Chủ nơi bị khám là: Ông/bà)/ Đại diện tổ chức:94 Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động: ...................; Địa chỉ: ........................; Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD... Cấp ngày......... tại ........................ Lý do: .......................... ; (Việc khám cơ sở gây ô nhiễm môi trường hoặc nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập biên bản (kèm theo Quyết định này). Quyết định này được: ................................. ; 1. Giao cho: Ông/bà/đại diện tổ chức: ....…. để chấp hành; 2. Gửi ........95; 3.....................; Quyết định này gồm...... trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang. Người ra quyết định (Ký, ghi rõ họ tên)
Ý kiến đồng ý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trước khi tiến hành khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện là nơi ở:……………………… Mẫu quyết định số 05 TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN96
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
__________
Số: /QĐ-XPHC
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________________
A 97........, ngày....... tháng........ năm........
| QUYẾT ĐỊNH Xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt cảnh cáo về bảo vệ môi trường theo thủ tục đơn giản
_____________
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số Điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008; Căn cứ Điều........... Nghị định số /2009/NĐ-CP ngày tháng năm 2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường98; Xét hành vi vi phạm hành chính do .......... thực hiện; Tôi, .......... 99; Chức vụ: .......... ; Đơn vị.......... , QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Xử phạt cảnh cáo đối với: Ông (bà)/tổ chức 100 : .......... ; Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): .......... ; Địa chỉ:.................... ; Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD.......... ; Cấp ngày .......... .......... tại .......... ; Lý do: - Đã có hành vi vi phạm hành chính: 101.......... Quy định tại điểm.......... khoản.......... Điều.......... của Nghị định số /2009/NĐ-CP ngày tháng năm 2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường102. Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Quyết định này được gửi cho: 1. Ông (bà)/tổ chức 103 .......... để chấp hành; 2. .......... . Quyết định này gồm .......... trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Người ra quyết định (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Mẫu quyết định số 06
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN104
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
___________
Số: / QĐ-XPHC
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________________
A 105........, ngày....... tháng........ năm........
| QUYẾT ĐỊNH Xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền về bảo vệ môi trường theo thủ tục đơn giản
___________
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số Điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008; Căn cứ Điều........... Nghị định số /2009/NĐ-CP ngày tháng năm 2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường106; Xét hành vi vi phạm do 107................. thực hiện; Tôi, ................. 108; Chức vụ:............; Đơn vị............ , QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục đơn giản đối với: Ông (bà)/tổ chức 109 :................; Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):........................; Địa chỉ: ....................................; Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD............; Cấp ngày ............ tại ....................................; Bằng hình thức phạt tiền với mức phạt là: ...... đồng (Ghi bằng chữ.........). Lý do: - Đã có hành vi vi phạm hành chính: 110............ Hành vi của Ông (bà)/tổ chức............ đã vi phạm quy định tại điểm ............ khoản............ Điều... của Nghị định số /2009/NĐ-CP ngày tháng năm 2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường111. Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm: Điều 2. Ông (bà)/tổ chức............ phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày ............ tháng ............ năm ............ trừ trường hợp ............ 112. Quá thời hạn này, nếu Ông (bà)/tổ chức ............ cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |