BỘ khoa học và CÔng nghệ CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam


Tiếp cận và khai thác thông tin sở hữu công nghiệp thuộc cơ sở dữ liệu quốc gia



tải về 0.75 Mb.
trang9/9
Chuyển đổi dữ liệu07.07.2016
Kích0.75 Mb.
#373
1   2   3   4   5   6   7   8   9

61. Tiếp cận và khai thác thông tin sở hữu công nghiệp thuộc cơ sở dữ liệu quốc gia

61.1 Mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền tiếp cận và khai thác các thông tin thuộc cơ sở dữ liệu quốc gia về sở hữu công nghiệp sau khi đăng ký người dùng tin với Cục Sở hữu trí tuệ.

61.2 Người có nhu cầu tiếp cận, khai thác thông tin sở hữu công nghiệp (“người dùng tin”) phải tự mình tra cứu, tìm kiếm thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia.

Người dùng tin có thể yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ tra cứu, tìm kiếm thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia và phải nộp phí tra cứu theo quy định.



62. Dịch vụ tra cứu thông tin sở hữu công nghiệp

62.1 Khi yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ tra cứu, tìm kiếm thông tin sở hữu công nghiệp, người dùng tin phải lập phiếu yêu cầu tra cứu (theo các mẫu 01-YCTCSC, 02-YCTCKD và 03-YCTCNH quy định tại Phụ lục F của Thông tư này), trong đó phải nêu rõ mục đích và phạm vi yêu cầu tra cứu (lĩnh vực, loại tư liệu mang tin, thời gian, nước hoặc khu vực cần tra cứu ...).

62.2 Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận được phiếu yêu cầu tra cứu, Cục Sở hữu trí tuệ trả lời cho người dùng tin.

Trong trường hợp yêu cầu tra cứu hợp lệ (có phiếu yêu cầu tra cứu hợp lệ theo quy định tại điểm 62.1 của Thông tư này và có nộp phí tra cứu), Cục Sở hữu trí tuệ trả lời bằng cách gửi “báo cáo tra cứu” cho người dùng tin, trong đó ghi rõ kết quả tra cứu, tìm kiếm thông tin theo đúng yêu cầu của người dùng tin.

Trong trường hợp yêu cầu tra cứu không hợp lệ (phiếu yêu cầu tra cứu không hợp lệ, không rõ mục đích, phạm vi tra cứu, không nộp phí tra cứu...), Cục Sở hữu trí tuệ thông báo từ chối thực hiện yêu cầu tra cứu, có nêu rõ lý do từ chối.

62.3 Báo cáo tra cứu chỉ bao gồm các thông tin tìm được và các chỉ dẫn nguồn gốc các thông tin nói trên. Nếu không tìm thấy thông tin nào trong các nguồn được yêu cầu tra cứu, trong báo cáo tra cứu cũng phải nêu rõ điều đó.

Báo cáo tra cứu không được có các nội dung bình luận, đánh giá về các thông tin tìm được.

62.4 Báo cáo tra cứu phải nêu rõ họ tên người thực hiện tra cứu đồng thời chịu trách nhiệm về kết quả tra cứu.



63. Bảo đảm thông tin sở hữu công nghiệp tại các địa phương

63.1 Tuỳ theo điều kiện và khả năng của mình, cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp (Sở Khoa học và Công nghệ) các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thể thiết lập và quản lý cơ sở dữ liệu sở hữu công nghiệp nhằm bảo đảm thông tin sở hữu công nghiệp cho các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, phát triển sản xuất, kinh doanh và bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp tại địa phương.

63.2 Cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm và có quyền tiến hành các hoạt động bảo đảm thông tin sở hữu công nghiệp theo quy định của Thông tư này.

64. Cấp bản sao tài liệu

64.1 Mọi tổ chức, cá nhân có liên quan đều có quyền yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ cấp bản sao các tài liệu do Cục Sở hữu trí tuệ phát hành hoặc lưu giữ, trong đó có xác nhận sao y bản gốc hoặc bản lưu. Riêng các tài liệu liên quan đến đơn chưa công bố, chỉ có người nộp đơn mới có quyền yêu cầu cấp bản sao. Người yêu cầu cấp bản sao phải nộp phí theo quy định.

64.2 Yêu cầu cấp bản sao tài liệu gồm:

a) Văn bản yêu cầu cấp bản sao tài liệu, gồm 02 bản;

b) Bản gốc tài liệu do Cục Sở hữu trí tuệ phát hành (trường hợp tài liệu không được lưu tại Cục Sở hữu trí tuệ);

c) Chứng từ nộp phí.

64.3 Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn yêu cầu cấp bản sao, Cục Sở hữu trí tuệ cấp bản sao hoặc ra thông báo từ chối có nêu rõ lý do.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

65. Quy chế tiến hành thủ tục về sở hữu công nghiệp

Cục Sở hữu trí tuệ có trách nhiệm ban hành quy chế tiến hành các thủ tục về sở hữu công nghiệp phù hợp với quy định của Nghị định về sở hữu công nghiệp và Thông tư này.



66. Quy định chuyển tiếp

66.1 Đơn đăng ký sáng chế theo quy định tại Thông tư này được hiểu là bao gồm cả đơn yêu cầu cấp Bằng độc quyền sáng chế và đơn yêu cầu cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích theo quy định trước đây.

66.2 Đối với nhãn hiệu đăng ký quốc tế đã được công nhận bảo hộ tại Việt Nam theo các quy định trước đây, thì Công báo của WIPO hoặc Công báo sở hữu công nghiệp của Cục Sở hữu trí tuệ công bố nhãn hiệu đăng ký quốc tế đó có giá trị làm căn cứ xác nhận quyền đối với nhãn hiệu đó.

66.3 Trước khi có quy định mới về phí và lệ phí, các mức phí, lệ phí tại Thông tư này được áp dụng theo Thông tư số 132/2004/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.

66.4 Các mẫu tài liệu theo các quy định trước đây được tiếp tục sử dụng cho đến khi Cục Sở hữu trí tuệ hoàn tất các điều kiện kỹ thuật và có thông báo chính thức áp dụng các mẫu tài liệu quy định tại Thông tư này.

­

67. Hiệu lực thi hành

67.1 Thông tư này thay thế các Thông tư sau đây:

a) Thông tư số 3055/TT-SHCN ngày 31 tháng 12 năm 1996 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hướng dẫn thi hành các quy định về thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp và một số thủ tục khác trong Nghị định số 63/CP ngày 24 tháng 10 năm 1996 của Chính phủ quy định chi tiết về sở hữu công nghiệp;

b) Thông tư số 29/2003/TT-BKHCN ngày 05 tháng 11 năm 2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện các thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với kiểu dáng công nghiệp;

c) Thông tư số 30/2003/TT-BKHCN ngày 05 tháng 11 năm 2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện các thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế/giải pháp hữu ích.

67.2 Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.





Nơi nhận:

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

- Toà án NDTC, Viện KSNDTC;

- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Sở KH&CN các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm PL (Bộ Tư pháp);

- Công báo;



- Lưu SHTT, VP.

BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Hoàng Văn Phong






Каталог: noip -> resource.nsf -> vwSelectImageResourceUrl
vwSelectImageResourceUrl -> Nghị ĐỊnh số 42/2003/NĐ-cp của chính phủ ngàY 02-05-2003 Về bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn chính phủ
vwSelectImageResourceUrl -> Nghị định 54/2000/NĐ-cp (03/10/2000) nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 54/2000/NĐ-cp ngàY 03 tháng 10 NĂM 2000 VỀ BẢo hộ quyền sở HỮu công nghiệP ĐỐi với bí MẬt kinh doanh, chỉ DẪN ĐỊa lý
vwSelectImageResourceUrl -> Nghị định 12/1999/NĐ-cp (06/03/1999) nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 12/1999 NĐ-cp ngàY 06 tháng 3 NĂM 1999 VỀ XỬ phạT VI phạm hành chính trong lĩnh vực sở HỮu công nghiệp chính phủ
vwSelectImageResourceUrl -> Nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 61/2002/NĐ-cp ngàY 11 tháng 06 NĂM 2002 VỀ chế ĐỘ nhuận bút chính phủ
vwSelectImageResourceUrl -> BỘ khoa học và CÔng nghệ CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
vwSelectImageResourceUrl -> Số: 1331 /tb-shtt
vwSelectImageResourceUrl -> BỘ khoa học và CÔng nghệ CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
vwSelectImageResourceUrl -> Nghị định 13/2001/NĐ-cp (20/04/2002) nghị ĐỊnh số 13/2001/NĐ-cp của chính phủ ngàY 20-04-2001 Về bảo hộ giống cây trồng mới chính phủ
vwSelectImageResourceUrl -> QUỐc hội luật số: 36/2009/QH12 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 0.75 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương