i;
inc(i);
inc(ch);
End;
i:=10;
ch:='A';
While ch<'Z' do
Begin
CS2[ch]:=i;
inc(i);
inc(ch);
End;
Tam:=0;
While st<>'' do
Begin
ch:=st[1];
if (ch>='0') and (ch<='9') then Tam:=Tam*s+CS1[ch]
else Tam:=Tam*s+CS2[ch];
Delete(st,1,1);
End;
DCS_10:=Tam;
End;
Begin
Write('Nhap n:');Readln(n);
Write('Co so cua so vua nhap: ');Readln(s);
Write(DCS_10(n,s));
Readln
End.
|
Bài tập 9.6: (Vĩnh Phúc 2009-2010)
Năm 1973, nhà Toán học Neil Sloan đưa ra khái niệm độ bền của một số nguyên không âm N như sau:
Nếu N có một chữ số thì độ bền của N bằng 0.
Nếu N có từ 2 chữ số trở lên thì độ bền của N bằng độ bền của số nguyên là tích các chữ số của N cộng 1.
Cho N, tìm số bé hơn N có độ bền lớn nhất (0 ≤ N ≤ 2.000.000.000).
Ví dụ
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |