A. 7 B. 3 C. 5 D. 4
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
2n = 6
Thể một có dạng 2n – 1 = 5
Câu 104 (TH): Nếu alen A, b, D là gen đột biến thì đâu không phải là kiểu gen của thể đột biến
A. aabbDd B. AaBbDd C. aaBBdd D. Aabbdd
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Thể đột biến là các cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
A là gen đột biến → thể đột biến có kiểu gen: AA, Aa
b là gen đột biến → thể đột biến có kiểu gen: bb
D là gen đột biến → thể đột biến có kiểu gen: DD; Dd
Vậy aaBBdd không phải là thể đột biến.
Câu 105 (VD): Nếu trong quần thể phát sinh đột biến dạng thể một, số kiểu gen tối đa trong quần thể này là
A. 27 B. 64 C. 54 D. 81
Phương pháp giải:
Thể một có dạng 2n – 1
Mỗi cặp gen có 2 alen nên khi xét riêng về từng cặp gen:
+ Thể lưỡng bội có 3 kiểu gen
+ Thể một có 2 loại kiểu gen
Số kiểu gen thể lưỡng bôi
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường: kiểu gen hay ; nếu có x gen thì số kiểu gen tối đa là
Giải chi tiết:
Xét cặp gen Aa
+ Thể lưỡng bội có 3 kiểu gen: AA, Aa, aa
+ Thể một có 2 loại kiểu gen: A, a
Tương tự với các cặp gen Bb và Dd
Vậy:
+ Số kiểu gen lưỡng bội tối đa là 33 = 27
+ Số kiểu gen thể một tối đa là: (3C1 là số cách chọn thể một ở 1 trong 3 cặp gen; 2 là số kiểu gen thể một về cặp gen đó, 3 là số kiểu gen thể 2n ở 2 cặp gen còn lại)
Vậy số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 27 + 54 =81
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |