Câu 9. Một loài thực vật có 2n = 8, trên mỗi cặp NST chỉ xét một lôcut có 2 alen. a. Ở các thể đột biến lêch bội thể một của loài này sẽ có tối đa bao nhiệu loại kiểu gen khác nhau? b. Ở các thể đột biến lệch bội ở thể ba của loài này sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau? Trả lời a. - ở cặp NST bị đột biến thể một thì số kiểu gen = 2
- Ở các cặp NST không bị đột biến có KG = 3
- Loài này có 2n = 8 ( có 4 cặp NST) nên sẽ có 4 loại thể đột biến lệch bội thể một.
Số loại kiểu gen tối đa = 2 x 3 x 3 x 4 = 216
b. - ở cặp NST bị đột biến thể ba thì có số kiểu gen = 4
- Ở các cặp NST không bị đột biến có KG = 3
- Loài này có 2n = 8 ( có 4 cặp NST) nên sẽ có 4 loại thể đột biến lệch bội thể một.
Số loại kiểu gen tối đa = 4 x 3 x 3 x 4 = 432
Câu 10: Phép lai ♂ AaBb x ♀ AaBb, đời con đã phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen AaaaBBBb. Hãy giải thích cơ chế hình thành cơ thể tứ bội trên. Trả lời - Aaaa là do 2 giao tử Aa và aa kết hợp với nhau (Giao tử Aa được hình thành do cặp Aa không phân li trong giảm phân I; giao tử aa được hình thành do cặp Aa không phân li trong giảm phân II). Như vậy ở đời P: Aa x Aa một bên giảm phân cặp Aa không phân li trong giảm phân II, còn một bên giảm phân cặp Aa không phân li trong giảm phân I.
- BBBb là do 2 giao tử BB và Bb kết hợp với nhau (Giao tử Bb được hình thành do cặp Bb không phân li trong giảm phân I; giao tử BB được hình thành do cặp Bb không phân li trong giảm phân II). Như vậy ở đời P: Bb x Bb một bên giảm phân cặp Bb không phân li trong giảm phân I, còn một bên giảm phân cặp Bb không phân li trong giảm phân II.
- Vậy đột biến được phát sinh ở lần giảm phân I của giới này và giảm phân II của giới kia.
Cơ thể AaBb giảm phân NST không phân li trong giảm phân I sẽ tạo loại giao tử AaBb.
Cơ thể AaBb giảm phân NST không phân li trong giảm phân II sẽ tạo các loại giao tử AABB và aabb; Aabb và aaBB. Giao tử AaBb kết hợp với giao tử aaBB tạo thành thể tứ bội có KG: AaaaBBBb.