A. Thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường



tải về 6.82 Mb.
trang42/71
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích6.82 Mb.
#24036
1   ...   38   39   40   41   42   43   44   45   ...   71

III. Lĩnh vực Khoáng sản:


1. Tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 1. Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản nộp hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản về Sở Tài nguyên và Môi trường qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ.



- Bước 2. Kiểm tra và thẩm định hồ sơ

Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tiếp nhận, kiểm tra, xác nhận tính pháp lý, mức độ đầy đủ của các hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản do tổ chức, cá nhân nộp.

- Bước 3. Trình phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; kết quả xác định tại Hội đồng thẩm định; trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo thẩm quyền cấp phép khai thác khoáng sản.

- Bước 4. Thông báo kết quả

Sở Tài nguyên và Môi trường gửi Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản cho Cục thuế để ra thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.

b. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ: Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản cấp trước ngày Nghị định số 203/2013/NĐ-CP có hiệu lực: Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản nộp hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản về Sở Tài nguyên và Môi trường theo thẩm quyền cấp phép khai thác trong thời gian không quá 60 (sáu mươi) ngày, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành (trực tiếp hoặc qua bưu điện).

Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản cấp không thông qua đấu giá quyền khai thác khoáng sản và sau ngày Nghị định này có hiệu lực, phải thực hiện nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định trước khi cấp phép (trực tiếp hoặc qua bưu điện).

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Khi nhận được văn bản phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, chậm nhất là 10 (mười) ngày làm việc, Cục thuế ra thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II của Nghị định 203/2013/NĐ-CP, gửi tổ chức, cá nhân được cấp quyền khai thác khoáng sản.

c. Thành phần hồ sơ:

- Bản tự kê khai thông tin tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II của Nghị định số 203/2013/NĐ-CP

- Bản sao Giấy phép khai thác khoáng sản (đối với trường hợp đã đượ cấp giấy phép khai thác khoáng sản).

- Báo cáo nộp thuế tài nguyên hàng năm; các chứng từ, tài liệu hợp pháp chứng minh trữ lượng khoáng sản đã khai thác tính đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2011 (đối với trường hợp đã đượ cấp giấy phép khai thác khoáng sản).



d. Số lượng hồ sơ:

- 02 (hai) Bản tự kê khai thông tin tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II của Nghị định số 203/2013/NĐ-CP.

- 01 (một) Bản sao Giấy phép khai thác khoáng sản.

- 01 (một) Báo cáo nộp thuế tài nguyên hàng năm; các chứng từ, tài liệu hợp pháp chứng minh trữ lượng khoáng sản đã khai thác tính đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2011.



đ. Thời hạn giải quyết:

- Chậm nhất là 10 (mười) ngày làm việc khi nhận được văn bản phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, Cục thuế ra thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II của Nghị định số 203/2013/NĐ-CP, gửi tổ chức, cá nhân được cấp quyền khai thác khoáng sản.

- Thời điểm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản chậm nhất lần đầu là 90 (chín mươi) ngày tính từ ngày nhận được thông báo của Cục thuế; thời điểm các lần sau chậm nhất là ngày 31 tháng 3 các năm tiếp theo. Sau các thời điểm này, ngoài số tiền phải nộp theo thông báo, tổ chức, cá nhân còn phải nộp tiền phạt theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác không thông qua đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan phối hợp: Cục thuế tỉnh.

h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản của cơ quan thuế.

i. Phí, lệ phí: Không.

k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Mẫu số 01: Bản tự kê khai thông tin tính tiền khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013).

- Mẫu số 03: Quyết định về việc phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản khu vực (tên mỏ) của Chủ tịch UBND tỉnh (Ban hành kèm theo Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013).

- Mẫu số 04: Thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013).

- Mẫu số 05: Văn bản đề nghị điều chỉnh số lần nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và số tiền phải nộp từng lần (Ban hành kèm theo Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013).

l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Điều 77 Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.

- Điều 8, Điều 9 và Điều 10 Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.

Mẫu số 01

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------


 

BẢN TỰ KÊ KHAI

THÔNG TIN TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường

Tên tổ chức, cá nhân: ..................................................................................

Địa chỉ: ........................................................................................................

Số điện thoại: ………………………….......; Fax: ......................................

Người đại diện pháp luật: .............................................................................

Chức vụ/nghề nghiệp: .................................................................................

Mã số thuế: ..................................................................................................

1. Giấy phép khai thác khoáng sản số: .........................................................

2. Ngày cấp: …………………… Thời hạn: ...............................................

3. Loại khoáng sản: .....................................................................................

4. Vị trí (hành chính, địa lý) của khu vực cấp phép khai thác: ................................................................................................................................

5. Trữ lượng sử dụng tính tiền cấp quyền khai thác ghi trong Giấy phép khai thác:

+ Trữ lượng địa chất (nếu có): .....................................................................

+ Trữ lượng khai thác (nếu có): ...................................................................

+ Trữ lượng khác (tài nguyên, sản phẩm hàng hóa, lưu lượng,...) (nếu có): .................................................................................................................................................................................................................................................................

6. Trữ lượng khoáng sản đã khai thác (căn cứ theo thông tin nộp thuế tài nguyên tính đến ngày 30/6/2011):            

7. Giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản tại thời điểm kê khai: ................................................................................................................................. 8. Phương pháp khai thác mỏ (lộ thiên, hầm lò): .........................................

9. Địa bàn ưu đãi đầu tư xác định hệ số liên quan đến điều kiện kinh tế xã hội: ....................... ..................................................................................................

10. Dự tính số tiền cấp quyền khai thác của khu vực khoáng sản được phép khai thác: ........................................................................................................

11. (Tên tổ chức, cá nhân) cam kết số lần nộp tiền khai thác khoáng sản: .................................................................................................................................

12. Địa điểm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản: ..............................

…………………………………………………………………………….............

 


NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)

…………, ngày ….. tháng …… năm ……
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên)


Mẫu số 03

UBND TỈNH/THÀNH PHỐ
-------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------


Số: ……../QĐ-UBND

………., ngày     tháng      năm 20…

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN KHU VỰC (TÊN MỎ)



CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ...

Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ quy định của Nghị định số     /2013/NĐ-CP ngày   /   /2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;

Căn cứ Tờ trình số..../TTr ngày...tháng...năm...của Sở Tài nguyên và Môi trường về hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản của (tên tổ chức, cá nhân);

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt giá trị tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với (tên khoáng sản) ………… tại khu vực:         

a) Tổ chức, cá nhân nộp tiền: ..............................................................................................

b) Giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản tại thời điểm lần đầu (G): ..............................

.........................................................................................................................................

c) Tổng số tiền phải nộp tính theo giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản tại thời điểm phê duyệt:      

d) Tổng số lần nộp: ..................................................................................................................

đ) Số tiền nộp hàng năm (Thn): ...................................................................................................

Năm 20...

Năm 20…

Năm 20...

Năm 20…

Năm 20...

Năm 20…

Năm 20...

...

 

 

 

 

 

 

e) Diện tích huyện (tên huyện) chiếm ……… %. Diện tích huyện (tên huyện) chiếm ………. %

Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân nộp tiền) có trách nhiệm nộp tiền theo đúng quy định tại Điều 1 Quyết định này và theo Thông báo của Cục Thuế (tên Cục Thuế).

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.



  

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Thuế …… (để phối hợp);
- (Tên tổ chức, cá nhân nộp tiền) (để thực hiện);
- Tổng cục ĐC&KSVN (để biết);
- Lưu: HS, VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 04

TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA

THÔNG BÁO
----------------------

Số: ……../TB-…….



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------

………., ngày …tháng … năm 20…


 

THÔNG BÁO NỘP TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN


Kính gửi: (Tên tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản)
- Mã số thuế: ................................................................................................

- Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu (đối với cá nhân): Số: .....................

Ngày cấp ………………… Cơ quan cấp: ..................................................

- Địa chỉ: ......................................................................................................

- Điện thoại: ……………… Fax: ………… E-mail: .................................

I. PHẦN THÔNG BÁO CỦA CƠ QUAN THUẾ:

Căn cứ Luật khoáng sản và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật khoáng sản;

Căn cứ Luật quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số .../2013/NĐ-CP ngày...tháng...năm 2013 của Chính phủ quy định phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;

Căn cứ văn bản phê duyệt tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản số ... ngày ... tháng ... năm 20... của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ….),

Cục thuế thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản năm 20... như sau:



1. Tên khu vực khoáng sản:

- Địa chỉ khu vực khoáng sản: ......................................................................

- Trữ lượng khoáng sản được cấp quyền khai thác: .....................................

- Thời gian được cấp quyền khai thác: ........................................................



2. Tổng số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản phải nộp năm 20..:…………………………………………………………………đồng

(Viết bằng chữ: …………………………………………………………………)

3. Thời gian nộp chậm nhất ngày...tháng...năm 20...: …………………

Trường hợp chậm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản vào NSNN sau thời hạn nộp thì ngoài số tiền phải nộp, còn phải nộp tiền phạt theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

4. Tài khoản thu ngân sách nhà nước:

a) Cục thuế: ..................................................................................................

- Số tiền phải nộp: ………………………………. đồng.

- Số tài khoản: ………………Kho bạc Nhà nước/NH: ...............................

b) Cục thuế: ..................................................................................................

- Số tiền phải nộp: ………………………………. đồng.

- Số tài khoản: …………….. Kho bạc Nhà nước/NH: ................................

Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo Thông báo này.

Nếu có vướng mắc, đề nghị tổ chức, cá nhân liên hệ với cơ quan Thuế theo số điện thoại: ……..……………….. địa chỉ:      

Trường hợp có vướng mắc về tổng số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản phải nộp và tỷ lệ nộp theo từng địa phương, đề nghị tổ chức, cá nhân liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường (Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố...) để được xem xét giải quyết cụ thể.

Cơ quan Thuế thông báo để tổ chức, cá nhân được biết và thực hiện./.

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Sở Tài nguyên và Môi trường (Sở TNMT tỉnh/thành phố…);
- Lưu: VT, …..

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

II. PHẦN XỬ LÝ PHẠT CHẬM NỘP TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN (Dành cho cơ quan thuế):

1. Số ngày chậm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định: ......................................................................................................................

2. Số tiền phạt chậm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản: ……. đồng

(Viết bằng chữ: ...........................................................................................)

 


 

.., ngày ... tháng ... năm 20...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU TIỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


Mẫu số 05

TÊN TỔ CHỨC
--------------

Số: ……..


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------

………., ngày …. tháng ….. năm 20…



VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH SỐ LẦN NỘP TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC

KHOÁNG SẢN VÀ SỐ TIỀN PHẢI NỘP TỪNG LẦN

Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố....)

Tên tổ chức, cá nhân được cấp quyền khai thác khoáng sản: ......................

- Mã số thuế (nếu có): .................................................................................

- Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu (đối với cá nhân): Số .......................

Ngày cấp: …………………Cơ quan cấp: ..................................................

- Địa chỉ: .......................................................................................................

- Điện thoại: ……………Fax: …………Email: .........................................

Theo Thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản số ....ngày …. tháng....năm…của .... (ghi tên Cục thuế có liên quan).... đối với khu vực khoáng sản... (ghi tên và địa chỉ của khu vực khoáng sản..., … (ghi tên Tổ chức, cá nhân được cấp quyền khai thác khoáng sản) đã thực hiện như sau:

- Số lần đã đến kỳ nộp: ................................................................................

- Tổng số tiền đã nộp: …………………………………đồng

- Số lần còn phải nộp: ..................................................................................

- Tổng số tiền còn phải nộp: ………………………………. đồng

Đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố....) xem xét điều chỉnh giảm số lần còn phải nộp và số tiền phải nộp từng lần như sau:

- Số lần còn phải nộp: ...................................................................................

- Số tiền phải nộp từng lần: …………………………………. đồng

- Các năm nộp: .............................................................................................

Lý do điều chỉnh: .........................................................................................

Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao)

(1) .................................................................................................................

(2).................................................................................................................

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Thuế… (để biết);
- Lưu: VT, …

NGƯỜI NỘP TIỀN
(hoặc người đại diện hợp pháp)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

 
2. Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản (ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản)


  1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang. Địa chỉ tại số 03, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, khu vực 4, phường 5, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang:

- Khi đến nộp hồ sơ cá nhân, tổ chức đề nghị cấp phép phải nộp đủ một bộ hồ sơ.

- Khi nhận được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trao cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thăm dò khoáng sản.

+ Sau khi nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầu tiên có nhu cầu thăm dò khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân đó, tên loại khoáng sản và vị trí tại trụ sở cơ quan và trên trang thông tin điện tử của UBND tỉnh. Thời gian thông báo là 30 ngày.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của các tổ chức, cá nhân khác trong khu vực khoáng sản thông báo nêu trên là 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân đầu tiên.

+ Hết thời gian 30 ngày, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ không tiếp nhận hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản ở khu vực thông báo nêu trên, Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản theo quy định.

Thời gian lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản là 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn thông báo 30 ngày.

+ Hết thời hạn 05 ngày, trường hợp lựa chọn được hồ sơ của tổ chức, cá nhân để cấp phép thăm dò, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ và thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân được lựa chọn tại trụ sở cơ quan và trên trang thông tin điện tử của UBND tỉnh.

Đối với các tổ chức, cá nhân không được lựa chọn để cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản về lý do không được lựa chọn.

- Đối với hồ sơ của tổ chức, cá nhân được lựa chọn, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc nội dung hồ sơ chưa đảm bảo thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một lần bằng văn bản, yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết TTHC.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiến hành thẩm định hồ sơ; xác định chi phí sử dụng thông tin điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép phải hoàn trả (nếu sử dụng thông tin điều tra, thăm dò do Nhà nước đầu tư); trình UBND tỉnh cấp giấy phép thăm dò khoáng sản cho tổ chức, cá nhân được lựa chọn và trả kết quả. Thời gian thực hiện là 55 ngày.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: sáng từ 07 giờ đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ vào các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày Lễ nghỉ).


Каталог: DesktopModules -> CMSP -> DinhKem
DinhKem -> Mã đề: 001 Họ tên: Lớp 12A
DinhKem -> DẠY Âm nhạc sau 4 NĂm nhìn lạI  (Phan Thành Hảo gv âm nhạc trường th a bình Phú, Châu Phú, An Giang)
DinhKem -> THÔng tư CỦa bộ TÀi chính số 83/2002/tt-btc ngàY 25 tháng 9 NĂM 2002 quy đỊnh chế ĐỘ thu, NỘp và quản lý SỬ DỤng phí, LỆ phí VỀ tiêu chuẩN Đo lưỜng chất lưỢNG
DinhKem -> Căn cứ Luật Tổ chức HĐnd và ubnd ngày 26 tháng 11 năm 2003
DinhKem -> Năm học đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
DinhKem -> NHÀ thơ ANH thơ Tiểu sử
DinhKem -> Buổi họp mặt có sự tham dự của đại diện lãnh đạo của ubnd tỉnh và cơ quan ban ngành: ông Hồ Việt Hiệp, Ủy viên Ban thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch ubnd tỉnh; Bà Trần Thị Thanh Hương, Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
DinhKem -> Quy trình nhập hồ SƠ nhân sự MỚi vào phần mềm quản lý nhân sự (pmis)
DinhKem -> Môn: Tiếng Anh 10 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề) Họ và tên: lớp 10A …
DinhKem -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam sở giáo dục và ĐÀo tạO

tải về 6.82 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   38   39   40   41   42   43   44   45   ...   71




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương