Bài giảng khai thác kiểM ĐỊnh cầU


Khai thác, kiểm định cầu_ĐH Khánh



tải về 3.97 Mb.
Chế độ xem pdf
trang46/68
Chuyển đổi dữ liệu30.05.2023
Kích3.97 Mb.
#54776
1   ...   42   43   44   45   46   47   48   49   ...   68
bg khai thac kiem dinh cau khanh

Khai thác, kiểm định cầu_ĐH Khánh 
- 54 - 
X = 34 −
10 + 10
2
= 24 
Chênh lệch trung bình trong 3 lần đo là: 
X =
X + X + X
3
=
22,5 + 20,5 + 24
3
= 22,3 
Xác định sai số sau mỗi lần đo: 
Δ =
X − X
X
. 100 =
22,5 − 22,3
22,3
. 100 = 0,89% 
Δ =
X − X
X
. 100 =
20,5 − 22,3
22,3
. 100 = −8,07% 
Δ =
X − X
X
. 100 =
24 − 22,3
22,3
. 100 = 7,62% 
Cả ba số liệu đều nằm trong phạm vi sai số cho phép ±15% nên trung bình kết quả đo 
cuối cùng là 22,3. Với điều kiện độ nhạy k
1
= 1; hệ số phóng đại k = 1000; chuẩn đo L = 100m; 
E = 2,1.10
6
daN/cm
2
. Ta có ứng suất tại điểm đo T1 là: 
= E. ε
= E.
Δl
l
= E.
k
k
. s
l
= 2,1. 10 .
1
1000 . 22,3
100
= 468,3 daN/cm
+ Ở vị trí T2 tương tự ta có: X
1
= -6,5 ; X
2
= -5 ; X
3
= -5 => chênh lệch trung bình sau 3 
lần đo là X = -5,5. Sai lệch mỗi lần đo: 

1
= -18,18%; 
2
= -9,1%; 
3
= -9,1% 
Như vậy lần đo 1 có sai số nằm ngoài 15% nên bị loại, giá trị trung bình cuối cùng lấy 
theo kết quả đo lần 1 và 3, ta có X = -5. 
Vậy ứng suất tại điểm đo T2 là 
= E. ε
= E.
Δl
l
= E.
k
k
. s
l
= 2,1. 10 .
1
1000
. (−5)
100
= −105 daN/cm
Kết quả tổng hợp như trong bảng sau : 
Sơ đồ 
TT 
Điểm 
đo 
Số chênh lệch 
Ứng suất 
(daN/cm
2

Ghi chú 
Lần 1 
Lần 2 
Lần 3 
Trung bình 

T1 
22,5 
25,5 
24 
22,3 
468,3 
T2 
-6,5 
-5 
-5 
5,5 
-105 
Loại -6,5 
Do việc đo đạc kiểm tra phụ thuộc rất nhiều vào độ chính xác của thiết bị đo và người 
đọc số liệu đo nên trong quá trình tình toán xử lý số liệu có thể cân đối tính chất quan trọng của 
công trình để đưa ra kết luận phù hợp, tránh nhầm lẫn gây hoang phí vật liệu và thơi gian. 

tải về 3.97 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   42   43   44   45   46   47   48   49   ...   68




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương