II. Lĩnh vực Tài nguyên nước:
1. Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. Trụ sở đặt tại số 3 đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, khu vực 4, phường 5, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.
- Khi đến nộp hồ sơ tổ chức cá nhân, xin cấp phép phải nộp đủ 02 bộ hồ sơ và nộp phí thẩm định hồ sơ theo quy định của pháp luật cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ, người thu phí thẩm định viết biên lai thu phí trao cho người nộp.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiến hành các thủ tục tiếp theo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại kịp thời.
- Sau khi bổ sung đầy đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trao cho người xin cấp phép.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: trong giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần.
Bước 3: Nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Người đến nhận giấy phép xuất trình giấy hẹn nhận kết quả và biên lai nộp phí thẩm định.
- Tổ chức, cá nhân xin cấp phép khai thác nước dưới đất phải nộp lệ phí giấy phép, người thu lệ phí viết biên lai trao cho người nộp.
- Cán bộ tiếp nhận trao giấy phép cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép.
- Người đến nhận phải ký nhận giấy phép.
Thời gian trao trả kết quả: trong giờ hành chính theo ngày hẹn.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200m3/ngày đêm trở lên; thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200m3/ngày đêm;
Mẫu hồ sơ đề nghị cấp giấy thăm dò nước dưới đất được hướng dẫn tại Mẫu 01, Mẫu 22 hoặc Mẫu 23 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: 65 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài nguyên Nước và Khoáng sản thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định:
+ Công trình có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm: 400.000 đồng/hồ sơ;
+ Công trình có lưu lượng nước từ 200 đến dưới 500m3/ngày đêm: 1.100.000 đồng/đề án;
+ Công trình có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 1.000m3/ngày đêm: 2.600.000 đồng/đề án;
+ Công trình có lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 4.100.000 đồng/đề án;
- Lệ phí cấp phép thăm dò nước dưới đất (150.000đồng/giấy phép)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy thăm dò nước dưới đất (Mẫu 01);
- Đề án thăm dò nước dưới đất (đối với công trình có quy mô từ 200m3/ngày đêm trở lên - Mẫu 22);
- Thiết kế giếng thăm dò nước dưới đất (đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200m3/ngày đêm - Mẫu 23);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Tổ chức, cá nhân tư vấn lập hồ sơ phải có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 3, 6, 7, 8 và Điều 9 Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điều 9, 35 và 52 Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012.
- Điều 14, 30 và 35 Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Điều 7 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Điều 3, 6, 7, 8 và 9 Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch
tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài
nguyên nước;
- Điểm c Khoản 2 và Điểm c Khoản 3 Điều 1 Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 15/01/2015 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc Quy định các khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích lại đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang (Phụ lục III và IV).
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:...................................................................................................(1)
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân):.....................................................................................................................
1.2. Số Giấy đăng ký kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp (đối với cá nhân):……………………………………………………………………..
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi địa chỉ hộ khẩu thường trú):…………...............................................................................................................
1.4. Điện thoại: ……...……… Fax: ……..………… Email: ..........................
2. Nội dung đề nghị cấp phép:
2.1.Vị trí công trình thăm dò: …………………………………………..…………(2)
2.2. Mục đích thăm dò:...…………………………………………………………..(3)
2.3. Quy mô thăm dò: ..………………………………………………………..…. (4)
2.4. Tầng chứa nước thăm dò: ………………………………………..…………...(5)
2.5. Thời gian thi công: ..………………………………….……….……….……. (6)
3. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Đề án thăm dò nước dưới đất (đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên).
- Thiết kế giếng thăm dò (đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan.
4. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 4 Điều 14 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) đã gửi một (01) bộ Hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố................................................................(7)
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét, phê duyệt Đề án và cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất cho (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)./.
......ngày......tháng......năm.......
|
Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước).
(2) Ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp...,xã/phường..., huyện/quận..., tỉnh/thành phố...., nơi bố trí công trình thăm dò; trường hợp công trình thăm dò bố trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ thể các đơn vị hành chính nơi đặt các công trình thăm dò. Ghi rõ toạ độ các điểm góc giới hạn phạm vi bố trí công trình thăm dò theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu.
(3) Ghi rõ thăm dò nước dưới đất để cấp nước cho mục đích: sinh hoạt, sản xuất, tưới, nuôi trồng thủy sản....; trường hợp thăm dò để cấp nước cho nhiều mục đích thì ghi rõ dự kiến lưu lượng để cấp cho từng mục đích.
(4) Ghi rõ tổng số giếng, tổng lưu lượng thăm dò (m3/ngày đêm) và dự kiến lưu lượng của từng giếng.
(5) Ghi rõ tầng chứa nước, chiều sâu dự kiến của các giếng thăm dò; trường hợp thăm dò nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ các tầng thăm dò, số lượng giếng, lưu lượng dự kiến thăm dò trong từng tầng chứa nước.
(6) Ghi rõ thời gian bắt đầu thi công, dự kiến thời gian hoàn thành công tác thi công, thời gian hoàn thành công tác lập báo cáo kết quả thăm dò.
(7) Phần ghi này áp dụng cho trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu 22
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
ĐỀ ÁN
THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
………………....(1)
(Đối với công trình thăm dò có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN
Ký, đóng dấu
|
Địa danh, tháng…./năm…..
-
Ghi tên công trình thăm dò, vị trí và quy mô thăm dò
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |