A. Thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
5. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở (theo KL ngày 11.4 thủ tục này được thực hiện cấp tỉnh) a) Trình tự thực hiện: Bước 1: Chủ đầu tư dự án có trách nhiệm nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thay cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và mua nhà ở, công trình xây dựng hoặc cung cấp hồ sơ cho bên mua tự đi đăng ký. Bước 2: - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi có đất hoặc UBND cấp xã nơi có đất. - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ. + Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. (Sau khi bổ sung đầy đủ giấy tờ hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp hồ sơ). - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ vào các ngày làm việc trong tuần (ngày thứ 7, ngày chủ nhật và ngày lễ nghỉ). Bước 3: Trả kết quả - Người đến nhận kết quả nộp lại phiếu nhận hồ sơ cho công chức tiếp nhận và trả kết quả. - Cán bộ tiếp nhận trao kết quả đăng ký và yêu cầu người đến nhận ký nhận kết quả.
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK. (Đối với trường hợp chủ đầu tư thực hiện hiện dự án chưa được cấp giấy chứng nhận); - Giấy chứng nhận đã cấp. (Đối với trường hợp chủ đầu tư thực hiện hiện dự án đã được cấp giấy chứng nhận); - Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật; - Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận. + Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý. - Giấy chứng nhận. h) Lệ phí (nếu có): Có * Một trong các loại lệ phí địa chính sau: - Đối với người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. + Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/giấy. + Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất: 400.000 đồng/giấy. + Xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 30.000đ/lần - Đối với người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. + Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): * Khu vực phường: 20.000 đồng/giấy; * Khu vực khác (thị trấn, xã): 10.000đồng/giấy. + Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất: * Khu vực phường: 80.000 đồng/giấy; * Khu vực khác (thị trấn, xã): 40.000đồng/giấy. + Xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: * Khu vực phường: 20.000 đồng/lần; * Khu vực khác (thị trấn, xã): 10.000đồng/lần. - Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất (mức thu theo Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 15/01/2015 của UBND tỉnh). - Phí đo đạc: thu theo Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 15/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có).
- Mẫu số 04a/ĐK: Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Mẫu số 04b/ĐK: Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất; - Mẫu số 01: Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng có sẵn ( hoặc hình thành trong tương lai) (Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ). - Mẫu số: 02/TNDN: Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp; - Mẫu số: 01/LPTB: Tờ khai trước bạ. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Điều 169 Luật Đất đai năm 2013; - Điều 41, Điều 42, Điều 72 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai; - Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; - Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý Thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ; - Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế; - Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 Hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế; - Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế - Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT ngày 27/8/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Quyết định 2865/QĐ-BTNMT ngày 06/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 15/01/2015 Về việc quy định các khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, - Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. ……………, ngày .... tháng ... năm ...... Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
Каталог: DesktopModules -> CMSP -> DinhKem DinhKem -> Mã đề: 001 Họ tên: Lớp 12A DinhKem -> DẠY Âm nhạc sau 4 NĂm nhìn lạI (Phan Thành Hảo gv âm nhạc trường th a bình Phú, Châu Phú, An Giang) DinhKem -> THÔng tư CỦa bộ TÀi chính số 83/2002/tt-btc ngàY 25 tháng 9 NĂM 2002 quy đỊnh chế ĐỘ thu, NỘp và quản lý SỬ DỤng phí, LỆ phí VỀ tiêu chuẩN Đo lưỜng chất lưỢNG DinhKem -> Căn cứ Luật Tổ chức HĐnd và ubnd ngày 26 tháng 11 năm 2003 DinhKem -> Năm học đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau DinhKem -> NHÀ thơ ANH thơ Tiểu sử DinhKem -> Buổi họp mặt có sự tham dự của đại diện lãnh đạo của ubnd tỉnh và cơ quan ban ngành: ông Hồ Việt Hiệp, Ủy viên Ban thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch ubnd tỉnh; Bà Trần Thị Thanh Hương, Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy DinhKem -> Quy trình nhập hồ SƠ nhân sự MỚi vào phần mềm quản lý nhân sự (pmis) DinhKem -> Môn: Tiếng Anh 10 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề) Họ và tên: lớp 10A … DinhKem -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam sở giáo dục và ĐÀo tạO tải về 6.82 Mb. Chia sẻ với bạn bè của bạn: |